Giáo án Địa lý lớp 8 - Đặc điểm dân cư xã hội Đông Á

 Hoạt động 2 : lớp

? vì sao lại cĩ những nt tương đồng trong sinh hoạt , sản xuất của người dân các nước Đông Nam Á

(dân cư Đông Nam Á biết trồng lúa nước từ lâu đời, nên có những truyện thần thoại, cổ tích, hay trị chơi dân gian khi có lễ hội cũng giống nhau như: đua thuyền, thả diều, chơi rồng rắn người Inđônêxia và Việt Nam cùng có trống đồng; người Philippin và ViệtNam cùng có điệu múa sạp với những thanh tre)

? Sự phân bố các tôn giáo của các nước Đông Nam Á ra sao?

+ Phật gio: Thái Lan, Lào (quốc đạo), Campuchia, Mianma,Việt Nam.

+ Hồi gio: Malaixia, Inđônêxia, Brunây, Xingapo.

 

doc6 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5765 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý lớp 8 - Đặc điểm dân cư xã hội Đông Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài : 15 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI ĐÔNG Á I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp cho HS: - Sử dụng các tư liệu có trong bài, phân tích, so sánh số liệu để biết được Đông Nam Á có số dân đông. Dân số tăng khá nhanh, dân cư tập trung đông đúc tại các vùng đồng bằng và vùng ven biển, đặc điểm dân số gắn với đặc điểm nền kinh tế nông nghiệp với ngành chủ đạo là trồng trọt, trong đó trồng lúa gạo chiếm vị trí quan trọng. - Các nước vừa có những nét chung, vừa có những phong tục tập quán riêng trong sản xuát, sinh hoạt, tín ngưỡng tạo nên sụ đa dạng trong văn hóa của khu vực. II. Chuẩn bị của thầy v trị : Bản đồ phân bố dân cư châu Á . Bản đồ phân bố dân cư khu vực Đông Nam Á. IV. Tiến trình bi dạy: Ổn định lớp: (1ph) Bo co sĩ số v nhận xt trực nhật. Kiểm tra bi củ: (4ph) Cu hỏi 1: Quan st hình 14.1 nu đặc điểm địa hình Đông Nam Á và ý nghĩa của các đồng bằng? Cu hỏi 2: Nêu đặc điểm của gió mùa mùa hạ, mùa đông? Vì sao chng lại cĩ đặc điểm khác nhau? Cu hỏi 3: Vì sao cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích đáng kể ở Đông Nam Á? Bi mới: (35ph) - Giới thiệu : Đông Nam Á là cầu nối giữa 2 châu lục, 2 đại dương với các đường giao thông ngang dọc trên biển. Vị trí đó ảnh hưởng tới đặc điểm dân cư - x hội như thế nào được thể hiện qua bài hôm nay. Hoạt động 1: HĐ nhóm ? Xem bảng số liệu 15.1, so sánh dân số, mật độ dân số, tỉ lệ tăng tự nhiên của Đông Nam Á với châu Á và Thế giới ? (dân số đông chiếm 14.2% dân số châu Á, chiếm 8.6% dân số thế giới) (mật độ vào loại cao gấp 2 lần Thế giới, gần bằng với mật độ chau Á) (tỉ lệ tăng tự nhiên cịn cao hơn so với Châu Âu và Thế giới) ? Quan st hình 15.1 v bảng 15.2 cho biết Đông Nam Á có bao nhiêu nước? kể tên nước và thủ đô của từng nước? (có 11 nước: 5 nước ở bán đảo Trung Ấn và 6 nước ở quần đảo) ? So sánh diện tích, dân số nước ta với các nước trong khu vực? (diện tích Việt Nam tương đương với diện tích của Philippin và Malaixia; nhưng mức tăng dân số thì Philippin cao hơn Việt Nam) ? Có những ngông ngữ nào phổ biến nhất khu vực? Điều này có ảnh hưởng gì tới việc giao lưu giữa các nước trong khu vực? (đó là tiếng Anh, Hoa và tiếng MLai) (các nước trong quần đảo có lợi thế hơn là sử dụng chung ngông ngữ tiếng Anh. Các nước cịn lại sẽ gặp khĩ khăn trong giao tiếp do không có chung một thứ tiếng để sử dụng) ?Quan sát h 6.1, nhận xét sự phân bố dân cư các nước Đông Nam Á? (tập trung chủ yếu ở vùng ven biển và các đồng bằng châu thổ) Hoạt động 2 : lớp ? vì sao lại cĩ những nt tương đồng trong sinh hoạt , sản xuất của người dân các nước Đông Nam Á (dân cư Đông Nam Á biết trồng lúa nước từ lâu đời, nên có những truyện thần thoại, cổ tích, hay trị chơi dân gian khi có lễ hội cũng giống nhau như: đua thuyền, thả diều, chơi rồng rắn … người Inđônêxia và Việt Nam cùng có trống đồng; người Philippin và ViệtNam cùng có điệu múa sạp với những thanh tre) ? Sự phân bố các tôn giáo của các nước Đông Nam Á ra sao? + Phật gio: Thái Lan, Lào (quốc đạo), Campuchia, Mianma,Việt Nam. + Hồi gio: Malaixia, Inđônêxia, Brunây, Xingapo. + Thin Cha gio: Philippin, rải rác ở Inđônêxia, Việt Nam + Ấn độ giáo: Malaixia, Inđônêxia, Campuchia. + Tín ngưỡng địa phương: Việt Nam, Inđônêxia, Malaixia. ð Sự đa dạng của tông giáo là do sưa kia các nước Đông Nam Á bị xâm lược nên có nhiều giáo sĩ nước ngoài đến xâm lược. Vì đây là nơi giàu có về tài nguyên và vị trí chiến lược quan trọng. - Cho HS tìm hiệu của đất nước: Vương quốc Campuchia, Thái Lan, Brunây; các nước cịn lại l cộng hịa. 20’ 1. Đặc điểm dân cư: - Đông nam Á là khu vực đông dân, dân số tăng khá nhanh. Dân cư tập trung đông đúc tại các đồng bằng và vùng ven biển. 2. Đặc điểm x hội : - Các nước trong khu vực vừa có những nét tương đồng trong lịch sử đầu tranh dành độc lập dân tộc, trong phong tục tập quán, sản xuất và sinh hoạt vừa có sự đa dạng trong văn hóa từng dân tộc. Đó là những điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện giữa các nước. 4. Cũng cố : (4ph) Cu hỏi 1: Xem hình 6.1, nhận xt v giải thích sự phân bố dân cư các nước Đông Nam Á? Cu hỏi 2: Vì sao lại cĩ những nt tương đồng trong sinh hoạt, sản xuất của người dân các nước Đông Nam Á ? 5. Dặn dị: (1ph) Về nhà học bài này, làm bài tập 2 trang 53 và chuẩn bị trước bài 16. T G NỘI DUNG CHÍNH 1. Đặc điểm dân cư : - ĐNÁ là khu vực đông dân , dân số tăng khá nhanh . Dân cư tập trung đông đúc tại các đồng bằng và vùng ven biển . 2. Đặc điểm x hội : - Các nước trong khu vực vừa có những nét tương đồng trong lịch sử đấu tranh giành độc lập dân tộc , trong phong tục tập quán , sản xuất và sinh hoạt vừa có sự đa dạng trong văn hoá từng dân tộc . Đó là những điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện giữa các nước . -------------------------------------------------

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc16_dia_ly_lop_8_bai_15_7561.doc
Tài liệu liên quan