BÀI 26: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bìa học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được sự đa dạng của cơ cấu ngành công nghiệp, một số ngành công nghiệp trọng điểm, sự chuyển dịch cơ cấu trong từng giai đoạn và các hướng hoàn thiện.
- Nắm vững được sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp và giải thích được sự phân hóa đó.
- Phân tích được cơ cấu CN theo thành phần kinh tế cũng như sự thay đổi của nó và vai trò của mỗi thành phần.
2. Kĩ năng:
- Phân tích biểu đò, sơ đồ và bảng biểu trong bài học
- Xác định được trên bản đồ các khu vực tập trung công nghiệp chủ yếu của nước ta và các trung tâm CN chính cùng với cơ cấu ngành của chúng trong mỗi khu vực
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC
Bản đồ công nghiệp VN
Atlat địa lí VN
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ On định
2/ Kiểm tra bài cũ
1/ Trên bản đồ nông nghiệp VN, em hãy xác định vị trí của 2 vùng Tây Nguyên và Trung du miền núi phía Bắc, các sản phẩm chuyên môn hoá của mỗi vùng
2/ Giải thích sự khác nhau về quy mô cây chè
3/ Bài mới
97 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4377 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa lý lớp 12 trọn bộ học kỳ I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta.
2. Kĩ năng
- Phân tích, so sánh sự phân bố các đô thị giữa các vùng trên bản đồ, Atlát
- Nhận xét bảng số liệu về phân bố đô thị.
- Phân tích biểu đồ.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Dân cư Việt Nam, Atlát địa lí Việt Nam.
- Bảng số liệu về phân bố đô thị ở các vùng của nước ta.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ On định
2/ Kiểm tra bài cũ
1/ Trình bày thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta
2/ Hãy trình bày cơ cấu lao động trong các ngành và các thành phần kinh tế. Xu hướng chuyển dịch lao động trên.
3/ Hãy trình bày vấn đề việc làm và phương hướng giải quyết việc làm của nước ta
3/ Bài mới
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
Giáo viên nêu mục đích của hoạt động
Giáo viên đưa ra hình thức hoạt động
Giáo viên đặc câu hỏi
Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời
Giáo viên nhận xét học sinh trả lời
Giáo viên kết luận cuối cùng
Giáo viên nêu mục đích của hoạt động
Giáo viên đưa ra hình thức hoạt động
Giáo viên đặc câu hỏi
Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời
Giáo viên nhận xét học sinh trả lời
Giáo viên kết luận cuối cùng
Hoạt động l: HS làm việc theo nhóm
Tìm hiểu đặc điểm đô thị hoá ở nước ta Bước 1: Các nhóm tìm và thảo luận theo các nhiệm vụ GV đề ra. Cụ thể:
* Các nhóm có số lẻ:
+ Dựa vào SGK, vốn hiểu biết chứng minh rằng nước ta có quá trình đô thị hoá diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hoá thấp.
Dựa vào hình 16.2, nhận xét về sự phân bố các đô thị ở nước ta.
* Các nhóm có số chẵn: Dựa vào bảng 18.1 nhận xét về sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong giai đoạn 1990 - 2005.
Dựa vào bảng 18. 2 nhận xét về sự phân bố đô thị và số dân đô thị giữa các vùng trong nước.
Bước 2:
HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ các vùng có nhiều đô thị, vùng có số dân đô thị đông nhất, thấp nhất, GV giúp HS chuẩn kiến thức.
Thú tự trình bày:
- Chứng minh quá trình đô thị hoá chậm, trình độ đo thị hóa thấp
- Nhận xét sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị.
- Nhận xét sự phân bố đô thị và số dân đô thị của các vùng (nhóm nhận xét bản đồ dân cư trình bày trước, nhóm nhận xét bảng số liệu trình bày sau)
Vùng có nhiều đô thị nhất (Trung du và miền núi Bắc Bộ) gấp hơn 3 lần vùng có ít đô thị nhất (Duyên hải Nam Trung Bộ).
- Đông Nam Bộ có số dân đô thị cao nhất, số dân đô thị thấp nhất là Trung du và miền núi Bắc Bộ
.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Tìm hiểu ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội.
