Tiết 30. Bài 11. NHẬT BẢN (tiếp theo)
Tiết 2. KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tếNhật Bản từsau chiến tranh thếgiới
thứ2 đến nay.
- Trình bày và giải thích được sựphát triển và phân bốmột sốngành công nghiệp chủyếu.
2. Kĩnăng:
- Phân tích bảng 11.3 . Một sốngành công nghiệp của Nhật Bản đểnắm được một sốthông tin
thực tếvềcông nghiệp Nhật Bản.
- Sửdụng bản đồ đểnhận xét vềmức độtập trung và đặc điểm phân bốmột sốngành công
nghiệp.
- Xác định một sốtrung tâm công nghiệp gắn với bốn hòn đảo chính của Nhật Bản đồng thời
cũng chính là các vùng kinh tếlớn.
3. Thái độ:
Nhận thức được con đường phát triển kinh tếthích hợp của Nhật Bản, đồng thời thấy được sự
đổi mới phát triển kinh tếhiện nay của nước ta.
II. THIẾT BỊDẠY HỌC
- Bản đồtựnhiên châu Á.
- Lược đồtựnhiên Nhật Bản, tranh ảnh, phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiễm tra bài cũ:
95 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 8571 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa lý thế giới lớp 11 - Nâng cao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ở châu Âu chỉ một khu vực biên
giới ở châu Âu mà ở đó các hoạt động hợp tác, liên kết
về các mặt giữa các nước khác nhau đã được thực hiện
và đem lại lợi ích cho các thành viên tham gia.
2. Liên kết vùng Masơ-Rai nơ
- Vị trí: khu vực biên giới 3 nước Hà Lan,Đức, Bỉ.
- Lợi ích:
+ Có khoảng 30.000 người/ ngày đi sang các nước láng
giềng làm việc.
+ Các trường Đại học tổ chức khoá đào tạo chung.
+ Các con đường xuyên biên giới được xây dựng.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu trả lời đúng:
1. Đồng tiền chung EU được sử dụng từ năm nào?
a. 1997 b. 1999 c. 2002 d. 2004
2. Ý nào không phải là lợi ích của việc sử dụng đồng tiền chung châu Âu?
a. Nâng cao sức cạnh tranh của đồng tiền chung châu Âu.
b. Trong buôn bán không phải chịu thuế giá trị gia tăng giữa các nước.
c. Đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.
d. Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU.
Tổ hợp hàng không E-bớt là một trong những hợp tác thành công nhất trong lĩnh vực sản xuất
và dịch vụ của EU?
a. Đúng b. Gần đúng c. Sai
B. Tự luận:
1. Trình bày nội dung và ý nghĩa của 4 mặt tự do lưu thông?
2. Thế nào là liên kết vùng ở châu Âu? Liên kết vùng đem lại lợi ích gì?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Làm bài tập trong SGK, chuẩn bị bài mới trước ở nhà.
Tiết 22. Bài 9. LIÊN MINH CHÂU ÂU (tiếp theo)
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Tiết 3. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ
GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được ý nghĩa của việc hình thành thị trường chung châu Âu.
- Chứng minh được EU có một nền kinh tế hàng đầu thế giới.
2. Kĩ năng:
Phân tích được biểu đồ, số liệu thống kê có trong bài học và biết cách trình bày một vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ hành chính-chính trị châu Á.
- Lược đồ các nước sử dụng đồng Ơrô.
- Hai bảng số liệu thống kê đã cho trong bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp/ cặp
Bước 1: GV yêu cầu HS:
- Tìm hiểu mục tiêu của bài thực hành.
- Hoàn thành bài tập: tìm hiểu ý nghĩa việc
hình thành một EU thống nhất.
Lưu ý: Phân tích được những thuận lợi và khó
khăn đối với EU khi thị trường chung châu Âu
được thiết lập và đồng tiền Ơrô được sử dụng
làm đồng tiền cung của các nước thuộc EU.
