Giáo án Giáo dục công dân 6 cả năm - Trường THCS TT Lịch Hội Thượng

BÀI 14:THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG

I- Mục tiêu bài dạy:

1- Kiến thức:

- Giúp HS hiểu tính chất nguy hiểm và nguyên nhân phổ biến của các tai nạn giao thông. Hiểu được tầm quan trọng của việc thực hiện an toàn giao thông và những qui định cần thiết về trật tự an toàn giao thông.

2- Kĩ năng:

- Nhận biết dấu hiệu chỉ dẫn, biết xử lí tình huống khi đi đường, biết đánh giá hành vi đúng sai của người khác về việc thực hiện trật tự an toàn giao thông.

3- Thái độ:

- Có ý thức tôn trọng, ủng hộ và có những việc làm tôn trọng trật tự an toàn giao thông, phản đối việc làm sai trái.

II- Phương pháp:

- Thảo luận nhóm, lớp.

- Xử lí tình huống.

- Tổ chức trò chơi, sắm vai.

 

 

doc103 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 606 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 6 cả năm - Trường THCS TT Lịch Hội Thượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tình huống đặt ra trong quá trình học tập. 3. Thái độ. - Làm theo các chuẩn mực đạo đức đã học. - ủng hộ, quý trọng những người tốt, việc tốt II. Chuẩn bị. - SGK,SGV gdcd 6. - Sách bài tập tình huống, các câu chuyện, tục ngữ, ca dao. III. Các hoạt động trên lớp. 1. Kiểm tra bài cũ. Kết hợp trong quá trình ôn tập. 2. Dạy bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1. Tìm hiểu phần lý thuyết. GV. Nêu câu hỏi. 1. Kể tên các bài đã học từ đầu học kỳ một. HS. Kể. GV. Nêu nội dung các bài đã học. HS. Làn lượt trình bày lại nội dung các bài đã học. GV. Tổng kết lại nội dung các bài đã học. HS. Ghi bài vào vở. Hoạt động 2. Bài tập. GV. Giao bài tập cho học sinh. Bài 1. Chiều thứ 7, Nam đến rủ Tuấn cùng đi cổ vũ cho các bạn tham gia buổi truyền thông phòng chống ma túy, HIV/ AIDS do trường tổ chức nhưng Tuấn từ chối không đi với lý do là muốn ngủ. Em có nhận xét gì về Tuấn và Nam. Nếu là Nam em sẽ làm gì. Bài 2. Là lớp trưởng, Lan nghĩ mình phải luôn gương mẫu với bạn bè, phải cố gắng học tập thật tốt và giúp đỡ các bạn trong lớp, trong trường. Lan rất tích cực tham gia sinh hoạt Đội và các công việc của lớp, của trường. Năm học 2011-2012 Lan đã đạt danh hiệu học sinh giỏi cấp huyện . Em có nhận xét gì về Lan. Bài 3. Sưu tầm các câu tục ngữ, ca dao nói về tiết kiệm,siêng năng, kiên trì. I. Lý thuyết. 1. Tự chăm sóc và rèn luyện thân thể. 2. Siêng năng, kiên trì. 3. Tiết kiệm. 4.Lễ độ. 5. Tôn trọng kỷ luật. 6.Biết ơn 7.Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên. 8. Sống chan hòa với mọi người. 9. Lịch sự, tế nhị. 10.Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. 11. Mục đích học tập của học sinh. II. Bài tập. Bài 1. Nam đã tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xa hội. -Tuấn chưa tích cực và tự giác. - Nếu em là Nam em sẽ giải thích cho Tuấn hiểu về tầm quan trọng của việc tích cực tham gia các hoạt động và động viên để Tuấn cùng tham gia. Bài 2. Lan đã xác định nục đích học tập đúng đắn, biết quan tâm, giúp đỡ mọi người và tích cực, tự giác trong mọi hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. Bài 3. Ví dụ. Năng nhặt, chặt bị. Góp gió thành bão. Có công mài sắt, có ngay lên kim.... 3. Hoạt động nối tiếp. - Học kỹ các nội dung ôn tập để chuẩn bị kiểm tra học kỳ. Duyeọt : ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN 17 TIẾT 17 NGÀY SOẠN: NGÀY KT: . Kiểm tra học kỳ I. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Nắm được nội dung kiến thức các bài đã học. 2. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng làm bài khoa học, ngắn gọn, đúng trọng tâm. 3. Thái độ. Thực hành theo các chuẩn mực đạo đức đã học. II. Chuẩn bị. Đề kiểm tra. III. Các hoạt động trên lớp. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. GV phát đề. GV theo dõi, thu bài. Đề kiểm tra học kỳ I môn GdCD lớp 6. I.Trắc nghiệm khách quan. Câu1. Theo em mục đích học tập nào dưới đây là đúng đắn nhất. A.Học để kiếm được việc làm nhàn hạ có thu nhập cao. B. Học để khỏi thua kém bạn bè. C.Học vì sự tiến bộ của bản thân và sự phát triển của đất nước. D. Học vì danh dự của gia đình. Câu2. Biểu hiện nào dưới đây là lịch sự tế nhị. Cử chỉ điệu bộ, kiểu cách. Có thái độ, hành vi nhã nhặn, khéo léo trong giao tiếp. Dùng từ ngữ một cách thô tục. Khi nói chuyện với người khác , không nói thẳng ý của mình ra. Câu3. Điền những cụm từ còn thiếu vào chỗ trống cho đúng cới nội dung bài học. Tích cực, tự giác tham gia hoạt động tập thể và hoạt động xã hội sẽ...................................................................., rèn luyện được những kỹ năng cần thiết của bản rhân. Đồng thời , thông qua hoạt động tập thể , hoạt động xã hội sẽ...................................................................., tình cảm thân ái với mọi người xung quanh , sẽ được mọi người yêu quý. Câu4. Hãy khoanh trũn vào cõu đỳng: Chỉ những người lao động chân tay mới được gọi là người siêng năng. Siêng năng là làm việc liên tục, không kể thời gian và kết quả công việc thế nào. Trong thời đại công nghiệp hóa, mặc dù có nhiều máy móc, con người vẫn cần phải lao đông siêng năng, kiên trì. Chỉ những người nghèo mới cần phải làm việc một cách siêng năng, kiên trì. II. Tự luận. Câu1. Thiên nhiên bao gồm những gì? Theo em vì sao con người phải yêu quý và bảo vệ thiên nhiên? Câu2. Em hãy nêu 3 hành vi thể hiện lễ độ và 3 hành vi thể hiện thiếu lễ độ. Câu3. Cho tình huống sau. Tuấn rủ Trung đi xem tuyên truyền phòng chống ma túy, HIV/ AIDS, An toàn giao thông nhưng Trung từ chối không đi vì muốn ngủ. Em có nhận xét gì về việc làm của Tuấn và sự từ chối của Trung . Nếu là Tuấn em sẽ khuyên Trung như thế nào. TUẦN 18 TIẾT 18 NGÀY SOẠN: NGÀY DẠY: SỬA BÀI KT HKI TUẦN 19 TIẾT 19 NGÀY SOẠN: NGÀY DẠY: Bài 11: mục đích học tập của học sinh(tT) I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Xác định đúng mục đích học tập. Hiểu được ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập và sự cần thiết phải xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. 2. Thái độ -Có ý chí, nghị lực, tự giác trong quá trình thực hiện mục đích, kế hoạch học tập. Khiêm tốn, học hỏi bạn bè, mọi người, sẵn sàng hợp tác với mọi người trong học tập. 3. Kĩ năng - Biết xây dựng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập và các hoạt động khác một cách hợp lí. II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. III.Tài liệu, phương tiện Sưu tầm những tấm gương có mục đích học tập tốt, điển hình vượt khó trong học tập. IV.Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Hãy trình bày mục đích học tập của em? 3. Bài mới.a. Đặt vấn đề Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. b- Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học. Hoạt động 2: Xác định những việc cần làm để đạt được mục đích đã đề ra . GV: Em cho biết những việc làm đúng để thực hiện mục đích học tập. HS: Phát biểu ý kiến: - Có kế hoạch. - Tự giác. - Học đều các môn. - Chuẩn bị tốt phương tiện. - Đọc tài liệu. - Có phương pháp học tập. - Vận dụng vào cuộc sống. - Tham gia hoạt động tập thể và xã hội. GV: Cho học sinh kể những tấm gương có mục đích học tập mà HS biết: Vượt khó, vượt lên số phận để học tốt ở địa phương. GV: Kết thúc hoạt động này bằng truyện kể: “Cô gái Italia khó quên”. ? Học sinh phải cú trỏch nhiệm học tập như thế nào để đạt mục đớch đó đặt ra? HS: Trả lời GV: Nhận xét các ý kiến của học sinh. Khái quát và nhấn mạnh mục đích học tập của học sinh. Học sinh không vì mục đích cá nhân mà xa rời tập thể và xã hội. 4-Củng cố-Luyện tập : HS làm BT: b,c,đ GV: Cho HS làm bài tập b,c,đ trang 33SGK GV: Cú ý kiến cho rằng, Thanh thiếu niờn ngày nay ớt quan tõm đến mục đớch học tập mà chỉ quan tõm đến nhu cầu trước mắt, thực dụng. Theo em ý kiến đú đỳng hay sai? Vỡ sao? Danh ngụn: “Mục đớch tối thượng trong đời người khụng phải là sự hiểu biết mà là hành động” I- Nội dung bài học: 2.