Bước 1:
HS thảo luận về những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội.
Liên hệ thực tiễn địa phương
Bước 2:
HS trình bày kết quả, GV giúp HS chuẩn kiến thức
Năm 2005: khu vực đô thị đóng góp 70,4% GDP cả nước, 84% GDP công nghiệp và xây dựng, 87% GDP dịch vụ, 80% ngân sách nhà nước.
Các đô thị là thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lớn, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật, có sơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong và ngoài nước.
1. Đặc điểm
a) Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp.
- Quá trình đô thị hoá chậm:
+ Thế kỉ thứ III trước CN đã có đô thị đầu tiên (Cổ Loa).
+ Năm 2005: tỉ lệ dân đô thị mới là 26,9%.
- Trình độ đô thị hóa,thấp:
+ Tỉ lệ dân đô thị thấp.
+ Cơ sở hạ tầng của các đô thị ở mức độ thấp so với khu vực và thế giới.
b) Tỉ lệ dân thành thị tăng
- Tỉ lệ dân thành thị tăng
- Tỉ lệ dân thành thị còn thấp so với các nước trong khu vực và thế giới
c) Phân bố đô thị không đều giữa các vùng:
Số lượng và qui mô đô thị không đều giữa các vùng
2. Nguyên nhân
- Nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa
- Sự phát triển công nghiệp và dịch vụ ở đô thị
- Gia tăng dân số tự nhiên ở nông thôn lớn hơn thành thị nên tỉ lệ dân thành thị tăng
- Đường lối chính sách của nhà nước
2. Anh hưởng cuả Đô thị hóa đến phát triển kinh tế – xã hội:
- Tích cực:
+ Tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế
+ Anh hưởng rất lớn đến phát tnển kinh tế - xã hội của phương, các vùng.
+ Tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
+ Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
- Tiêu cực:
+ Ô nhiễm môi trường
+ An ninh trật tự xã hội,…
4/ CỦNG CỐ
1/ Hãy trình bày đặc điểm của đô thị hóa ở nước ta
2/ Hãy trình bày ảnh hưởng của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế xã hội và môi trường
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài Thực hành
Tuần…21……….
Tiết……22……….
Bài 19. THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết và hiểu được sự phân hoá về thu nhập bình quân đầu người giữa các vung.
- Biết được một số nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng.
2. Kĩ năng
- Vẽ biểu đồ và phân tích bảng số liệu
- So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bảng số liệu về thu nhập bình quân theo đầu người của các vùng nước ta
- Các dụng cụ để đo vẽ (com pa, thước kẻ, bút chì,...)
III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ On định
2/ Kiểm tra bài cũ
1/ Hãy trình bày đặc điểm của đô thị hóa ở nước ta
2/ Hãy trình bày ảnh hưởng của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế xã hội và môi trường
3/ Bài mới
Khởi động:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Hoạt động l: Học sinh làm việc cả lớp
Xác định yêu cầu của bài thực hành
- GV yêu cầu HS đọc nội dung của bài thực hành, sau đó nêu yêu cầu của~ thực hành.
GV nói: Như vậy bài thực hành này có hai yêu cầu:
+ Một là: chọn và vẽ biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân theo đầu người các vùng nước ta, năm 2004.
+ Hai là: Phân tích bảng số để rút ra nhận xét mức thu nhập bình quân người/tháng giữa các vùng qua các năm 1999, 2002, 2004.
Hoạt động 2: Học sinh làm việc cá nhân
Xác định loại biểu đồ thích hợp yêu cầu của bài thực hành, vẽ biểu đồ
BƯỚC 1
- GV gọi 1 HS đọc yêu Cầu Của bài tập 1 (vẽ biểu đồ thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng của nước ta, năm 2004)
- GV nói: Bảng số liệu có 3 năm, nhưng bài tập chỉ yêu cầu vẽ một năm 2004.
- Hỏi: Loại biểu đồ nào là thích hợp nhất với số liệù yêu cầu của bài tập?