Bước 2: Đại diện HS lên trình bày kết quả, các
HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS:
- Dựa vào bảng số liệu nên vẽ biểu đồ nào là
thích hợp nhất? Tại sao?
- Trình bày các bước vẽ biểu đồ?
Bước 2: GV gọi 2 HS lên bảng vẽ biểu đồ.
I. Tìm hiểu ý nghĩa việc hình thành một EU
thống nhất
* Thuận lợi:
- Tăng cường tự do lưu thông: người, hàng
hóa, yiền tệ và dịch vụ.
- Thúc đẩy và tăng cường quá trình nhất thể
hóa EU về các mặt kinh tế, xã hội.
- Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh
kinh tế của toàn khối EU.
- Sử dụng đồng tiền chung có tác dụng thủ tiêu
những rũi ro do chuyển đổi tiền tệ, tạo thuận
lợi cho lưu chuyển vốn và đơ giản hóa công
tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.
* Khó khăn:
Việc chuyển đổi sang đồng ơ-rô có thể xẩy ra
tình trạng giá hàng tiêu dùng tăng cao và dẫn
tới lạm phát.
II. Tìm hiểu vai trò của EU trong nề kinh tế
thế giới
1. Vẽ biểu đồ:
- Vẽ 2 biểu đồ hình tròn có bán kính giống
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Các HS còn lại vẽ biểu đồ vào vở.
Bước 3: GV yêu cầu cả lớp cùng quan sát biểu
đồ đã vẽ trên bảng, nêu nhận xét và chỉnh sữa.
nhau.
- Có tên biểu đồ và bảng chú giải.
2. Nhận xét:
- EU chỉ chiếm 2.2% diện tích lục địa tren Trái
Đất và 7,1% dân số thế giới nhưng chiếm tới:
+ 31% GDP của toàn thế giới (2004).
+ 26% sản lượng ô tô thế giới.
+ 37,7% xuất khẩu của thế giới.
+ 19,9% mức tiêu thụ năng lượng của toàn thế
giới.
- Có GDP cao hơn Hoa Kì và Nhật Bản.
- Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu của thé giới
và tỷ trọng xuất khẩu/ GDP đứng đầu thế giới,
vượt xa Hoa Kì và Nhật Bản.
- Xét về nhiều chỉ tiêu, EU đứng đầu thế giới,
vượt trên Hoa Kì và Nhật Bản.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
- GV nhận xét, đánh giá tiết thực hành .
- GV cho điểm cá nhân hoặc nhóm.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
GV dặn HS hoàn thành bài thực hành ở nhà, chuẩn bị bài mới.
Tiết 23. Bài 9. LIÊN MINH CHÂU ÂU (tiếp theo)
Tiết 4. CỘNG HÒA LIÊN BANG ĐỨC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nêu và phân tích được một số đặc điểm nổi bật của CHLB Đức về tự nhiên, dân cư và xã hội.
- Trình bày và giải thích được đặc trưng về kinh tế của CHLB Đức.
2. Kĩ năng:
- Phân tích được bảng số liệu thống kê, tháp dân số.
- Biết khai thác kiến thức từ các bản đồ, lược đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Lược đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp CHLB Đức.
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
- Các bảng thống kê: Vài nét về tình hình dân cư, xã hội Đức trong những thập kỉ qua: GDP của
các cường quốc kinh tế trên thế giới, cơ cấu lao động qua một số năm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ tự
nhiên Pháp và Đức, bản đồ liên minh châu Âu
và kênh chữ SGK:
- Xác định vị trí địa lí của CHLB Đức.
- Nêu những đặc điểm cơ bản về điều kiện tự
nhiên của CHLB Đức.
- Đặc điểm của vị trí địa lí và điều kiện tự
nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến việc phát
triển kinh tế của CHLB Đức?
Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ, GV
chuẩn kiến thức.
Lưu ý: Cảnh quan thiên nhiên đa dạng: Bắc
Đức là đồng bằng xen các đầm lầy. Trung du
có nhiều núi xen các khu rừng lớn. Tây Nam
có các đồng bằng thượng lưu sông Rai-nơ
trồng nho và du lịch. Phía Nam có đồi núi,
đầm lầy, hồ nước nằm sát dãy An-pơ đồ sộ.
