Giáo án Địa lý lớp 10 - Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải

HĐ 2: Cá nhân/cặp.

Bước 1:

HS hoàn thành phiếu học tập 1 và phiếu học tập 2.

Gợi ý: Đối với phiếu học tập 2, gpị ý cho HS dựa

vào đơn vị của các chỉ tiêu đánh giá -> suy ra cách

tính cự ly vận chuyển trung bình.

Bước 2:

Gọi 2 HS lên bảng trình bày lần lượt kết quả, phiếu

học tập 1 và 2. GV giúp HS chuẩn kiến thức. Yêu

cầu HS trả lời các câu hỏi sau:

-Phân biệt sản phẩm của nhóm ngành NN, CN với ngành DV.

-Phân biệt khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển.

pdf8 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 11604 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý lớp 10 - Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải A. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần: - Hiểu và trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải và các chỉ tiêu đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải. - Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội đến sự phân bố và phát triển của ngành cũng như sự hoạt động của các phương tiện vận tải. - Biết phân tích mối quan hệ qua lại và mối quan hệ nhân quả giữa các hiện tượng kinh tế - xã hội. - Biết liên hệ thực tế Việt Nam và ở địa phương. B. Thiết bị dạy học: - Bản đồ treo tường Giao thông Việt Nam. - Bản đồ treo tường Tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ treo tường Tự nhiên Thế giới. C. Hoạt động dạy học: Kiểm tra 1 số kiến thức cũ đã học. Khởi động. GV giới thiệu GTVT thuộc nhóm ngành dịch vụ, ghi đề bài lên bảng, yêu cầu HS cho biết bài học gồm mấy phần chính -> giới thiệu vài nét khái quát những nội dung cơ bản của bài học. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1: Cả lớp. GV dán tranh ảnh lên bảng. Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và dựa vào các tranh ảnh trên bảng nêu vai trò của ngành GTVT. Yêu cầu HS nêu ví dụ minh hoạ cho từng vai trò. Trong quá trình hướng dẫn HS xây dựng kiến thức cho mục 1, GV có thể lần lượt yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: I. Vai trò và đặc điểm ngành giao thông vận tải. 1. Vai trò. - Giúp cho các quá trình sản xuất diễn ra liên tục và bình thường. - Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân. - Tại sao nói: Để phát triển kinh tế, văn hoá miền núi, GTVT phải đi trước một bước? - Tại sao nói: GTVT có vai trò củng cố tính thống nhất của nền kinh tế? - Dựa vào những hiểu biết về lịch sử, văn học nước nhà hoặc thế giới, em hãy chứng minh GTVT có vai trò rất lớn trong việc bảo vệ Tổ quốc. HĐ 2: Cá nhân/cặp. Bước 1: HS hoàn thành phiếu học tập 1 và phiếu học tập 2. Gợi ý: Đối với phiếu học tập 2, gpị ý cho HS dựa vào đơn vị của các chỉ tiêu đánh giá -> suy ra cách tính cự ly vận chuyển trung bình. Bước 2: Gọi 2 HS lên bảng trình bày lần lượt kết quả, phiếu học tập 1 và 2. GV giúp HS chuẩn kiến thức. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - Phân biệt sản phẩm của nhóm ngành NN, CN với ngành DV. - Phân biệt khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển. - Góp phần thực hiện các mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phương -> củng cố tính thống nhất của nền kinh tế; tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước. - Thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hoá ở những vùng xa xôi. - Tăng cường sức mạnh quốc phòng. 