Từ đó nêu hoạt động KT chủ yếu của mỗi quang cảnh Nêu lên lối sống ở
NT và ĐT có những điểm gì # nhau ?
GV: cho 1 3 nhóm phát biểu còn lại cả lớp nghe, nhận xét, cho ý kiến .
GVchốt ý :
- Có 2 kiểu quần cư chính : QCNT và QCĐT
- Cho HS đọc phần chữ đỏ SGK- Xu thế ngày nay ngày càng có
nhiều người sống trong các đô thị , trong khi đó tỉ lệ người sống trong các NT có xu hướng giảm dần
5 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 7058 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý lớp 7 - Quần cư, đô thị hoá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUẦN CƯ – ĐÔ THỊ HOÁ
I – Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn
(QCNT) và quần cư đô thị (QCĐT)
- Biết được vài nét về sự phát triển đô thị và sự hình thành các
siêu đô thị
2) Kĩ năng :
- Nhận biết QCNT hay QCĐT qua cảnh chụp hay qua thực tế.
- Nhận biết được sự phân bố các siêu đô thị đông dân nhất trên
TG .
- Phân tích bảng số liệu.
3) Thái độ :
- Yêu thiên nhiên đất nước , thái độ về và hành động đối với
việc bảo vệ MT
II - Đồ dùng dạy học :
- BĐ DC TG có thể hiện các đô thị.
- Ảnhc ác đô thị ở VN hoặc TG
III – Phương pháp : Trực quan , nhóm , dùng lới, phát vấn.
IV – Các bước lên lớp :
1) Ổn định :
2) KT bài cũ :
- Câu hỏi SGK : câu 1 , 3 / 19
- Gọi HS sua73 bài 2 phần BT
3) Giảng :
Hoạt động 1 : QUẦN CƯ NÔNG THÔN VÀ QUẦN CƯ
ĐÔ THỊ
Họat động dạy và học Ghi bảng
GV : Cho HS đọc phần khái niệm quần
cư ở cuối bảng tra cứu trang 186 SGK.
HS: quan sát hình 3.1 và 3.2 trao đổi theo
nhóm :
? Nội dung chính của mỗi hình ? (tên? )
? Sự giống và khác nhau của 2 hình này
I - QUẦN CƯ
NÔNG THÔN VÀ
QUẦN CƯ ĐÔ
THỊ :
- Có 2 kiểu quần cư
chính : quần cư nông
về nhà cửa , đường sá, MĐDS.
Từ đó nêu hoạt động KT chủ yếu của
mỗi quang cảnh Nêu lên lối sống ở
NT và ĐT có những điểm gì # nhau ?
GV : cho 1 3 nhóm phát biểu còn lại
cả lớp nghe, nhận xét, cho ý kiến .
GV chốt ý :
- Có 2 kiểu quần cư chính : QCNT và
QCĐT
- Cho HS đọc phần chữ đỏ SGK
- Xu thế ngày nay ngày càng có
nhiều người sống trong các đô thị ,
trong khi đó tỉ lệ người sống trong
các NT có xu hướng giảm dần .
thôn và quần cư
thành thị.
- Ở nông thôn
MĐDS thường thấp ,
HĐKT chủ yếu là sx
NN , lâm nghiệp hay
ngư nghiệp.
- Ở đô thị , MĐDS
rất cao , HĐKT chủ
yếu là CN và DV.
Hoạt động 2 : ĐÔ THỊ HOÁ _ CÁC SIÊU ĐÔ THỊ
GV : cho HS đọc khái niệm ĐTH ở phần
thuật ngữ SGK.
II - ĐÔ THỊ HOÁ _
CÁC SIÊU ĐÔ
Cho HS minh hoạ khái niệm ĐTH qua
hình 3.1 và 3.2 .
HS : đọc SGK và trả lời câu hỏi :
? ĐT xuất hiện trên TĐ từ thời kì nào ?
? ĐT phát triển mạnh nhất khi nào ?
? Siêu ĐT là gi` ?
GV : cho HS quan sát hình 3.3 và trả lời
câu hỏi :
? Có bao nhiêu siêu ĐT trên TG có từ 8
triệu dân trở lên. ( 23)
? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8
triệu dân trở lên nhất ( Châu Á – 12)
? Kể tên của các Siêu ĐT ở C. Á từ 8
triêu dân trở lên ?
? Phần lớn các Siêu ĐT lớn thuộc các
nuớc đang phát triển
? Theo em quá trình phát triển tự phát
của các Siêu ĐT và đô thị mới đã gây ra
THỊ :
Các ĐT đã xuất hiện
từ thời cổ đại . Đến
TK 20 ĐT xuất hiện
rộng khắp TG .
- Nhiều ĐT phát
triển thành các Siêu
ĐT .
- Ngày nay số người
sống trong các ĐT
đã chiếm khoảng ½
DS TG và có xu
hướng càng tăng.
những hậu quả nghiêm trọng trong những
lĩnh vực nào ? Hãy cho 1 vài VD minh
hoạ .
GC chốt ý : mở rộng kiến thức ở bài đọc
thêm.
4) Củng cố :
- Câu 1 / 12 SGK
- Xác định và đọc tên 2 SĐT lớn măm 1950, 19875, 2000
trên lược đồ dựa vào bảng số liệu trang 12 SGK
5) Dặn dò :
- Học bài 3
- Làm BT 2 / SGK
- Chuẩn bị bài TH và trả lời câu hỏi bài 4
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- quan_cu_2335.pdf