Hoạt động 2: Cá nhân
Bước 1: HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết trả
lời các câu hỏi:
- Hãy phân tích, so sánh hai tháp tuổi dân số
1910 và 2000 của CHLB Đức, rút ra kết luận
cần thiết về đặc điểm dân số của Đức?
- Nêu những thuận lợi, khó khăn của dân cư,
xã hội đối với việc phát triển kinh tế nước
Đức?
- Tỉ lệ dân nhập cư cao tạo cho Đức có những
thuận lợi và khó khăn gì về mặt xã hội?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Cá nhân/ cặp
Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục III.1,
bảng 9.4, 9.5 SGK. Chứng minh CHLB Đức là
một cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
I. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên
1. Vị trí địa lí
- Nằm ở trung tâm châu Âu, cầu nối quan
trọng giữa Đông Âu và Tây Âu, giữa Bắc và
Nam Âu, giữa Trung và Đông Âu thuận lợi
giao lưu, thông thương với các nước.
- Có vai trò chủ chốt, đầu tàu trong xây dựng
và phát triển EU; là một trong những nước
sáng lập ra EU.
2. Điều kiện tự nhiên
- Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, đẹp, hấp dẫn
khách du lịch.
- Nghèo tài nguyên khoáng sản: than nâu, than
đá và muối mỏ.
II. Dân cư và xã hội
- Tỉ suất sinh vào loại thấp nhất châu Âu.
- Cơ cấu dân số già, thiếu lực lượng lao động
bổ sung, tỉ lệ dân nhập cư cao.
- Chính phủ khuyến khích lập gia đình và sinh
con.
- Mức sống người dân cao, hệ thống phúc lợi
và bảo hiểm tốt, giáo dục và đào tạo được ưu
tiên đầu tư và phát triển.
III. Kinh tế
1. Khái quát
- Là cường quốc kinh tế đứng đầu châu Âu và
thứ ba thế giới về GDP.
- Là cường quốc thương mại thứ hai thế giới.
- Đang chuyển từ công nghiệp sang kinh tế tri
thức.
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Hoạt động 4: Cá nhân/ cặp
Bước 1: HS dựa vào hình 9.12, kênh chữ, vốn
hiểu biết:
- Nêu những đặc điểm cơ bản của nền công
nghiệp nước Đức?
- Xác định trên hình 9.12 các trung tâm và các
ngành công nghiệp quan trọng của nước Đức?
Bước 2: HS trình bày và chỉ bản đồ, HS khác
bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 5: Cá nhân/ cặp
Bước 1: HS dựa vào hình 9.13, kênh chữ, vốn
hiểu biết trả lời các câu hỏi:
- Nêu những đặc điểm nổi bật nền nông
nghiệp CHLB Đức?
- Xác định trên lược đồ các cây trồng, vật nuôi
và giải thích tại sao có sự phân bố như vậy?
- So sánh nền nông nghiệp Việt Nam ?
Bước 2: HS trả lời, chỉ bản đồ, GV chuẩn kiến
thức.
- Có vai trò chủ chốt trong EU, đầu tàu kinh tế
của EU.
2. Công nghiệp
- Là nước công nghiệp phát triển có trình độ
cao trên thế giới.
- Công nghiệp được xem là chiếc xương sống
của nền kinh tế quốc dân.
- Các ngành công nghiệp nổi tiếng có vị thứ
cao trên thế giới: Chế tạo ô tô, máy móc, hoá
chất, điện tử - viễn thông.
- Các trung tâm công nghiệp quan trọng: Xtut-
gat, Muy-nich, Phran-phuốc, Cô-lô-nhơ, Béc-
lin.
3. Nông nghiệp
- Nền nông nghiệp thâm canh, đạt năng suất
cao.
- Được áp dụng các thành tựu KHKT vào sản
xuất.
