Giáo án Địa lý lớp 11 - Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế

a. Cơ cấu hàng hóa trong thương mại được mở rộng không chỉ những

sản phẩm hữu hình mà còn bao gồm cả sản phẩm vô hình vd: bản

quyền, dịch vụ, phần mềm vi tính

b. Hiện nay trên thế giới trao đổi về tài chính và tiền tệ đạt hơn 200 triệu $/ngày.

-GV: nhiều ngân hàng các nước trên thế giới được liên kết với nhau,

các tổ chức tài chính quốc tế được hình thành như IMF, WB, ADB

có vai trò quan trọng trong sự phát triển KT-XH của các quốc gia nói

riêng và cả toàn thế giới.

pdf9 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 14358 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý lớp 11 - Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày các biểu hiện của toàn cầu hóa, khu vực hóa và hệ quả của toàn cầu hóa. - Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực. 2. Kĩ năng: - Sử dụng BĐ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các liên kết kinh tế khu vực. - Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết qui mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các liên kết kinh tế khu vực. 3. Thái độ: Nhận thức được tính tất yếu yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. II. Thiết bị dạy học: Bản đồ các nước trên thế giới. III. Trọng tâm bài: Các biểu hiện và hệ quả của xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa. IV. Tiến trình dạy học: - Kiểm tra bài cũ: trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển KT-XH của nhóm nước phát triển và đang phát triển. - Mở bài: Xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa là xu hướng tất yếu của nền kinh tê thế giới, làm cho các nền kinh tế ngày càng phụ thuộc lẫn nhau và tạo ra động lực quan trọng thúc đẩy sự tăng trưởng nền kinh tế thế giới. Để hiểu thêm vấn đề này, hôm nay chúng ta nghiên cứu bài “Xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế”. TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1. Cả lớp Nghiên cứu xu hướng toàn cầu hóa kinh tế. - Toàn cầu hóa chính là thực hiện hội nhập quốc tế, toàn cầu hóa kinh I. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế: Toàn cầu hóa: là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giởi nhiều lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực kinh tế. tế đang là xu thế nổi nật nhất. ? Toàn cầu hóa kinh tế biểu hiện ở những mặt nào ? - Ở từng biểu hiện GV gọi HS đọc nội dung và giải thích thêm. a. Cơ cấu hàng hóa trong thương mại được mở rộng không chỉ những sản phẩm hữu hình mà còn bao gồm cả sản phẩm vô hình vd: bản quyền, dịch vụ, phần mềm vi tính… b. Hiện nay trên thế giới trao đổi về tài chính và tiền tệ đạt hơn 200 triệu $/ngày. - GV: nhiều ngân hàng các nước trên thế giới được liên kết với nhau, các tổ chức tài chính quốc tế được hình thành như IMF, WB, ADB… có vai trò quan trọng trong sự phát triển KT-XH của các quốc gia nói riêng và cả toàn thế giới. 1. Biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế: a. Thương mại thế giới phát triển mạnh. b. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh. c. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. ? Các công ty xuyên quốc gia có vai trò thế nào? Kể tên một số công ty xuyên quốc gia mà em biết. => Hiện nay thế giới có khoãng 57.000 công ty, với hơn 500.000 chi nhánh, nắm hơn 80% giá trị xuất- nhập khẩu, 85% kĩ thuật và công nghệ mới hoạt đông ở nhiều nước trên nhiều lĩnh vực. Liện hệ VN: cà phê số 1 VN Trung Nguyên thương hiệu việt toàn cầu đầu tiên đã có mặt tại hơn 50 nước, Bitis… ? Toàn cầu hóa kinh tế có ảnh hưởng như thế nào ? - Tích cực: tạo ra môi trường ở từng nước, khu vực có thể khai thác các nguồn lực bên trong và bên ngoài. - Thông tin: các nước giàu có GDP từ 20.000 – 50.000$ chỉ chiếm 10% d. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn. Tên một số công ty: Microsof, Sony, Honda, Yamaha, Toshiba… 2. Hệ qủa của việc toàn cầu hóa kinh tế: a. Tích cực: - Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu. - Đẩy nhanh đầu tư, tăng cường sự dân số. Ngược lại nhiều nước nghèo bình quân GDP dưới 500$, không có đủ lương thực để đáp ứng nhu cầu cơ bản, thiếu ăn thiếu nước sinh hoạt an toàn, tử vong trẻ em cao, bệnh tật… hợp tác quốc tế. b. Tiêu cực: làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo. HĐ 2. Cả lớp Nghiên cứu khu vực hóa kinh tế. ? GV gọi hS nêu nguyên nhân hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. => HS dựa vào nội dung mục 1. trả lời. ? GV gọi HS xác định trên BĐ thế giới một số tổ chức: ASEAN, EU, NAFTA… - GV: đa số các nước trong mỗi khu vực địa lí đều tham gia vào một tổ chức kinh tế khu vực. ? Dựa vào Bảng 2. hãy so sánh qui II. Xu hướng khu vực hóa kinh tế: 1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực: - ASEAN (HS tự ghi tên tiếng Việt) - EU - NAFTA - MERCOSUR - APEC (Đa số các tổ chức khu vực được hình thành nhằm tiến tới tự do hóa mậu dịch) mô về dân số và GDP của các tổ chức liên kết kinh tế NAFTA VÀ ASEAN; MERCOSUR và EU, rút ra nhận xét. => Các tổ chức có có qui mô số dân và và GDP rất khác nhau (so với ASEAN, NAFTA có dân số ít hơn nhưng lại có GDP lớn hơn gấp 16.7 lần; so với MERCOSUR, EU có dân số lớn hơn 2 lần nhưng lại có GDP lớn hơn 16.3 lần) GV: trong quan hệ với xu thế toàn cầu hóa thì xu hướng khu vực hóa được xem là hướng chuẩn bị để tiến tới TCH ?Xu hướng khu vực hóa kinh tế gây nên các hệ quả gì? (cơ hội, thách thức) - GV liên hệ với tình hình nước ta 2. Hệ quả của khu vực hóa kinh tế: a. Tạo ra cơ hội: - Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế, tự do hóa thương mại. - Mở rộng thị trường đẩy nhanh quá trình toàn cầu hóa kinh tế thế giới. b. Tạo ra thách thức như tự chủ về kinh tế, quyền lực quốc gia. trong mqh với các nước ASEAN hiện nay. IV. Đánh giá: 1. Trình bày những biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế, xu hướng TCH kinh tế dẫn đến những hệ quả gì ? V. Hoạt động nối tiếp: Xem trước bài 3. Một số vấn đề mang tính toàn cầu. VI. Phụ lục: 1. Việt Nam có cơ hội và thách thức gì khi gia nhập WTO ? a. Cơ hội: - Mở rộng thị trường, được hưởng quyền ưu đãi tối huệ quốc (đối xử bình đẳng, bình thường) và hàng hóa được xuất khẩu thuận lợi sang các nước thành viên khác. - Thu hút nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài. - Tiếp nhận và đổi mới trang thiết bị, công nghệ. - Tạo điều kiện phát huy nội lực. - Tạo điều kiện hình thành sự phân công lao động và chuyển dịch cơ cấu kinh tế mới trên nhiều lĩnh vực. b. Thách thức: - Nền kinh tế nước ta hiện nay còn có nhiều mặt lạc hậu so với khu vực và thế giới. - Trình độ quản lí còn thấp. - Sự chuyển đổi kinh tế còn chậm. - Sử dụng các nguồn vốn còn kém hiệu quả. 2. Tổ chức thương mại thế giới (WTO): Tổ chức thương mại thế giới là tổ chức toàn cầu nhằm điều khiển các hoạt động thương mại của các nước thành viên. Tổ chức này có chức năng tổ chức các hội nghị các vòng đàm phán để bàn về các vấn đề trao đổi hàng hóa, dịch vụ trên thế giới, phân xử các tranh chấp thương mại… 3. Các thị trường chứng khoán lớn nhất thế giới: Trong việc toàn cầu hóa kinh tế, các thị trường chứng khoán là nhân tố quan trọng hàng đầu để thúc đẩy các luồng trao đổi tài chính tiền tệ giữa các nước, các khu vực. Vì vậy các nước đều cố gắng xây dựng các thị trường chứng khoán. Mỗi nước có một hay một số thị trường lớn đóng vai trò chi phối. Một số thị trường chứng khoán lớn có tầm quan trọng với cả thế giới: + Thị trường chứng khoán New york có tổng số vốn huy động lớn nhất, khoảng 18.000tỉ $. + Thị trường chứng khoán Nasdaq của Mỹ có tổng số vốn huy động gần 6.000tỉ $. + Thị trường chứng khoán Tokyo có tổng số vốn huy động khoảng 4.000tỉ $...

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf19_6689.pdf