HĐ 1: Cả lớp.
Yêu cầu HS kể tên mộtsố ngành nghề không thuộc
ngành nông nghiệp và công nghiệp, từ đó hình
thành cho HS khái niệm ngành dịch vụ. Hướng dẫn
cho HS phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa
ngành dịch vụ với các ngành nông nghiệp và công nghiệp.
7 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 9274 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý lớp 10 - Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố dịch vụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng
tới sự phát triển và phân bố dịch vụ
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần:
- Trình bày được cơ cấu của ngành dịch vụ và vai trò to lớn ngành dịch vụ trong
nền kinh tế hiện đại.
- Hiểu và trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các
ngành dịch vụ, đặc biệt nhân tố kinh tế - xã hội.
- Trình bày được những đặc điểm phân bố ngành dịch vụ trên thế giới.
- Đọc và phân tích được lược đồ tỉ trọng của các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP.
B. Thiết bị dạy học:
- Lược đồ về tỉ lệ lao động làm dịch vụ (phóng to).
- Bản đồ Tự nhiên thế giới.
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam, Du lịch Việt Nam.
- Một số tranh ảnh, báo, tạp chí, tờ bướm, … về ngành dịch vụ.
C Hoạt động dạy học:
Kiểm tra 1 số kiến thức cũ đã học.
Khởi động.
Yêu cầu HS kể tên 3 nhóm ngành kinh tế chính và kể tên các nhóm ngành đã
học -> GV giới thiệu ngành dịch vụ.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp.
Yêu cầu HS kể tên một số ngành nghề không thuộc
ngành nông nghiệp và công nghiệp, từ đó hình
thành cho HS khái niệm ngành dịch vụ. Hướng dẫn
cho HS phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa
ngành dịch vụ với các ngành nông nghiệp và công
nghiệp.
HĐ 2: nhóm.
Bước 1:
Nhóm 1: Dựa vào hiểu biết và SGK, thảo luận về
I. Cơ cấu và vai trò của ngành
dịch vụ.
Dịch vụ: Gồm các ngành không
trực tiếp tạo ra sản phẩm vật
chất.
cơ cấu của các ngành dịch vụ, nêu ví dụ cho từng
nhóm ngành -> phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa
các nhóm ngành.
Nhóm 2: Thảo luận về vai trò của ngành DV. Tìm
ví dụ minh hoạ.
Gợi ý cho nhóm 2:
Dựa vào bản đồ Tự nhiên thế giới và bản đồ Tự
nhiên Việt Nam, Du lịch Việt Nam nêu ví dụ cho ý
thứ ba.
Nhóm 3:
Dựa vào SGK, vốn hiểu biết, trình bày về:
- Sự thay đổi tỉ lệ lao động của khu vực dịch vụ
trong cơ cấu lao động trên thế giới.
- Sự khác biệt về tỉ lệ lao động của khu vực dịch vụ
trong cơ cấu lao động giữa các nhóm nước, giải
thích vì sao?
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày. GV chuẩn
xác kiến thức.
GV hỏi:
- Tại sao nói các ngành dịch vụ phát triển mạnh có
tác dụng thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất?
1. Cơ cấu.
Hết sức phức tạp, có 3 nhóm:
- Dịch vụ kinh doanh.
- Dịch vụ tiêu dùng.
- Dịch vụ công cộng.
- Nêu ví dụ cụ thể về cơ cấu lao động ở một số
nước phát triển & một số nước đang phát triển. Giải
thích.
- Tại sao ngành du lịch ngày càng quan trọng?
Chuyển ý: Tại sao ngành DV chiếm tỉ trọng cao
nhất và ngày càng cao trong cơ cấu GDP của các
nước phát triển?
HĐ 3: Cá nhân/cặp.
Bước 1:
HS hoàn thành phiếu học tập 1.
Bước 2:
Đại diện HS lên trình bày và nêu ví dụ cho từng
2. Vai trò.
- Thúc đẩy các ngành sản xuất
vật chất.
- Sử dụng tốt hơn nguồn lao
động -> tạo thêm việc làm.
- Khai thác tốt hơn tài nguyên
thiên nhiên, di sản văn hoá, lịch
sử & các thành tựu của khoa
học.
3. Đặc điểm và xu hướng phát
triển.
Lao động trong ngành dịch vụ
tăng nhanh.
- Có sự cách biệt rất lớn về tỉ lệ
lao động trong ngành dịch vụ
giữa nước phát triển và đang
phát triển.
- Du lịch là một ngành dịch vụ
quan trọng ở nhiều nước.
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới
sự phát triển và phân bố
yếu tố.
GV đưa thông tin phản hồi, giúp HS chuẩn kiến
thức.
GV hỏi:
- Dân cư phân tán thành điểm nhỏ gây khó khăn gì
cho hoạt động dịch vụ?
- Hãy mô tả những hoạt động dịch vụ sôi nổi phục
vụ tết Nguyên đán ở địa phương em.
- Hãy nêu một vài tài nguyên du lịch ở địa phương
em.
Chuyển ý: Ta đã biết ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng
lớn trong cơ cấu GDP ở các nước phát triển. Điều
đó giúp ta có thể hình dung bức tranh phân bố
ngành dịch vụ trên thế giới. Nhưng cụ thể như thế
nào?
HĐ 4: Cá nhân/cặp.
Bước 1: Nhận xét sự phân hoá về tỉ trọng của các
ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước trên
thế giới qua H. 48.1.
Bước 2:
- Xác định trên bản đồ Các nước trên thế giới các
ngành dịch vụ.
- Trình độ phát triển kinh tế và
năng suất lao động xã hội.
- Các đặc điểm về dân số và sức
mua của dân cư.
- Sự phân phố dân cư.
- Truyền thống văn hoá, phong
tục tập quán.
- Sự phân bố các tài nguyên du
lịch.
III. Đặc điểm phân bố các
ngành dịch vụ trên thế giới.
trung tâm dịch vụ lớn nhất, nhì thế giới.
Bước 3: GV chuẩn xác kiến thức. Kể chuyện về các
nước có các thành phố chuyên môn hoá một số loại
dịch vụ (Hollywood: thành phố điện ảnh nổi tiếng
nhất thế giới. Las vegas, Monano: thành phố nổi
tiếng về dịch vụ du lịch và sòng bạc,…)
- ở các nước phát triển, ngành
dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong
cơ cấu GDP.
- Các thành phố cực lớn chính
là các trung tâm dịch vụ lớn –
có vai trò to lớn trong nền kinh
tế toàn cầu.
- ở mỗi nước lại có các thành
phố chuyên môn hoá về một số
loại dịch vụ.
- Các trung tâm giao dịch,
thương mại hình thành trong
các thành phố lớn.
Đánh giá.
1. Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho hợp lý.
1. Chọn câu trả lời đúng nhất.
Dịch vụ là ngành:
A. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới.
B. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước phát triển.
C. Chiếm tỉ trọng khá thấp trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển.
D. A, B, C đúng.
E. B, C đúng.
2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố các ngành
dịch vụ.
Bước 5: Bài tập về nhà.
Làm câu hỏi và bài tập trong SGK.
Bước 6: Phụ lục.
Phiếu học tập của HĐ 3:
Dựa vào SGK, hiểu biết của em hoàn thành sơ đồ dưới đây:
Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch
vụ.
Rỳt kinh nghiệm sau bài dạy...........................................................................
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..
-------------------------------------
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 24_4863.pdf