- Các nông sản chủ yếu: lúa mì, củ cải đường,
thịt (bò, lợn), sữa,…
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu trả lời đúng:
1. CHLB Đức có vị trí địa lí ở đâu?
a. Đông Nam châu Âu b. Đông Bắc châu Âu
c. Trung tâm châu Âu d. Phía Tây châu Âu
2. CHLB Đức có khí hậu gì?
a. Nhiệt đới b. Ôn đới
c. Hàn đới d. Ôn đới và hàn đới
3. CHLB Đức là nước có:
a. Cơ cấu dân số già, tỉ suất sinh thấp nhất châu Âu.
b. Cơ cấu dân số già, tỉ suất sinh vào loại thấp.
c. Cơ cấu dân số già, tỉ suất sinh thấp nhất thế giới.
d. Cơ cấu dân số già, tỉ suất sinh vào loại thấp nhất châu Âu.
4. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yêú của Đức là:
a. Lúa mì, củ cải đường, khoai tây.
b. Lúa mì, lúa, lạc.
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
c. Khoai tây, củ cải đường, chè.
d. Lúa mì, nho, cao su.
B. Tự luận:
1. Chứng minh CHLB Đức là một trong những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới?
2. Vì sao có thể nói CHLB Đức là nước có nền công – nông nghiệp phát triển cao?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà làm bài tập ở SGK, chuẩn bị bài mới.
Tiết 24. Bài 9. LIÊN MINH CHÂU ÂU (tiếp theo)
Tiết 5. CỘNG HOÀ PHÁP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được một số đặc điểm nổi bật về tự nhiên và dân cư xã hội của Pháp.
- Trình bày và giải thích được đặc trưng kinh tế của Pháp.
2. Kĩ năng:
- Phân tích được các biểu đồ và các bảng số liệu thống kê có trong bài.
- Khai thác được thông tin cần thiết từ bản đồ kinh tế, lược đồ công nghiệp và nông nghiệp
Pháp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên nước Pháp.
- Bản đồ kinh tế nước Pháp.
- Bảng số liệu 9.6 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân
Bước 1: HS đọc toàn bộ nội dung phần I, kết
hợp quan sát bản đồ tự nhiên, trả lời các câu
hỏi:
- Nêu đặc điểm vị trí địa lí của Pháp? Vị trí địa
lí của Pháp có thuận lợi gì cho phát triển kinh
tế ?
- Nêu đặc điểm nổi bật nhất về tự nhiên của
Pháp ?
Bước 2: GV gọi HS lên bảng trình bày, HS
khác bổ sung, GVF chuẩn kiến thức.
I. Vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên
- Nước Pháp có vị trí rất thuận lợi cho việc
thông thương với thế giới, có vai trò chủ chốt
trong EU.
- Tự nhiên phong phú, đa dạng giàu có tạo
nhiều thuận lợi cho phát triển công nghiệp,
nông nghiệp và du lịch.
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Hoạt động 2: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS :
- Dựa vào SGK nêu những đặc điểm cơ bản về
dân cư, xã hội Pháp.
- So sánh và nêu những điểm giống và khác
nhau về vị trí, tự nhiên, dân cư và xã hội của
hai nước Pháp - Đức?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Cặp/ nhóm
Bướcc 1: GV chia lớp thành 2 nhóm, phân
nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Tìm hiểu, trình bày đặc điểm và
phân bố ngành công nghiệp.
- Nhóm 2: Trình bày đặc điểm và phân bố
ngành nông nghiệp.
* GV gợi ý cho các nhóm:
- Dựa vào kênh chữ, bảng 9.6 tìm hiểu về vị
thế của một số ngành công nghiệp của Pháp.
- Dựa vào hình 9.4:
+ Nhận xét về sự phân bố của các trung tâm
công nghiệp.
+ Xác định vị trí của các trung tâm công
nghiệp có quy mô lớn của Pháp.
- Dựa vào kênh chữ nêu đặc điểm vị thế nông
nghiệp của Pháp ở châu Âu.
