HĐ 3: Cả lớp.
GV yêu cầu HS tìm đọc Khái niệm & nguyên nhân của
việc hình thành quy luật phi địa đới.
GV giải thích nguyên nhân. Giải thích thật cặn kẽ các
mối quan hệ nhân quả gián tiếp, từ nguồn năng lượng
trong lòng đất -> các dãy núi -> qui luật đai cao; sự
phân bố lục địa & đại dương -> quy luật địa ô.
7 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 6242 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý lớp 10 - Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần:
- Nắm được khái niệm, nguyên nhân & biểu hiện của quy luật địa đới.
- Trình bày được những biểu hiện của quy luật phi địa đới: tính địa ô & tính đai
cao.
- Biết khai thác kiến thức từ kênh hình trong SGK, kết hợp với kiến thức đã học,
giải thích sự phân chia các vành đai nhiệt, các đới khí hậu, các thảm thực vật, …
- Có quan điểm tổng hợp khi phân tích sự vật, hiện tượng địa lí.
B. Thiết bị dạy học:
- Các hình trong SGK (phóng to)- Các vành đai trên TĐ, Các đai áp & các đới gió,
các đới khí hậu, các vành đai thực vật theo độ cao trên núi Chin-bô-ra-giô, lược đồ
phân bố các thảm thực vật trên TĐ, lược đồ phân bố các loại đất trên TG.
- Một số tranh ảnh về các cảnh quan ở chân núi, đỉnh núi, bờ Đông, bờ Tây của lục
địa.
C. Hoạt động dạy học:
Kiểm tra 1 số kiến thức cũ đã học.
Mở bài:
GV nhắc lại khái niệm & biểu hiện của qui luật thống nhất & hoàn chỉnh
của lớp vỏ cảnh quan. Khẳng định đó mới chỉ là một trong số các qui luật địa lí.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1 : Cá nhân.
Bước 1: HS đọc SGK, hoàn thành phiếu học tập.
Bước 2: Đại diện HS lên trình bày. GV đưa phiếu
thông tin phản hồi. Giải thích khái niệm của quy luật
địa đới. GV hỏi:
- Tại sao các thành phần tự nhiên & cảnh quan địa lí lại
thay đổi một cách có qui luật như vậy?
GV vẽ nhanh hình lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét sự
thay đổi của tia sáng Mặt Trời khi đến Trái Đất từ Xích
đạo về hai cực, ảnh hưởng của nó? -> tự rút ra nguyên
nhân của quy luật địa đới.
Tia sáng Mặt Trời
I. Quy luật địa đới
1. Khái niệm.
Là sự thay đổi có quy luật
của tất cả các thành phần địa
lí & cảnh quan địa lí theo vĩ
độ.
2. Nguyên nhân.
Góc chiếu của tia sáng Mặt
GV khắc sâu kiến thức bài 20: Tất cả các thành phần
của lớp vỏ địa lý đều đồng thời chịu tác động trực tiếp
hoặc gián tiếp của ngoại lực (cụ thể là bức xạ Mặt
Trời).
HĐ 2: Nhóm.
Bước 1:
Nhóm 1: Xác định các Vành đai nhiệt trên Trái Đất,
nhận xét.
Nhóm 2: Quan sát H 12.1, xác định các đai khí áp &
các đới gió chính trên Trái Đất, nhận xét.
Nhóm 3: Đọc SGK, dựa vào H14. Các đới khí hậu
(trên bảng) & dựa vào các kiến thức đã học, hãy cho
biết nguyên nhân hình thành các đới khí hậu, kể tên
các đới khí hậu trên Trái Đất.
Nhóm 4: Dựa vào H 19.1 & 19.2 hãy cho biết:
- Sự phân bố của các thảm thực vật & các nhóm đất có
tuân theo quy luật địa đới không?
Trời tới bề mặt đất nhỏ dần
từ Xích đạo về 2 cực ->
lượng bức xạ Mặt Trời cũng
giảm theo.
3. Biểu hiện.
a. Sự phân bố của các vòng
đai nhiệt.
Trên thế giới có 5 vòng đai
nhiệt.
b. Các đai áp và các đới gió
trên Trái Đất.
- Có 7 đai áp.
- Có 6 đới gió hành tinh.
c. Các đới khí hậu trên Trái
Đất.
- Có 5 đới khí hậu chính.
Trái
Đất
- Hãy lần lượt kể tên từng thảm thực vật từ cực về
Xích đạo.
- Hãy lần lượt kể tên từng nhóm đất từ cực về Xích
đạo.
Bước 2:
Đại diện HS các nhóm lên trình bày, dựa vào các hình
phóng to trên bảng.
