Giáo án Địa lý lớp 9 - Vùng trung du và miền núi bắc bộ

CH: GV cho HS Quan sát lược đồ màu sắc độ cao để nhận xét về địa hình ? ảnh hưởng

độ cao, hướng núi

-Dãy Hoàng Liên Sơn có đỉnh Phan-xi-pan cao nhất 3143m

-Vùng Tây Bắc núi non hiểm trở

-Vùng Đông Bắc phần lớn là núi trung bình

-Dải đất chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng gọi là trung du địa hình đồi bát úp xen

kẽ những cánh đồng

CH: Với địa hình đó thuận lợi phát triển kinh tế như thế nào?

pdf10 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 14245 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý lớp 9 - Vùng trung du và miền núi bắc bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí : một số thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng. - Hiểu sâu hơn sự khác biệt giữa hai tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc, đánh giá trình độ phát triển hai tiểu vùng và tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế xã hội 2. Về kĩ năng: - HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng, - Phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - Một số tranh ảnh III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. GT Bài mới: SGK 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình 17.1để xác định ranh giới vùng. Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh thổ của vùng. GV cho HS đọc tên các tỉnh ở Đông Bắc, I.VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ + Bắc : giáp Trung Quốc + Tây : giáp Lào + Đông Nam : giáp Vịnh Bắc Bộ Hoạt động của GV và HS Nội dung chính các tỉnh ở Tây Bắc, về diện tích và dân số CH: Quan sát lược đồ hình 17.2, hãy xác định ranh giới giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ; với các tỉnh Quảng Tây, Vân Nam (Trung Quốc) và Thượng Lào.  - Phía bắc :giáp TQ . Điểm cực bắc Lũng cú, Đồng văn tỉnh Hà Giang: 23o 27’ B - Phía tây :giáp Lào. A-pa-chải, huyện Mường Tè, Lai Châu. - Phía đông nam :là Vịnh Bắc Bộ có vịnh Bái Tử Long, vịnh Hạ Long là những tài nguyên du lịch nổi tiếng. - Phía nam :giáp vùng đồng bằng sông Hồng và vùng Bắc Trung Bộ CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng  + Nam : Gíap : ĐBBB và BTB - Ý nghĩa: + giao lưu kinh tế với các nư láng giêng: Lào, TQ + giao lưu KT – XH với đồng bằng sông Hồng và vùng kt tọng điểm BB + Vùng biển giàu tiềm năng Hoạt động của GV và HS Nội dung chính + Gíap Trung Quốc, Lào thuận lợi giao lưu kt- xh với các nước láng giềng + Gíap vịnh Bắc Bộ : vùng biển giàu tiềm năng ở phía Đông Nam + Gíap ĐBBB và BTB : giao lưu kt – xh với ĐBS Hồng và vùng kt trọng điểm BB - HS trình bày và tóm tắt ý nghĩa VTĐL của vùng - GV chuan xác + Chuyển ý: Quan khái quát VTĐL và giới hạn lãnh thổ, tìm hiểu về ĐKTN và tài nguyên thiên nhiên Gv lưu ý Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm cả bộ phận các đảo, quần đảo trên vịnh bắc Bộ HĐ 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1. Địa hình: - núi cao và chia cắt sâu sắc ở phía TB Hoạt động của GV và HS Nội dung chính CH: GV cho HS Quan sát lược đồ màu sắc độ cao để nhận xét về địa hình ? ảnh hưởng độ cao, hướng núi  - Dãy Hoàng Liên Sơn có đỉnh Phan-xi-pan cao nhất 3143m - Vùng Tây Bắc núi non hiểm trở - Vùng Đông Bắc phần lớn là núi trung bình - Dải đất chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng gọi là trung du địa hình đồi bát úp xen kẽ những cánh đồng CH: Với địa hình đó thuận lợi phát triển kinh tế như thế nào?  Có tài nguyên khoáng sản , thuỷ điện phong phú và đa dạng. - Khí hậu có đặc điểm gì? - Núi TB phía ĐB - Đồi bát úp xen kẽ đ62ng bằng thung lũng bằng phẳng Hoạt động của GV và HS Nội dung chính  Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh thích hợp cho cây công nghiệp cận nhiệt đới và ôn đới. CH: Tìm trên lược đồ (hình 17.1) vị trí các mỏ khoáng sản, nhà máy thủy điện để chứng minh rằng Trung du và miền núi Bắc Bộ giàu tiềm năng thủy điện và khoáng sản của đất nước. - Chỉ những sông lớn của vùng trên bản đồ? Sông ở trong vùng có đặc điểm gì? - Sông có tiềm năng gì? - Tài nguyên khoáng sản và vị trí các mỏ? - HS trình bày về đặc điểm tự nhiên về địa hình, khí hậu, sông ngòi của 2 tiển vùng + Khó khăn: - địa hình bị chia cắt thời tiết that thường  gay trở ngại cho GTVT - trữ lượng khoáng sản nhỏ khó khai thác - chặt phá rừng  chất lượng Hoạt động của GV và HS Nội dung chính CH: sự khác nhau của 2 tiểu vùng do ảnh hưởng của những điều kiện tự nhiên nào? Địa hình ảnh hưởng đến khí hậu sự phát triển kt khác nhau giữa 2 vùng CH: về TN, vùng có những khó khăn gì? + Địa hình bị chia cắt mạnh + Thời tiết diễn biến that thướng giao thông vân tải + khoáng sản trữ lượng nhỏ, khó khi thác + chặt phá rừng bừa bãi xói moon, sạt lỡ đất, lũ quyết  chất lượng MT bị giảm út nghiêm trọng - Nêu biện pháp khắc phục khó khăn? - Liên hệ : - CN Đồng Văn - Lũng Cú : địa hình hiểm trở với những địa danh gay ấn MT bị giảm sút III.ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ X HỘI - Địa bàn cư trú của nhuều dân tộc Đời sống còn khó khăn nhưng Hoạt động của GV và HS Nội dung chính tượng như Cổng trời Qủang Bạ, Đồng Văn – Lũng cú - Vùng địa hình suit lún ở ĐB tạo nên vịnh Hạ Long cảnh đẹp và hấp dẫn, được UNESCO công nhận là kì quan TG - Khí hậu: tài nguyên sinh vật đa dạng: cây CN, cây dược liệu rau qủa ôn đới và can nhiệt + Chuyển ý: với ĐKTN và tài nguyên TN dân cư trong vùng sinh sống ra sao HĐ 3: Đặc điểm dân cư xã hội: - các dân tộc sinh sống ở vùng trung du và miền núi phía Bắc - phân bố của các dân tộc - dân cư có những kinh nghiệm gì về sản xuất? đang cải thiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính - Trực quan B17.2 Thảo luận nhóm - Nhận xét về sự chênh leach về dân cư, xã hội của 2 tiểu vùng: ĐB VÀ TB - Thảo luận: - Thành tựu của công cuộc đổi mới - Những vấn đề được quan tâm hàng đầu để phát triển kinh tế miền núi BB - GV liên hệ : giới thiệu QNinh với tiềm năng tài nguyên : mỏ than CN khai thác nhiệt điện, biển du lịch, cửa khẩu móng cái +GDTT: những dự án phát triển KT miền núi phát triển KT mọi miền trên đất nước 4. Củng cố, đánh giá 1. Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ? 2. Vì sao việc phát triển kinh tế , nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên ?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfvung_trung_du_va_mien_nui_bac_bo_4831.pdf
  • pdfvung_trung_du_va_mien_nui_bac_b1_3159.pdf
Tài liệu liên quan