- Dựa vào hình 9.15 xác định vùng phân bố
nông sản chủ yếu của Pháp.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, GV
bổ sung và chuẩn kiến thức.
II. Dân cư và xã hội
- Gia tăng tự nhiên thấp.
- Cấu trúc dân số già.
- Mức sống người dân cao.
- Chất lượng lao động tốt.
III. Kinh tế
1. Khái quát:
- Đứng thứ 5 thế giới về GDP.
- Cường quốc về thương mại, giá trị xuất khẩu
đứng thứ 5 thế giới.
- Có vai trò chủ chốt trong EU, một trong
những đầu tàu kinh tế của EU.
- Công nghiệp hiện đại trình độ cao, nông
nghiệp đứng hàng đầu châu Âu.
- Dịch vụ rất phát triển, đặc biệt là du lịch.
2. Công nghiệp:
- Cơ cấu gồm công nghiệp truyền thống và
công nghiệp hiện đại.
- Thành tựu:
+ Nổi tiếng về hàng tiêu dùng cao cấp.
+ Nhiều ngành công nghiệp có vị thế cao,
đứng hàng đầu thế giới: điện tử-tin học, hàng
không-vũ trụ, sản xuất ô tô, máy bay, điện hạt
nhân, cơ khí, tàu hoả siêu tốc, chế tạo vũ khí…
- Phân bố:
+ Công nghiệp truyền thống: SX thép, nhôm,
hoá chất phân bố chủ yếu ở miền Bắc và miền
Đông.
+ Sản xuất hàng tiêu dùng cao cấp tập trung ở
Pa-ri.
+ Công nghệ cao ở miền Nam và Tây Nam.
+ Các trung tâm công nghiệp nổi tiếng: Pa-ri,
Mác-xây, Tu-lu-dơ, Ni-sơ….
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
1. Tìm hiểu trên bản đồ các trung tâm công nghiệp quan trọng, các ngành công nghệ cao, các
sản phẩm chủ yếu?
2. Nước Pháp có nền nông nghiệp phát triển toàn diện như thế nào? Nông nghiệp Pháp có
những đặc điểm gì giống và khác với nền nông nghiệp Đức?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
- Trả lời các câu hỏi SGK.
- Tìm các tư liệu về tự nhiên, dân cư, xã hội, kinh tế của Pháp.
- Về nhà tìm hiểu bài mới: Liên Bang Nga.
Tiết 25. Bài 10. LIÊN BANG NGA
Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết một số đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Liên Bang Nga.
- Trình bày được đặc điểm về tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận
lợi, khó khăn của tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Phân tích các đặc điểm về dân số, phân bố dân cư của Liên Bang Nga và ảnh hưởng của
chúng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ, lược đồ tự nhiên, bảng số liệu để nhận biết một số đặc điểm về vị trí địa lí,
lãnh thổ và về tự nhiên, tài nguyên khoáng sản của Liên Bang Nga.
- Phân tích lược đồ dân cư, số liệu về dân số, tháp dân số để nhận xét được Liên Bang Nga là
một quốc gia đông dân nhưng dân số đang giảm dần, dân cư phân bố không đều.
3. Thai độ:
Khâm phục tinh thần hi sinh của dân tộc Nga đã cứu loài người thoát khỏi ách phát xít Đức
trong Đại chiến thế giới II và tinh thần sáng tạo của nhân dân Nga, sự đóng góp lớn lao của
người Nga cho kho tàng văn hóa chung của thế giới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ địa lí tự nhiên Liên Bang Nga.
- Lược đồ phân bố dân cư Liên Bang Nga.
- Bảng số liệu về tài nguyên khoáng sản và dân số Liên Bang Nga.
- Tranh ảnh về tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp/ cá nhân/ cặp
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào H 10.1, bản đồ
các nước trên thế giới, vốn hiểu biết trả lời các
câu hỏi:
- Liên Bang Nga Có vị trí ở đâu? Xác định vị trí
của Liên Bang Nga trên bản đồ thế giới?