GV mô tả lại sự phân bố một cách có quy luật của các
yếu tố & quá trình tự nhiên vừa nêu trên. Khắc sâu
nguyên nhân hình thành.
HĐ 3: Cả lớp.
GV yêu cầu HS tìm đọc Khái niệm & nguyên nhân của
việc hình thành quy luật phi địa đới.
GV giải thích nguyên nhân. Giải thích thật cặn kẽ các
mối quan hệ nhân quả gián tiếp, từ nguồn năng lượng
trong lòng đất -> các dãy núi -> qui luật đai cao; sự
phân bố lục địa & đại dương -> quy luật địa ô.
HĐ 4: Nhóm.
Bước 1:
d. Các đới đất và các thảm
thực vật.
- Có 10 kiểu thảm thực vật
- Có 10 đới đất.
II. Quy luật phi địa đới.
1. Khái niệm.
Là quy luật phân bố không
phụ thuộc vào tính chất phân
bố theo địa đới của các
thành phần địa lí & cảnh
quan.
2. Nguyên nhân.
Do nguồn năng lượng bên
trong lòng đất -> phân chia
HS nghiên cứu SGK thảo luận phần khái niệm, nguyên
nhân & phần biểu hiện của tính địa ô. Lưu ý sự thay
đổi các đới thực vật theo chiều T- Đ ở các vĩ độ 400B
& 200N, lưu ý đến sự phân bố đất & đại dương để giải
thích nguyên nhân.
Bước 2:
HS lên trình bày, GV chuẩn xác kiến thức.
HĐ 5: Nhóm.
Bước 1:
Các nhóm nghiên cứu SGK thảo luận về khái niệm,
nguyên nhân & biểu hiện của tính đai cao. Yêu cầu các
nhóm quan sát sự thay đổi các vành đai thực vật từ
chân núi lên đỉnh núi qua hình ảnh các vành đai thực
bề mặt đất thành: lục địa, đại
dương, địa hình núi cao.
3. Biểu hiện.
a. Quy luật địa ô.
- Khái niệm:
Là sự thay đổi có quy luật
của các thành phần tự nhiên
& các cảnh quan theo kinh
độ.
- Nguyên nhân: Do sự phân
bố đất, biển & đại dương.
- Biểu hiện:
Sự thay đổi các thảm thực
vật theo kinh độ.
b. Quy luật đai cao.
- Khái niệm: Sự thay đổi có
quy luật của các thành phần
tự nhiên & các cảnh quan
địa lí theo độ cao của địa
hình.
- Nguyên nhân: Do sự thay
vật theo độ cao trên núi Chim-bô-ra-giô Từ đó nêu
được mối quan hệ giữa qui luật địa đới & Phi địa đới.
Bước 2:
HS lên trình bày, yêu cầu sử dụng các hình trên bảng.
GV chuẩn xác kiến thức. Có thể bổ sung các câu hỏi
sau:
- Phân biệt: nguyên nhân làm cho nhiệt độ giảm từ
Xích đạo về 2 cực & nguyên nhân làm cho nhiệt độ
giảm theo độ cao.
- Hãy chứng minh Quy luật địa đới & phi địa đới luôn
diễn ra đồng thời & tương hỗ nhau.
đổi nhiệt ẩm theo độ cao.
Biểu hiện: Sự phân bố các
vành đai thực vật theo độ
cao.
Đánh giá.
1. Các đới gió phân bố từ hai cực về Xích đạo lần lượt là:
A. Gió Tây ôn đới, gió Đông cực, Mậu dịch.
B. Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực.
C. Gió Đông cực, gió Tây ôn đới, Mậu dịch.
2. Hãy nối ý A với ý B sao cho phù hợp:
A. Các quy luật B. Biểu hiện
- Sự phân bố các vòng đai nhiệt.
1. Quy luật địa đới.
2. Quy luật phi địa đới.
- Sự thay đổi các cảnh quan theo kinh độ.
- Các đới đất & các thảm thực vật.
- Các đai khí áp & các đới gió trên TĐ.
- Sự thay đổi các thảm thực vật theo đai cao.
3. Điểm khác nhau cơ bản giữa quy luật địa đới & quy luật phi địa đới là:
A. Nguyên nhân hình thành.
B. Hình thức biểu hiện.
C. Sự phân bố lục địa & đại dương.
D. Sự phân bố các đai khí áp.
Bài tập về nhà.
Làm bài tập 1, 2
Phụ lục.
Phiếu học tập:
Dựa vào SGK, hoàn thành bảng sau:
Khái niệm Nguyên nhân Biểu hiện
Quy luật địa đới
Rỳt kinh nghiệm sau bài dạy...................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 39_7583.pdf