í nghĩa của học tập. Xác định đúng đắn mục đích học tập thì mới có thể học tập tốt. 3. Trỏch nhiệm của học sinh: - Phải cú ý chớ, nghị lực , tự giỏc, sỏng tạo trong học tập. - Phải tu dưỡng đạo đức, học tập tốt. - Tớch cực học ở lớp, ở trường và tự học. - Trỏnh lối học vẹt... II.Bài tập: Đỏp ỏn BT b: 1,2,3,4,5,6. Đỏp ỏn BT c: 1,2,3,4,5,7,8,9. 5-Dặn dò : Về nhà học bài . Xây dựng kế hoạch học tập, tìm các câu chuyện về tấm gương vượt khó học giỏi, gương người tốt việc tốt. Duyeọt : .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... HKII TUẦN 20 TIẾT 20 NGÀY SOẠN: NGÀY DẠY: Bài 12 : công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước của Liên Hợp Quốc. 2. Thái độ - Học sinh tự hào là tương lai của dân tộc, của đất nước. - Biết ơn những người chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình. 3. Kĩ năng - Phân biệt được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em. - Học sinh thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình; tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành vi vi phạm quyền trẻ em. II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. III.Tài liệu, phương tiện Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em, tranh trong bộ tranh GDCD 6, phiếu học tập... IV.Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Mục đích học tập của em là gì? Em có kế hoạch gì để thực hiện mục đích đó? 3. Bài mới. Hoạt động 1 a. Đặt vấn đề : Trước thực tế của xó hội loài người ( một số người đó lợi dụng trẻ em, đối xử thụ bạo, khụng cụng bằng với trẻ em...) năm 1989 LHQ đó ban hành cụng ước về quyền trẻ em. Vậy nội dung cụng ước đú như thế nào?. Gv dẫn dắt vào bài. bTriển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Khai thác truyện đọc. HS: Đọc truyện “Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội” GV: - Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội diễn ra như thế nào? - Em có nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em ở làng SOS Hà Nội? HS: Trả lời.... Hoạt động 3: Giới thiệu khái quát về công ước. GV: Giới thiệu điều 20 Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em. GV: Giải thích: - Công ước Liên hợp quốc... là luật quốc tế về quyền trẻ em. - Việt Nam là nước đầu tiên ở châu á và thứ hai thế giới tham gia Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em, đồng thời ban hành luật về đảm bảo việc thực hiện quyền trẻ em ở Việt Nam. Hoạt động 4: Xây dựng nội dung bài học. GV: Đặt câu hỏi để dẫn dắt học sinh trả lời nội dung bài học: Gv: Đọc truyện" vào tự vỡ ngược đói trẻ em" Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/38; cỏc bài tập sbt/ 35,36 1. Truyện đọc - Gợi ý: Trẻ em mồ côi trong làng trẻ SOS Hà Nội sống hạnh phúc. - Năm 1989 Công ước Liên Hợp quốc về quyền trẻ em ra đời. - Năm 1990 Việt nam kớ và phờ chuẩn cụng ước. - Năm 1991 Việt Nam ban hành Luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em. 2. Nội dung bài học a. Nhóm quyền sống còn: Là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại, như dược nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khoẻ... b. Nhóm quyền bảo vệ: Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân bịêt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại. c. Nhóm quyền phát triển: Là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như: được học tập, vui chơi giải trí, được tham gia hoạt động văn hoá, nghệ thuật... d. Nhóm quyền tham gia: Là những quyền được tham gia vào những công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em, như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình. 4. Củng cốGV: Gv yờu cầu Hs khỏi quỏt nội dung toàn bài. - Mục đích của việc ban hành Công ước .... 