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Diện tích: 17,1 triệu Km2, lớn nhất thế giới.
- Lãnh thổ trải dài ở phần Đông Âu và Bắc
Á, giáp với nhiều quốc gia.
- Thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên.
→ Thuận lợi giao lưu, phát triển kinh tế.
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
- Đọc tên 14 nước láng giềng với Liên Bang
Nga?
- Kể tên một số biển và đại dương bao quanh
Liên Bang Nga?
- Cho biết ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh thổ đối
với phát triển kinh tế Liên Bang Nga?
Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV
chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm
vụ:
- Nhóm 1: Tìm hiểu miền Tây về: Địa hình,
sông ngòi, đất.
- Nhóm 2: Tìm hiểu miền Tây về: Rừng, khoáng
sản, khí hậu và những khó khăn.
Nhóm 3: Tìm hiểu về miền Đông về: Địa hình,
sông ngòi, đất.
Nhóm 4: Tìm hiểu về miền Đông về: Rừng,
khoáng sản, khí hậu.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, HS
khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
GV bổ sung câu hỏi:
- Tại sao các con sông ở miền Đông không có
giá trị về giao thông mà chỉ có giá trị về thủy
điện?
- Tại sao tài nguyên của miền Đông kha dồi dào
nhưng hiện nay nèn kinh tế của vùng này còn
chậm phát triển hơn các vùng khác?
- Đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên thiên nhiên
đối với sự phát triển của mỗi miền?
Hoạt động 3: Cả lớp/ cặp
Bước 1: GV yêu cầu HS:
- Phân tích bảng 10.2 và H 10.3 rút ra những
nhận xét về sự biến động và xu hướng phát triển
dân số của Liên Bang Nga? Hệ quả của sự thay
đổi đó?
- Dựa vào H 10.4 cho biết dân cư Liên Bang
Nga phân bố như thế nào? Tại sao có sự phân bố
như vậy? Mật độ dân số ở các vùng như thế
II. Điều kiện tự nhiên
Miền Tây Miền Đông
1. Địa hình:
Đồng bằng
2. Sông ngòi:
Sông Kama, sông
Ôbi, sông Ênitxây.
3. Đất:
Màu mỡ Thuận
lợi phát triển nông
nghiệp.
4. Rừng:
Rừng Tai ga.
5. khoáng sản:
Dầu khí.
6. Khí hậu:
Ôn đới, ôn hòa hơn
phía Đông.
* Hạn chế:
Đầm lầy
Núi, cao nguyên
Sông Nêna
Đất Pốt dôn, không
thuận lợi phát triển
nông nghiệp.
Rừng Tai ga là chủ
yếu, diện tích rộng
lớn.
Than, dầu mỏ,
vàng, kim, cương,
sắt, kẽm.
Ôn đới lục địa, khắc
nghiệt.
Núi cao
III. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
- Dân số đông: 143 triệu người (2005), đứng
thứ 8 trên thế giới.
- Dân số ngày càng giảm do tỷ suất gia tăng
dân số tự nhiên âm (-0,7%), nhiều người ra
nước ngoài sinh sống nên thiếu nguồn lao
động.
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
nao?
Bước 2: HS trả lời , GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào mục III. 2.,
vốn hiểu biết của mình, chứng minh Liên Bang
Nga có tiềm lực về văn hoá và khoa học.
GV gợi ý: Hãy kể tên các tác phẩm văn học,
các công trình kiến trúc của Liên Bang Nga?
Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV
chuẩn kiến thức.
- Văn Học: Sông Đông êm đềm, Chiến tranh và
hoà bình, Thép đã tôi thế đấy…
- Kiến trúc: Cung điện Kremli, Cung điện mùa
đông (xanh…), Quảng trường đỏ, Lăng Lênin,
vườn Mùa hè, bảo tàng Pu-skin…
- Dân cư phân bố không đều: Tập trung ở
phía Tây.
- Tỉ lệ dân thành thị cao: 70%.
