Giáo án Địa lý lớp 6 - Khí áp và gió trên trái đất
1. Khí áp và các đai khí áp trên TĐ.
a. Khí áp.
- Khí áp là sức ép của Khí quyển lên bề mặt TĐ.
- Dụng cụ đo Khí áp là Khí áp kế.
b. Các đai khí áp trên bề mặt TĐ.
- Khí áp được phân bố trên bề mặt TĐ thành các đai Khí áp thấp và Khí áp cao từ Xích đạo về 2 cực.
6 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 13377 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý lớp 6 - Khí áp và gió trên trái đất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 16
KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức.
- Nắm được khái niệm khí áp, hiểu và trình bày sự phân bố khí áp trên trái đất.
- Nắm được hệ thống các loại gió thổi thường xuyên trên trái đất.
2. Kỹ năng.
- Sử dụng hình vẽ để mô tả hệ thống gió trên trái đất.
II. Chuẩn bị.
- Các đai khí áp trên trái đất.
- Tranh các loại gió chính trên trái đất và các hoàn lưu khí quyển.
III. Các hoạt động trên lớp.
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? thời tiết là gì? khí hậu là gì? thời tiết khác khí hậu ở điểm nào ?
? Khí hậu Đại dương và khí hậu Lục địa khác nhau ở điểm nào?
3. Bài mới.
Vào bài : sử dụng mở đầu SGK trang 58.
? Nhắc lại chiều dày của Khí quyển?
? Không khí tập trung ở Tầng nào của Khí quyển?
GV. Không khí tuy nhẹ nhưng 90% không khí tập trung ở gần Mặt đất đã tạo nên sức ép lớn đối với bề Mặt đất gọi là khí áp. Vậy:
? Khí áp là gì?
? Muốn biết Khí áp là bao nhiêu người ta làm thế nào?
Yêu cầu Hs đọc mục 1b và quan sát H50 sgk:
Gv. Gọi HS lên mô tả trên tranh:
? Các đai Khí áp thấp nằm ở vĩ độ nào?
? Các đai Khí áp cao nằm ở vĩ độ nào?
Yêu cầu HS đọc mục 2 sgk trang 59.
? Nguyên nhân nào sinh ra Gió?
( Có sự chênh lệch giưũa Vùng áp cao và Vùng khí áp thấp.)
? Gió là gì?
? Sự chênh lệch không khí giữa Vùng có Khí áp cao và Vùng khí áp thất càng lớn thì Gió ntn?
? khi nào thì trời không có Gió?
GV. Giải thích: Vùng Xích đạo nhiệt độ quanh năm cao nên không khí nở ra bốc lên cao và tỏa sang 2 bên đường Xích đạo. Đến vĩ tuyến 30 - 400B & N khối không khí chìm xuống đè nén khối không khí tại chỗ tạo nên các Đai khí áp cao. Khí áp cao thổi về Khí áp thấp tạo thành hệ thống các vòng tròn -> hoàn lưu khí quyển.
? Hoàn lưu khí quyển là gì?
Yêu cầu quan sát H51sgk trang 59 hãy cho biết:
? Loại Gió thổi thường xuyên từ áp cao Chí tuyến về áp thấp Xích đạo là loại Gió gì?
? Loại Gió thổi thường xuyên từ áp cao Chí tuyến về áp thấp 660B & N là loại gió gì?
? Loai gió thổi thường xuyên từ áp cao Cực về áp thấp 660B & N là loại gió gì?
( Gió Đông Cực).
? Tại sao các loại Gió này không chuyển động theo chiều thẳng đứng mà lại có đặc điểm:
+ Nửa cầu Bắc lệch về bên phải
+ Nửa cầu Nam lệch về bên trái?
( Do vận động tựu quay quanh trục của TĐ ).
1. Khí áp và các đai khí áp trên TĐ.
a. Khí áp.
- Khí áp là sức ép của Khí quyển lên bề mặt TĐ.
- Dụng cụ đo Khí áp là Khí áp kế.
b. Các đai khí áp trên bề mặt TĐ.
- Khí áp được phân bố trên bề mặt TĐ thành các đai Khí áp thấp và Khí áp cao từ Xích đạo về 2 cực.
2. Gió và hoàn lưu khí quyển.
- Gió là sự chuyển động của các khối không khí từ nơi có Khí áp cao về nơi có Khí áp thấp.
- Hoàn lưu khí quyển là các hệ thống vòng tròn do có sự chuyển động của không khí giữa các đai Khí áp cao và Khí áp thấp tạo thành.
* Gió Tín phong: là loại Gió thổi thường xuyên từ áp cao Chí tuyến về áp thấp Xích đạo.
* Gió Tây ôn đới: Là loại gió thổi thường xuyên từ áp cao chí tuyến về áp thấp ở khoảng 660B & N.
4. Củng cố .
a. Hãy giải thích câu tục ngữ"Nóng quá sinh ra gió".
b. Mô tả sự phân bố các đai khí áp trên trái đất?
c. Người ta thường nói trên trái đất có vùng"Vĩ độ ngựa".Vậy vùng này nằm ở đâu? Vì sao?
5.Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và làm bài tập cuối bài SGK trang 60.
- Chuẩn bị trước bài 20" Hơi nước trong không khí. Mưa"
IV. Rút kinh nghiệm.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 8910_dia_ly_lop_6_bai_16_9259.doc