5-Dặn dò. - Học sinh về nhà làm bài tập. Duyeọt ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 21 TIẾT 21 NGÀY SOẠN: NGÀY DẠY: Bài 12 : công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em(tT) I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước của Liên Hợp Quốc. 2. Thái độ - Học sinh tự hào là tương lai của dân tộc, của đất nước. - Biết ơn những người chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình. 3. Kĩ năng - Phân biệt được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em. - Học sinh thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình; tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành vi vi phạm quyền trẻ em. II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. III.Tài liệu, phương tiện Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em, tranh trong bộ tranh GDCD 6, phiếu học tập... IV.Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Nêu nhóm quyền sống còn và quyền bảo vệ đối với trẻ em quy định ở Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em? 3. Bài mới .a Đặt vấn đề ): Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới b Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Thảo luận tìm ra những việc làm vi phạm Công ước. GV: Cho học sinh thảo luận nhóm tình huống mà GV đã chuẩn bị sẳn. Tình huống: Trên một bài báo có đoạn tin vắn sau: “Bà A ở Nam Định vì ghen tuông với người vợ trước của chồng đã liên tục hành hạ, đánh đập, làm nhục con riêng của chồng và không cho đi học. Thấy vậy Hội Phụ nữ địa phương đã đến can thiệp nhiều lần nhưng bà A vẫn không thay đổi nên đã lập hồ sơ đưa bà A ra kiểm điểm và kí cam kết chấm dứt hiện tượng này”. Câu hỏi: 1). Hãy nhận xét hành vi ứng xử của bà A trong tình huống? Em sẽ làm gì nếu chứng kiến tình huống đó? 2). Việc làm của Hội Phụ nữ địa phương có gì đáng quý? Qua đó em thấy trách nhiệm của Nhà nước đối với Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em như thế nào? Hoạt động 2:Thảo luận về trách nhiệm của mỗi công dân. GV: Vận dung bài tập d, đ để giúp học sinh rút ra nội dung bài học. - Điều gì sẽ xảy ra nếu như Quyền trẻ em không được thực hiện? - Là trẻ em, chúng ta cần phải làm gì để thực hiện và đảm bảo quyền của mình? HS: Trả lời.... Hoạt động 3: Luyện tập. GV: Có thể tổ chức lớp thảo luận giải quyết bài tập a. HS: Làm bài tập theo nhóm trên giấyAo, sau đó các nhóm khác chú ý bổ sung những thiếu sót nếu có. Gv: HD học sinh làm bài tập d sgk/38; Cỏc bài tập sbt nõng cao. HS: Nhận xột. GV: Nhận xột, bổ sung, cho điểm. GV: Kết luận toàn bài. - Bà A vi phạm quyền trẻ em: Giới thiệu điều 24, 28, 37 Công ước.. - Cần lên án, can thiệp kịp thời những hành vi vi phạm Quyền trẻ em. - Nhà nước rất quan tâm, đảm bảo Quyền trẻ em. - Nhà nước trừng phạt nghiêm khắc những hành vi xâm phạm quyền trẻ em. Bổn phận của trẻ em: -Mỗi chúng ta cần biết bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của người khác ; phải thực hiện tốt bổn phận và nghĩa vụ của mình. 3. luyện tập Bài a. - Việc làm thực hiện quyền trẻ em: + Tổ chức việc làmcho trẻ em có khó khăn. + Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ em. + Dạy nghề miễn phí cho trẻ em có khó khăn. + Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em. + Tổ chức trại hè cho trẻ em. - Việc làm vi phạm quyền trẻ em: (Các ý còn lại) Bài tập d: trang 38. - Lan sai:vỡ cha mẹ đó đỏp ứng quyền trẻ em ở mức độ tốt nhất. - Nếu là Lan:cố gắng học giỏi, khụng oỏn trỏch, so sỏnh với bạn bố, cố gắng phụ giỳpcha mẹ. 4. Củng cố. GV: - Yêu cầu học sinh trả lời nội dung: Công dân vi phạm quyền trẻ em? Trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em... 5- Dặn dò: Làm BT cũn lại Xem trước bài13. Tỡm tranh ảnh, gương chăm học, thực hiện tốt quyền cụng dõn Duyeọt ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN 22 TIẾT 22 NGÀY SOẠN: NGÀY DẠY: Bài 13: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Hiểu được công dân là người dân của một nước, mang quốc tịch của nước đó. Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam. 2. Thái độ - Tự hào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam. - Mong muốn đựoc góp phần xây dựng nhà nước và xã hội. 3. Kĩ năng - Biết phân biệt được công dân nước cộng hoà xã hội chue nghĩa Việt Nam với công dân nước khác. - Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người công dân có ích cho đất nước. Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. III.Tài liệu, phương tiện Hiến pháp năm 1992 (Chương V- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân). Luật bảo vệc chăm sóc giáo dục trẻ em, câu chuyện về danh nhân văn hoá. IV.Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Hãy nêu các nhóm quyền cơ bản của trẻ em mà em biết? Em hóy dự kiến cỏch ứng xử của mỡnh trong những trường hợp sau: - Thấy một người lớn đỏnh đập một bạn nhỏ - Thấy bạn của em lười học, trốn học đi chơi. 3. Bài mới. Hoạt động 1: a.Đặt vấn đề: GV cú thể cho hs xem tranh, sau đú đặt cõu hỏi. Em thử đoỏn xem, những ai trong bức tranh trờn là cụng dõn Việt Nam? GV cho hs tự do tranh luận, GV khụng kết luận rồi hỏi tiếp vậy cụng dõn là gỡ? Những ai được xem là cụng dõn nước CHXHCN Việt Nam. GV dẫn dắt vào bài..... bTriển khai bài Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Thảo luận nhận biết công dân Việt Nam là những ai. GV: Cho học sinh đọc tình huống trong SGK. Theo em bạn A-li-a nói như vậy có đúng không? Vì sao? HS: Trả lời:... Hoạt động 3: Tìm hiểu căn cứ để xác định công dân. GV: Phát phiếu học tập cho học sinh: 1. Mọi ngưòi dân sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có quyền có quốc tịch Việt Nam. 2. Đối với công dân là người nước ngoài và người không có quốc tịch: + Phải từ 18 tuổi trở lên, biết tiếng Việt và có ít nhất 5 năm cư trú tại Việt Nam, tự nguyện tuân theo pháp luật Việt Nam. + Là người có công lao góp phần xây dựng bảo vệ tổ quốc Việt Nam. + Là vợ, chồng, con, bố, mẹ, (kể cả con nuôi, bố mẹ nuôi) của công dân Việt Nam. 3. Đối với trẻ em: + Trẻ em có cha mẹ là người Việt Nam. + Trẻ em sinh ra ở Việt Nam và xin thường trú tại Việt Nam. + Trẻ em có cha (mẹ) là người Việt Nam. + Trẻ em tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam nhưng không rõ cha mẹ là ai. GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận. HS: Thảo luận ; phát biểu ý kiến Các nhóm khác bổ sung GV: Kết luận: GV. Cho HS làm bài tập a SGK.( gv chuẩn bị BT ở bảng phụ). HS. Làm bài, . GV :nhận xột Cụng dõn VN là: Người coự quoỏc tũch VN 1. Tình huống. a. a-li-a là công dân Việt Nam vì có bố là người Việt Nam (nếu bố chọn quốc tịch Việt Nam cho A-li-a) b. Các trường hợp sau đều là công dân Việt Nam. - Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam. - Trẻ em khi sinh ra có bố là người Việt Nam, mẹ là người nước ngoài. - Trẻ em khi sinh ra có mẹ là người Việt Nam, bố là người nước ngoài. - Trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam không rõ bố mẹ là ai. NỘI DUNG BÀI HỌC 1-Định nghĩa - Công dân là người dân của một nước. 2-Căn cứ để xỏc định cụng dõn của một nước: - Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước. - Công dân nước cộng hoà xã hội chủ Nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam. Mọi người dân ở nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đều có quyền có quốc tịch. - Mọi công dân thuộc các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có quốc tịch Việt Nam. Giải bài tập: Duyeọt......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN 23 TIẾT 23 NGÀY SOẠN: NGÀY DẠY: Bài 13: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam(tT) I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Hiểu được công dân là người dân của một nước, mang quốc tịch của nước đó. Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam. 2. Thái độ - Tự hào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam. - Mong muốn đựoc góp phần xây dựng nhà nước và xã hội. 3. Kĩ năng - Biết phân biệt được công dân nước cộng hoà xã hội chue nghĩa Việt Nam với công dân nước khác. - Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người công dân có ích cho đất nước. Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. III.Tài liệu, phương tiện Hiến pháp năm 1992 (Chương V- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân). Luật bảo vệc chăm sóc giáo dục trẻ em, câu chuyện về danh nhân văn hoá. IV.Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Cõu1.Cụng dõn là gỡ? Căn cứ vào đõu để xỏc định cụng dõn của một nước? HS: - Cụng dõn là người dõn của một nước. - Căn cứ vào quốc tịch Cõu 2. ễng An cú quốc tịch Phỏp, vậy ụng An là cụng dõn nước nào? a. Việt nam. b. Thỏi Lan. c. Phỏp. d. Việt Nam và Phỏp. HS: c. Phỏp. 3. Bài mới. a. Đặt vấn đề Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới b. Triển khai bài Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Thảo luận: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân. GV: Nêu các câu hỏi cho học sinh thảo luận: - Nêu các quyền công dân mà em biết? - Nêu các nghĩa vụ của công dân đối với nhà nước mà em biết? - Trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì? - Vì sao công dân phải thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của mình? HS: Trao đổi ý kiến. Trả lời, các nhóm khác bổ sung. GV: Kết luận: Hoạt động 2: Luyện tập GV: Hướng dẫn học sinh giải quyết bài tập c,d,đ tại lớp *.Mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân. Quốc tịch thể hiện mối quan hệ đó. *. Các quyền của công dân(Hp1992) - Quyền học tập. - Quyền nghiên cứu khoa học kĩ thuật. - Quyền hưởng chế độ bảo vệ sức khoẻ. - Quyền tự do đi lại, cư trú. - Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. - Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. *. Nghĩa vụ của công dân đối với Nhà nước. - Nghĩa vụ học tập. - Bảo vệ Tổ quốc. -... *. Trẻ em có quyền: - Quyền sống còn. - Quyền bảo vệ. - Quyền phát triển. - Quyền tham gia. Kết luận:--->NỘI DUNG BÀI HỌC - Công dân Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam. - Nhà nước CHXHCN Việt Nam bảo vệ và đảm bảo việc thực hiện các quyền BT: c,c,đ 4. Củng cố GV: - Yêu cầu học sinh trả lời lại nội dung: Các quyền của công dân nói chung và của trẻ em nói riêng được quy định trong hiến pháp 1992. 5-Dặn dò- Học bài - Làm bài tập d,đ sgk.- Xem trước nội dung bài 14: Thực hiện trật tự an toàn giao thụng (2t)- Tỡm hiểu về luật ATGT ĐB năm 200.- Chuẩn bị bài 14:“ Thực hiện trật tự antoàn giao thụng+ Xem trước thụng tin, sự kiện, bài học, bài tập SGK/43-47.+ Tỡm tranh ảnh, số liệu về giao thụng. + Tỡm biển bỏo giao thụng: T1(cấm), T2(hiệu lệnh), T3(nguy hiểm), T4(chỉ dẫn). . Duyeõùt: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN 24 TIẾT 24 NGÀY SOẠN: NGÀY DẠY Bài 14:Thực hiện trật tự an toàn giao thông I- Mục tiêu bài dạy: 1- Kiến thức: - Giúp HS hiểu tính chất nguy hiểm và nguyên nhân phổ biến của các tai nạn giao thông. Hiểu được tầm quan trọng của việc thực hiện an toàn giao thông và những qui định cần thiết về trật tự an toàn giao thông. 2- Kĩ năng: - Nhận biết dấu hiệu chỉ dẫn, biết xử lí tình huống khi đi đường, biết đánh giá hành vi đúng sai của người khác về việc thực hiện trật tự an toàn giao thông. 3- Thái độ: - Có ý thức tôn trọng, ủng hộ và có những việc làm tôn trọng trật tự an toàn giao thông, phản đối việc làm sai trái. II- Phương pháp: - Thảo luận nhóm, lớp. - Xử lí tình huống. - Tổ chức trò chơi, sắm vai. III- Tài liệu và phương tiện: - SGK+ SGV; luật giao thông đường bộ. - Nghị định 39/ cp ngày 13/ 7 / 2001. - Số liệu các vụ tai nạn giao thông, số người bị thương, tử vong trong cả nước. - Biển báo giao thông. IV.Các hoạt động dạy h

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao duc Cong dan 6 ca nam_12405713.doc
Tài liệu liên quan