- Là quốc gia có nhiều dân tộc, 80% người
Nga.
2. Xã hội
- Nhiều công trình kiến trúc, tác phẩm văn
học nghệ thuật, nhiều công trình khoa học
lớn có giá trị.
- Đội ngũ khoa học, kĩ sư, kĩ thuật viên lành
nghề đông đảo, nhiều chuyên gia giỏi.
- Trình độ học vấn cao, 99% dân số biết chữ.
Thuận lợi cho Liên Bang Nga tiếp thu
thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới và thu
hút vốn đầu tư của nước ngoài.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu trả lời đúng:
1. Ý nào thể hiện ddúng nhất sự rộng lớn về lãnh thổ của Liên Bang Nga?
a. Diện tích lớn nhất thế giới, chiếm phần phía Bắc châu Á.
b. Diện tích rất lớn, chiếm phần lớn đồng bằng Đông Âu thuộc châu Âu.
c. Nằm trên phần châu lục Á và Âu, có diện tích lớn nhất thế giới.
d. Chiếm phần lớn đồng bằng Đông Âu và toàn bộ phần Bắc Á.
2. Phía Tây Nam của Liên Bang Nga là biển nào sau đây?
a. Bắc Băng Dương b. Thái Bình Dương
c. Biển Đen d. Biển Ban Tích
3. Vùng có khả năng phát triển nô ng nghiệp trù phú nhất của Liên Bang Nga là:
a. Đồng bằng Tây Xi-bia. b. Đồng bằng Đông Âu
c. Vùng núi U-ran d. Vùng Đông Xi-bia.
4. Phần lớn lãnh thổ của Liên Bang Nga nằm ở vành đai khí hậu:
a. Ôn đới b. Cận nhiệt đới
c. Nhiệt đới d. Hàn đới
5. Dân cư Liên Bang Nga phần lớn tập trung chủ yếu ở phía nào của đất nước:
a. Phía Đông b. Phía Tây
c. Phía Nam d. Phía Bắc
6. Yếu tố thuận lợi để Liên Bang Nga thu hút đầu tư của nước ngoài là:
a. Chất lượng nguồn lao động cao.
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
b. Đất nước rộng lớn.
c. Dân số gia tăng chậm.
d. Chế độ chính trị ổn định.
B. Tự luận:
1. Điều kiện tự nhiên của Liên Bang Nga có những thuận lợi và khó khăn gì đối phát triển kinh
tế?
2. Đặc điểm dân cư và xã hội của Liên Bang Nga có những thuận lợi, khó khăn gì đối với phát
triển kinh tế - xã hội?
3. Neu một số tác phẩm văn học, nghệ thuật, công trình khoa học và các nhà bác học nổi tiếng
của Liên Bang Nga?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Sưu tầm tư liệu về kinh tế - xã hội của Liên Bang Nga.
- Chuẩn bị bài mới.
Tiết 26. Bài 10. LIÊN BANG NGA (tiếp theo)
Tiết 2. KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết các giai đoạn chính của nền kinh tế Liên Bang Nga và những thành tựu đáng kể từ sau
năm 2000 của nước này.
- Biết dược những thành tựu đã đạt được trong những hành công nông nghiệp và cơ sở hạ tầng
của Liên Bang Nga từ năm 2000 đến nay.
2. Kĩ năng:
Phân tích bảng số liệu và lược đồ kinh tế của Liên Bang Nga để có được sự thay đổi trên.
3. Thái độ:
Khâm phục tinh thần lao động và sự đóng góp của nhân dân Nga cho nền kinh tế.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ kinh tế của Liên Bang Nga.
- Biểu đồ Tốc độ tăng trưởng GDP của Liên Bang Nga thời kì 1990 – 2005 ( phóng to theo hình
10.7 SGK).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân/ cặp
Bước 1: HS dựa vào vốn hiểu biết, bảng 10.3
I. Quá trình phát triển kinh tế
1. Liên Bang Nga từng là trụ cột của Liên
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
trả lời các câu hỏi sau:
- Em biết gì về Liên Bang Xô Viết về sự hình
thành, thành tựu về kinh tế, khoa học kĩ thuật
?