2. Đặc điểm. - Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hoá. - Chỉ tiêu đánh giá: * Khối lượng vận chuyển (số hành khách, số tấn hàng hoá). * Khối lượng luân chuyển (người/km; tấn/km). * Cự ly vận chuyển trung bình (km). - Thế nào là cự ly vận chuyển trung bình? Chuyển ý: Sự hình thành, phân bố và phát triển ngành GTVT thường dựa trên những điều kiện gì? HĐ 3: Nhóm. Bước 1: Nhóm 1: Dựa vào bản đồ Tự nhiên thế giới, bản đồ Tự nhiên Việt Nam và SGK, hãy chứng minh ĐKTN quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình GTVT. Nhóm 2: Dựa vào một số tranh ảnh (một số cầu lớn bắc qua sông, đường hầm xuyên núi, đường đèo, …) và SGK, hãy chứng minh ĐKTN ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình GTVT. Nhóm 3: Dựa vào kinh nghiệm thực tiễn, hãy nêu vài ví dụ để thấy rõ Khí hậu & Thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện vận tải. Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày. GV chuẩn xác kiến thức. GV hỏi: II. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. 1. Điều kiện tự nhiên. - Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải. - ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình GTVT. - Khí hậu và Thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện vận tải. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc ở nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến ngành GTVT? - Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt ở các hoang mạc ảnh hưởng đến ngành GTVT như thế nào? Chuyển ý: Các em đã chứng minh rất hùng hồn ảnh hưởng sâu sắc của ĐKTN đối với sự phân bố và phát triển GTVT. Còn các nhân tố KT - XH thì sao? HĐ 4: Cả lớp. GV đặt vấn đề: Giữa 2 nhân tố trên, theo em nhân tố nào đóng vai trò quyết định? Yêu cầu HS nhận xét mạng lưới GTVT ở Tây Nguyên và đồng bằng sông Hồng qua bản đồ Giao thông Việt Nam. Giải thích sự khác biệt ấy. Yêu cầu HS nhắc lại sản phẩm của ngành GTVT -> GTVT không thể có sản phẩm. Sự chuyên chở hàng hoá nếu không có các nhóm ngành NN và CN. + Giải thích lại chi tiết hơn nguyên nhân dẫn đến mạng lưới GTVT ở đồng bằng sông Hồng dày đặc, 2. Điều kiện kinh tế - xã hội. - Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quyết định sự phát triển, phân bố, hoạt động của GTVT. + Các ngành kinh tế khác là còn ở Tây Nguyên thì ngược lại. + Đọc câu ca dao: “Ai về nhắn với nậu nguồn. Măng le gửi xuống cá chuồn gửi lên”. Yêu cầu HS cho biết câu ca dao trên miêu tả sự trao đổi hàng hoá giữa những vùng nào. + GV xác định các tuyến đường nối liền Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ trên bản đồ giao thông Việt Nam. Yêu cầu HS nêu các mặt hàng qua lại 2 chiều. GV mô tả cường độ các luồng vận chuyển đó. - GV chỉ trên bản đồ tuyến đường quốc lộ 1A nối liền các thành phố, các vùng miền từ Bắc vào Nam. Mô tả nhu cầu đi lại của người dân ở các nơi. Cho HS xem ảnh các bến xe, nhà ga, sân bay, … tại TP.HCM vào dịp tết. khách hàng của ngành GTVT. + Tình hình phân bố các cơ sở công nghiệp, trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng -> quy định mật độ mạng lưới GTVT, các loại hình vận tải. + Quan hệ giữa nơi sản xuất và tiêu thụ -> quy định hướng và cường độ các luồng vận chuyển. - Sự phân bố dân cư, đặc biệt các thành phố lớn, các chùm đô thị ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách. Đánh giá. 1. Điều kiện tự nhiên quyết định sự có mặt của loại hình GTVT: A. Đường ô tô và xe lửa. B. Đường sông và đường biển. C. Đường ống và đường hàng không. D. Câu B và C đúng. 2. Sản phẩm của ngành GTVT là: A. Hành khách đủ mọi lứa tuổi, giới tính. B. Xi măng, sắt, thép, gạch, đồ sành sứ. C. Sự vận chuyển người và hàng hoá. D. A, B, C đúng. 3. Trị tuyệt đối của khối lượng vận chuyển của một phương tiện vận tải nào đó trong một khoảng thời gia nhất định thường: A. Lớn hơn khối lượng luân chuyển. B. Nhỏ hơn khối lượng luân chuyển. C. Bằng khối lượng luân chuyển. D. A, C đúng. Rỳt kinh nghiệm sau bài dạy........................................................................... ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………….. -------------------------------------

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf23_2619.pdf