Hoạt động của GV và HS
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình 20.1để xác định ranh giới vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ .
CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ .
GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về diện tích và dân số
CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
-Là cầu nối Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa sườn Tây Nguyên với
Biển Đông nơi có quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa
6 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4391 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý lớp 9 - Vùng duyên hải nam trung bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG
BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc
Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa sườn Tây Nguyên với
Biển Đông nơi có quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa thuộc chủ
quyền của đất nước.Nắm vững phương pháp so sánh sự tương
phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng Duyên hải miền Trung
2. Về kĩ năng:
- Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ
trong nghiên cứu vùng
- Kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn
đề của vùng
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào
dân tộc
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế
nông nghiệp , công nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
1.Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế
nông nghiệp , công nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
2. Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của
vùng?
? Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của
vùng
2. Giới thiệu bài mới
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược
đồ hình 20.1để xác định ranh giới vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ .
CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung
về lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ .
GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về
diện tích và dân số
CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ
- Là cầu nối Bắc Trung Bộ với Đông
Nam Bộ, giữa sườn Tây Nguyên với
Biển Đông nơi có quần đảo Trường Sa,
Hoàng Sa.
HĐ2:
CH: : Quan sát hình 25.1. Hãy xác định
vị trí, giới hạn lãnh thổ của vùng Duyên
LÃNH THỔ
- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ Đ
Nẵng đến Bình Thuận
+ Ý Nghĩa: Duyên hải Nam Trung
Bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung
Bộ với Đông Nam Bộ, giữa sườn
Tây Nguyên với Biển Đông nơi có
quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa
II.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1.Điều kiện tự nhiên:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
hải Nam Trung Bộ. quần đảo Trường Sa,
Hoàng Sa. Các đảo Phú Quý, Lý Sơn.
CH: Quan sát hình 25.1. Hãy nhận xét về
điều kiện tự nhiên của vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ? ( Duyên Hải Nam Trung
Bộ có dáng cong ra phía biển) nhận xét
đặc điểm dải đồng bằng Duyên Hải Nam
Trung Bộ?
CH: Tìm trên lược đồ hình 25.1:
- Vị trí địa lý các vịnh Dung Quất, Văn
Phong, Cam Ranh.
- Các bãi tắm và cơ sở du lịch nổi tiếng.
CH: Trong phát triển kinh tế xã hội vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ có những điều
kiện thuận lợi va økhó khăn gì?
* Thuận lợi: địa hình ,khí hậu, sông ngòi
* Khó khăn
- Các tỉnh Duyên hải Nam Trung
Bộ đều có núi, gò đồi ở phía tây,
dải đồng bằng hẹp phía đông chia
cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang
sát biển, bờ biển có nhiều vũng,
vịnh
2. Tài nguyên thiên nhiên:
- Nuôi trồng thuỷ sản thu nhặt tổ
chim yến
- Đất nông nghiệp thích hợp trồng
lúa, ngô, khoai, sắn cây công
nghiệp có giá trị như bông vải, mía
đường, vùng đồi núi chăn nuôi gia
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
CH: Hãy nhận xét về tiềm năng tài
nguyên rừng và khoáng sản. Kể tên các
loại khoáng sản?
CH: Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các
loại thiên tai thường xảy ra ở Duyên hải
Nam Trung Bộ?
CH: Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển
rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các
tỉnh cực Nam Trung Bộ?
-Do khí hậu là 2 tỉnh khô hạn nhất trong
cả nước
- Hiện tượng hoang mạc hoá đang có xu
thế mở rộng
HĐ3
CH: Căn cứ bảng 25.1, hãy nhận xét về
sự khác biệt trong phân bố dân tộc, dân
cư giữa vùng đồng bằng ven biển với
súc lớn như bò đàn
- Khoáng sản chính là cát thạch
anh, titan, vàng đá quí, đá xây dựng
- Rừng có đặc sản quí như qu
trầm hương,sâm quy…
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ X
HỘI
- Bảng 25.1
- Duyên hải Nam Trung Bộ là đ
bàn có nhiều di tích văn hoá-lịch
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
vùng đồi núi phía tây.
CH: Dựa vào bảng 25.2 và 25.3, nhận
xét về đời sống dân cư ở Duyên hải Nam
Trung Bộ.
CH: Dựa vào số liệu hình 23.2, hãy tính
xem mật độ dân số của Duyên hải Nam
Trung Bộ so với mật độ trung bình của
cả nước.
sử. Trong đó phố cổ Hội An và di
tích Mỹ Sơn được UNE SCO công
nhận di sản văn hoá thế giới
4. Củng cố, đánh giá
? Điều kiện tự nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ có những
thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?
? Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc
điểm gì?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vung_duyen_hai_nam_trung_bo_47.pdf