- Liên Bang Nga có vai trò gì trong Liên
Bang Xô Viết?
Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn
kiến thức.
Hoạt động 2: Cá nhân/ cặp
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hình 10.7:
- Nhận xét về tốc độ tăng GDP của Liên Bang
Nga thời kì 1990-1999?
- Dựa vào SGK, nêu những khó khăn của
Liên Bang Nga thời kì trên?
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến trình trạng
khủng hoảng kinh tế?
Bước 2: HS trình bày, minh hoạ trên biểu đồ
tốc độ tăng trưởng GDP của Liên Bang Nga
thời kì 1990-2005, các HS khác bổ sung, GV
chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS:
- Nêu nội dung chiến lược kinh tế mới của
Liên Bang Nga?
- Dựa vào hình 8.6 nhận xét tốc độ tăng
trưởng GDP của Liên Bang Nga từ 1990-
2005?
- Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi GDP của
Liên Bang Nga?
Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV
chuẩn kiến thức.
Lưu ý: Hiện nay Liên Bang Nga còn gặp
những khó khăn: chênh lệch về giàu nghèo,
Bang Xô Viết
- Liên Xô từng là siêu cường quốc kinh tế.
- Liên Bang Nga đóng vai trò chính, trụ cột
trong việc tạo dựng nền kinh tế của Liên Xô.
2. Thời kì đầy khó khăn, biến động (thập
niên 90 của thế kỉ XX)
- Khủng hoảng về kinh tế, chính trị, xã hội sâu
sắc.
- Năm 1991 Liên Xô tan rã, cộng đồng các
quốc gia độc lập ra đời (SNG).
- Liên Bang Nga nền kinh tế rơi vào khó khăn,
khủng hoảng: Tốc độ tăng GDP âm, sản lượng
các ngành giảm, nợ nước ngoài nhiều, đời sống
nhân dân gặp nhiều khó khăn.
* Nguyên nhân: Do cơ chế sản xuất cũ, đường
lối kinh tế thiếu năng động không đáp ứng nhu
cầu thi trường, tiêu hao vốn lớn, sản xuất kém
hiệu quả.
3. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí
cường quốc
a. Chiến lược kinh tế mới
- Đưa nền kinh tế từng bước thoát khỏi khủng
hoảng.
- Tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường.
- Mở rộng ngoại giao.
- Coi trọng hợp tác với Châu Á trong đó có
Việt Nam.
- Nâng cao đời sống nhân dân.
- Khôi phục lại vị trí cường quốc.
b. Những thành tựu đạt được sau năm 2000
- Tình hình chính trị, xã hội ổn định.
- Sản lượng các ngành kinh tế tăng.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
- Giá trị xuất siêu tăng liên tục.
- Thanh toán nợ nước ngoài.
- Nằm trong 8 nước có nền công nghiệp hàng
đầu thế giới (G8).
- Vị thế của Liên Bang Nga càng nâng cao trên
trường quốc tế.
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
chảy máu chất xám…
* Nguyên nhân: Sau năm 2000 nhờ những điều
kiện tự nhiên thuận lợi, tiềm lực dân số và khoa
học kĩ thuật lớn, đặc biệt đường lối đúng đắn
phát triển kinh tế thị trường, khích lệ lòng tự
hào dân tộc, mở rộng quan hệ hợp tác….
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu trả lời đúng:
1. Chọn ý đúng nhất:
Liên Bang Nga có vai trò quan trọng như thế nào trong Liên Xô cũ:
a. Là một thành viên trong Liên Xô cũ.
b. Có vai trò quan trọng trong Liên Xô cũ.
c. Đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô thành cường quốc.
d. Có số dân đông nhất trong Liên Xô cũ.
2. Ý nào không chính xác?
Đời sốn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- kinhtexahoi_tg_nangcao.PDF