HS trả lời (biểu đồ cột, mỗi vùng một cột)
GV: Chúng ta đã xác đinh được loại biểu đồ cần vẽ, bây giờ mỗi em hãy nhanh biểu đồ vào vở. CỐ gắng trong 10 phút phải vẽ xong biểu đồ, sau đóchúng ta sẽ phân tích bảng số liệu.
- GV yêu cầu 1 - 2 HS lên vẽ biểu đồ trên bảng.
Bước 2: Cá nhân HS vẽ biểu đồ vào tập..
BƯỚC 3: Cả lớp cùng quan sát biểu đồ đã vẽ trên bảng, nhận xét, chỉnh những chỗ chưa chính xác, chưa đẹp; mỗi cá nhân HS tự nhận xét, chỉnh sửa biểu đồ đã vẽ.
Hoạt động 3: Học sinh làm việc theo cặp
Phân tích bảng số liệu
Bước 1: .
Các cặp HS làm bài tập 2 (so sánh, nhận xét mức thu nhập bình quân theo đầu người/tháng giữa các vùng qua các năm).
Gợi ý:
+ So sánh các chỉ số theo hàng ngang để biết sự thay. đổi mức thu nhập bùnh quân đầu người/tháng của từng vùng qua các năm, cần tính tốc độ tăng để biết sự khác nhau về tốc độ tăng.
+ So sánh các chỉ số theo hàng dọc để tìm sự khác nhau về mức thu nhập bình quân theo đầu người/tháng giữa các vùng qua các năm, tính xem giữa tháng cao nhất và thấp nhất chênh nhau bao nhiêu lần.
+ Nguyên nhân sự chênh lệch về mức thu nhập bình quân dầu người/tháng giữa các vùng.
Bước 2:
HS trình bày kết quả, GV giúp HS chuẩn kiến thức.
- Kết luận:
+ Mức thu nhập bình quân đầu người/tháng của các vùng đều tăng (Tây Nguyên có sự biến động theo chiều hướng giảm vào giai đoạn 1999-2002). Tốc độ tăng không đều (dẫn chứng)
+ Mực thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng luôn có chênh lệch (dẫn chứng)
+ Nguyên nhân chênh lệch: Do các vùng có sự khác nhau về phát triển kinh tế và số dân.
IV ĐÁNH GIÁ .
Gv gọi một số tập lên kiểm tra, lấy điểm để đánh giá kết quả làm việc của HS
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Học sinh về nhà hoàn thiện bài thực hành.
Tuần……22…….
Tiết………23…….
Bài 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
I. MỤC TIÊU
- Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ ở nước ta
- Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế ở nước ta
- Vẽ và phân tích biểu đồ, phân tích bảng số liệu thống kê về cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phóng to biểu đồ: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Ơ nước ta,
đoạn 1990 - 2005 (hình 20.1)
- Phóng to bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ On định
2/ Kiểm tra bài cũ: giáo viên kiểm tra bài thực hành
3/ Bài mới
Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta có chuyển biến ra sao? Sự chuyển biến đó được thể hiện ở những lĩnh vực nào. Sau khi HS trả lời GV dẫn dắt tìm hiểu nội dung của bài.
Hoạt động thầy
Hoạt động trị
Nội dung
Giáo viên nêu mục đích của hoạt động
Giáo viên đưa ra hình thức hoạt động
Giáo viên đặc câu hỏi
Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời
Giáo viên nhận xét học sinh trả lời
Giáo viên kết luận cuối cùng
Giáo viên nêu mục đích của hoạt động
Giáo viên đưa ra hình thức hoạt động
Giáo viên đặc câu hỏi
Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời
Giáo viên nhận xét học sinh trả lời
Giáo viên kết luận cuối cùng
Giáo viên nêu mục đích của hoạt động
Giáo viên đưa ra hình thức hoạt động
Giáo viên đặc câu hỏi
Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời
Giáo viên nhận xét học sinh trả lời
Giáo viên kết luận cuối cùng
Hoạt động 1: cá nhân
Tìm hiểu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
Bước 1 :
HS dựa vào hình 20. 1 - Biểu đồ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1990 - 2005: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế.
+ HS dựa vào và bảng 20.1 - Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp. Hãy cho biết xu hướng chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế.
Bước 2HS trả lời, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Cá nhân lớp
Tìm hiểu về sự chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế Bước 1: HS dựa vào bảng 20.2 :
+ Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các thành phần kinh tế.
+ Cho biết chuyển dịch đó có ý nghĩa gì ?
Bước 2: HS trình bày, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Nhóm
Tìm hiểu chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
Bước 1
+ GV chia nhóm và giao việc
+ Các nhóm dựa vào SGK, nêu những
biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu
theo lãnh thổ. .
Bước 2: Đại diện một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, GV giúp HS chuẩn kiến thức.
1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:
a/ đặc điểm
Cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhưng còn chậm
- Trong cơ cấu ngành kinh tế có sự thay đổi
+ Nông lâm ngư giảm tỉ trọng
+ Công nghiệp xây dựng tăng tỉ trọng
+ Dịch vụ tăng tỉ trọng
- Trong nội bộ ngành có sự thay đổi
+ Nông lâm ngư: nông nghiệp, lâm nghiệp giảm tỉ trọng, thủy sản tăng tỉ trọng; Trồng trọt giảm tỉ trọng, chăn nuôi tăng tỉ trọng.
+ Công nghiệp xây dựng:
Công nghiệp chế biến tăng tỉ trọng, công nghiệp khai thác giảm tỉ trọng
Cơ cấu sản phẩm công nghiệp củng có sự thay đổi: các sản phẩm cao cấp tăng tỉ trọng, các ngành ít có khả năng cạnh tranh giảm tỉ trọng.
+ Dịch vụ: kết cấu hạ tầng và phát triển đô thị phát triển mạnh. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời và phát triển mạnh như viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ, du lịch.
b/ Nguyên nhân: nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa
2/ Cơ cấu thành phần kinh tế
a/ đặc điểm: Cơ cấu theo thành phần kinh tế có sự thay đổi nhưng cịn chậm
- Kinh tế nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo
- Kinh tế ngoài nhà nước: kinh tế tư nhân tăng tỉ trọng, kinh tế tập thể, kinh tế cá thể giảm tỉ trọng
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng tỉ trọng
b/ Nguyên nhân: nước ta đa dạng hóa các thành phần kinh tế
3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
a/ đặc điểm
- Nông nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp
- Công nghiệp: hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. ..
- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:
+ VKT trọng điểm phía Bắc
+ VKT trọng điểm miền Trung
+ VKT trọng điểm phía Nam
b/ Nguyên nhân
- Các vùng kinh tế có thế mạnh riêng
- Trình độ phát triển kinh tế của từng vùng có sự chênh lệch
IV ĐÁNH GIÁ: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1,2 sách giáo khoa
VI. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về nhà học bài cũ, làm bài tập trong sách giáo khoa và chuẩn bị bài mới
Tuần……22…….
Tiết……24……….
Bài 21 . ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU;
Sau bài học, HS cần:
1 Kiến thức
- Biết được những thế mạnh và hạn chế của nông nghiệp nhiệt đới nước ta.
- Biết được đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta đang chuyển từ nông nghiệp cổ truyền sang nông nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hoá quy mô lớn.
- Biết được xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ở nước ta.
2. Kĩ năng
- Phân tích lược đồ hình 21.1
- Phân tích các bảng số liệu có trong bài học.
3. Thái đo: có ý thức khai thác sử dụng tài nguyên nông nghiệp một cách hợp lí.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ kinh tế Việt Nam
- Một số hình ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp tiêu biểu
III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ On định
2/ Kiểm tra bài cũ
1/ Đặc điểm của chuyển dịch theo ngành kinh tê
2/ Đặc điểm của chuyển dịch theo thành phần kinh tê
3/ Kiểm tra các bài tập trong sách giáo khoa
3/ Bài mới
GV: giới thiệu các đặc trưng nền nông nghiệp nhiệt đới và giới thiệu bài học
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
Giáo viên nêu mục đích hoạt động
Giáo viên nêu hình thức hoạt động
Giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh trả lời
Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời
Giáo viên nhân xét học sinh trả lời
Giáo viên kết luận cuối cùng
Giáo viên nêu mục đích hoạt động
Giáo viên nêu hình thức hoạt động
Giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh trả lời
Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời
Giáo viên nhân xét học sinh trả lời
Giáo viên kết luận cuối cùng
Giáo viên nêu mục đích hoạt động
Giáo viên nêu hình thức hoạt động
Giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh trả lời
Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời
Giáo viên nhân xét học sinh trả lời
Giáo viên kết luận cuối cùng
Giáo viên nêu mục đích hoạt động
Giáo viên nêu hình thức hoạt động
Giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh trả lời
Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời
Giáo viên nhân xét học sinh trả lời
Giáo viên kết luận cuối cùng
Hoạt động l: cá nhân
Tìm hiểu về sự ảnh hưởng của diều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước ta đến sự phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới
Bước 1: HS dựa vào kiến thức đã học và kiến thức trong SGK cho biết điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới? (chú ý lấy các ví dụ chứng minh) .
Bước 2: HS trả lời, GV giúp HS chuẩn kiến thức
Hoạt động 2: cá nhân/ cả lớp
Tìm hiểu thực trạng khai thác nền nông nghiệp nhiệt đới
Bước 1: GV đặt câu hỏi: Chúng ta đã làm gì để khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh việc áp dụng tiến bộ khoa học - công nghệ là cơ sở để khai thác có quả nền nông nghiệp nhiệt đới
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hoá
Bước 1; GV chia nhóm và giao việc cho nhóm
+ Nhóm chẵn tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền.
+ Nhóm lẻ tìm hiểu những đặc cơ bản của nền nông nghiệp hàng hoá.
Sau đó điền các nội dung vào phiếu học tập.
Bước 2: giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảoluận và chuẩn kiến thức.
Sau khi HS trình bày, GV nhấn mạnh: Nền nông nghiệp nước ta đang có xu hướng chuyển từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông nghiệp hàng hóa,, góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới.
Hoạt động 4: tìm hiểu sự chuyển dịch KT nông thôn nước ta (cá nhân/1ớp)
Bước 1: HS căn cứ vào bảng 21.1(rút ra nhậnxét về xu hướng đa dạng hóa hoạt động kinh tế nông thôn
+ Cho biết các thnàh phần kinh tế nông thôn
+ Biểu hiện của sự chuyển dịch cơ kinh tế nông thôn theo hướng sản xuất
hàng hoá và đa dạng hóa
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
1. Nền nông nghiệp nhiệt đới:
a/Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới
- Thuận lợi:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt, cho phép đa dạng hoá các sản phẩm nông nghiệp
+ Ap dụng các biện pháp thăam canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ.
+ Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
- Khó khăn:
+ Tính bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới
+ Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh…
+ Tính mùa vụ khắc khe trong nông nghiệp
b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới.
- Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái
- Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi.
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.
- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới
2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới :
a/Nền nông nghiệp cổ truyên:
- Đặc điểm
+ Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, sử dụng nhiều sức người
+ Năng suất thấp
+ Sản xuất tự cung tự cấp
+ Đa canh
+ Người sản xuất quan tâm đến sản lượng
- Phân bố: trung fu miền núi và tây nguyên
b/ nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa
-Đặc điểm
+Sản xuất lớn, sử dụng nhiều máy móc
+Năng suất cao
+ Sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa, liên kết nông công nghiệp
+ Chuyên canh
+ Ngưới sản xuất quan tâm đến lợi nhuận
- Phân bố: đồng bằng sông hồng, đồng bằng sông cửu long, đông nam bộ
3. Nền kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dịch rõ nét
- Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn
- Kinh tê nông thôn bao gồm nhiều thành phần kinh tế (SGK)
- Cơ cấu kinh tê nông thôn đang từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa và đa dạng hóa.
4/ Củng cố:
1/ Hy trình by đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta
2/ Hy so snh nền nơng nghiệp cổ truyền v nền nơng nghiệp hiện đại
3/ Hy chứng minh kinh tế nơng thơn đang chuyển dịch rỏ nét
5/ Dặn dị: về nh chuẩn bị bi vấn đề phát triển nông nghiệp
Tuần…23……….
Tiết…25………….
Bài 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu dược sự thay đổi trong cơ cấu ngành nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi)
- Hiểu được sự phát triển và phân bố sản xuất cây lương thực – thực phẩm và sản xuất cây công nghiệp, các vật nuôi chủ yếu.
2. Kỹ năng:+
- Đọc và phân tích biểu đồ (sách giáo khoa).
- Xác định trên bản đồ và trên lược đồ các vùng chuyên canh cây lương thực - thực phẩm và cây công nghiệp trọng điểm.
- Đọc bản đồ/ lược đồ và giải thích được đặc điểm phân bố ngành chăn nuôi. .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Nông - lâm - thuỷ sản Việt Nam, Kinh tế Việt Nam.
- Biểu đồ bảng số liệu về trồng trọt và chăn nuôi (phóng to) .
- Một số hình ảnh có liên quan đến thành tựu trong nông nghiệp . .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ On định
2/ Kiểm tra bài cũ
1/ Hy trình by đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta
2/ Hy so snh nền nơng nghiệp cổ truyền v nền nơng nghiệp hiện đại
3/ Hy chứng minh kinh tế nơng thơn đang chuyển dịch rỏ nét
3/ Bi mới
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
Giáo viên nêu mục đích hoạt động
Giáo viên nêu hình thức hoạt động
Giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh trả lời
Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời
Giáo viên nhân xét học sinh trả lời
Giáo viên kết luận cuối cùng
Giáo viên nêu mục đích hoạt động
Giáo viên nêu hình thức hoạt động
Giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh trả lời
Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời
Giáo viên nhân xét học sinh trả lời
Giáo viên kết luận cuối cùng
Giáo viên nêu mục đích hoạt động
Giáo viên nêu hình thức hoạt động
Giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh trả lời
Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời
Giáo viên nhân xét học sinh trả lời
Giáo viên kết luận cuối cùng
Hoạt động 1 Cá nhân/ cả lớp
Tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành trồng trọt
Các cá nhân đọc sách giáo khoa, các kênh hình và kênh chữ tìm hiểu các vấn đề sau đây
Cơ cấu ngành trồng trọt và sự thay đổi cơ cấu ngành trồng trọt
Vai trò quan trọng của ngành lương thực
Sự phát triển và phân bố ngành lương thực: trình bày các đặc điểm sau đây:
+ Diện tích
+ Năng suất
+ Sản lượng
+Bình quân lương thực đầu người
+ Xuất khẩu
+Phân bố ngành lương thực
Các cá nhân trình bày theo sự hướng dẫn. Các cá nhân khác nhận xét. Giáo viên kết luận.
Hoạt động 2: Cả lớp
Các cá nhân đọc sách giáo khoa và kiến thức đã học ở lớp 10 hãy trình bày các ý sau đây
- Việc phát triển cây công nghiệp có ý nghĩa gì?
+ Đối với tự nhiên
+ Đối với kinh tế xã hội
+ Đối với môi trường
- Nước ta có điều kiện gì để phát triển cây công nghiệp
+ Điều kiện tự nhiên
+ Điều kiện kinh tế xã hội
- Nước ta có khó khăn gì đối với phát triển cây công nghiệp
- Sự phát triển và phân bố ngành trồng cây công nghiệp
Các cá nhân tìm hiểu và trình bày. Các cá nhân khác nhận xét. Giáo viên kết luận
Hoạt động 3: Cá nhân
Tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi
Các cá nhân đọc sách giáo khoa và kiến thức đã học lớp 10, hãy trình bày các vấn đề sau đây
- Trình bày xu hướng biến động của ngành chăn nuôi nước ta
- Nước ta có điều kiện nào để phát triển ngành chăn nuôi:
+ Điều kiện tự nhiên
+ Điều kiện kinh tế xã hội
- Ngành chăn nuôi nước ta có gặp khó khăn gì?
- Hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi
+ Chăn nuôi trâu
+ Chăn nuôi bò
+ Chăn nuôi lợn
+ Chăn nuôi gia cầm
Các cá nhân tiến hành tìm hiểu. Các cá nhân trình bày. Các cá nhân khác nhận xét. Giáo viên kết luận và chuẩn kiến thức
1. Ngành trồng trọt
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực
a. Sản xuất lương thực:
- Tình hình sản xuất lương thực
+ Diện tích
+ Năng suất
+ Sản lượng
+Bình quân lương thực đầu người
+ Xuất khẩu
+Phân bố ngành lương thực: đồng bằng sông hồng, đồng bằng sông cửu long, dọc duyên hải miền trung
b/ Sản xuất thực phẩm
- Rau: 500 nghìn ha trồng nhiều ở đồng bằng sông hồng và đồng bằng sông cửu long
- Đậu: 200 nghìn ha trồng nhiều ở đông nam bộ và tây nguyên
- Phân bố: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu long, dọc Duyên hải miền trung, Đông Nam bộ
c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả:
- Cây công nghiệp lâu năm:
+ Có xu hướng tăng cả về năng suất, diện tích,sản lượng
+ Đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp
+ Nước ta đã hình thành được các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm với qui mô lớn.
+ Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu : cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè
- Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói,, tằm, thuốc lá...
- Cây ăn quả: phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông cửu long, Trung du miền núi phía bắc
2. Ngành chăn nuôi .
- tình hình phát triển:
+Tỉ trọng ngành chăn nuôi còn nhỏ (so với trồng trọt) nhưng đang có xu hướng tăng.
+Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi hiện nay:
Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá
Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp
Các sản phẩm không qua giết mổ
(trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
- Phân bố:
-+Lợn: 2,9 triệu con nuôi nhiều Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông cửu long
+ gia cầm: 220 triệu con nuôi nhiều ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông cửu long
- Trâu (tình hình phát triển và phân bố)
- Bò
4/ Củng cố
1/ Trình bày ý nghĩa, thuận lợi và khó khăn, sự phát triển và phân bố của ngành trồng cây lương thực
2/ Vai trò, thuận lợi và khó khăn, sự phát triển và phân bố ngành trồng cây công nghiệp
3/ Xu hướng chuyển dịch ngành chăn nuôi. Ngành chăn nuôi phát triển có thuận lợi và khó khăn gì. Trình bày sự phát triển của ngành chăn nuôi
5/ Dặn dò: Về nhà học bài cũ, làm các bài tập trong sách giáo khoa, tính toán bảng số liệu của bài thực hành
Tuần…23……….
Tiết……26……….
Bài 23 Thực hành
I / Mục tiêu
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ và tính toán của học sinh
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu
- Củng cố kiến thức ngành trồng trọt
II/ Phương tiên
III Nội dung và hoạt động
1/ On định
2/ Kiểm tra
1/ Trình bày ý nghĩa, thuận lợi và khó khăn, sự phát triển và phân bố của ngành trồng cây lương thực
2/ Vai trò, thuận lợi và khó khăn, sự phát triển và phân bố ngành trồng cây công nghiệp
3/ Xu hướng chuyển dịch ngành chăn nuôi. Ngành chăn nuôi phát triển có thuận lợi và khó khăn gì. Trình bày sự phát triển của ngành chăn nuôi
3/ Bài mới: thực hành
Hoạt động 1: cả lơp
Tìm hiểu yêu cầu của bài thực hành
Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của bài thực hành và định hướng bài thực hành
Hoạt động 2. cá nhân
Tính toán tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm và vẽ biểu đồ
Giáo viên hướng dẫn học sinh tình toánt tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm
Với bảng tốc độ tăng trưởng, vẽ các đường biểu diển của các sản phẩm thông qua các năm
Hoàn thành biểu đồ và nhận xét: trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa
Các cá nhân tiến hành tìm hiểu. Các cá nhân trình bày. Các cá nhân khác nhận xét. Giáo viên kết luận và chuẩn kiến thức
Hoạt động 3: cá nhân
Phân tích bảng số liệu về tốc độ và cơ cấu của từng ngàn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_an_12_tron_bo_hk1_3048.doc