Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 14 bài 11: Tự tin

Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học (25’)

- HS trả lời mục a/Sgk.

- GV chốt lại bằng sơ đồ tư duy.

? Em hãy tìm những từ ngữ gần nghĩa hoặc trái nghĩa với tự tin

HS: Tự lực, tự lập, tự ti, tự cao.

Gv: Cho học sinh phân biệt các khái niệm trên.

- GV: Trong câu chuyện về bạn Hải Hà, sự tự tin đã giúp bạn thành công trong học tập và cuộc sống. Vậy nếu không có sự tự tin, con người sẽ ra sao? Mời các em thảo luận tình huống sau.

(GV hướng dẫn học sinh thảo luận bài tập c/Sgk để thấy được nhân vật trong tình huống không có lòng tự tin)

- GV: Vậy để phân biệt những biểu hiện của tự tin và không tự tin, các em cùng tham gia trò chơi “Nhanh tay, nhanh mắt”.

 

doc4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 557 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 14 bài 11: Tự tin, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/11/2014 Ngày dạy: 2/12/2014 Tuần 14 Tiết 14 BÀI 11: TỰ TIN A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức:Giúp học sinh hiểu - Thế nào nào là tự tin? Biểu hiện của người tự tin. - Ý nghĩa của tự tin trong cuộc sống - Hiểu cách rèn luyện để trở thành người có tính tự tin 2. Thái độ - Tự tin vào bản thân và có ý thức vươn lên trong cuộc sống - Kính trọng những người có tính tự tin và ghét thói a dua, ba phải 3. Kỹ năng - Học sinh biết được những biểu hiện của tính tự tin ở bản thân và những người xung quanh. - Biết thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyện và trong công việc cụ thể của bản thân. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực tự học. B. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Tình huống - Ca dao, tục ngữ nói về lòng tự tin - Những tấm gương tiêu biểu về tính tự tin C. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp nêu vấn đề - Phương pháp đàm thoại, vấn đáp - Phương pháp thảo luận nhóm - Phương pháp nêu gương D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định (1’) II.Kiểm tra bài cũ(4’) GV: Sử dụng 3 gói câu hỏi + Loại câu hỏi 1: Những câu hỏi vừa khó vừa dễ. Học sinh trả lời đúng được 10 điểm H·y giíi thiÖu mét truyÒn thèng tèt ®Ñp cña gia ®×nh, dßng hä em? + Loại câu hỏi 2: Những câu hỏi tương đối dễ. Học sinh trả lời đúng được 8 điểm H·y giíi thiÖu mét truyÒn thèng tèt ®Ñp cña gia ®×nh, dßng hä em? + Loại câu hỏi 3: Những câu hỏi rất dễ. Học sinh trả lời đúng được 6 điểm KÓ mét sè viÖc lµm cña em thÓ hiÖn viÖc gi÷ g×n truyÒn thèng tèt ®Ñp cña gia ®×nh, dßng hä? - HS lựa chọn câu hỏi, trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét và cho điểm III. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài(1’) Giáo viên nhận xét về việc lựa chọn gói câu hỏi trong phần kiểm tra bài cũ để dẫn vào bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc Trịnh Hải Hà và chuyến du học Xing ga po(6’) - GV: Cho học sinh quan sát một số hình ảnh về đất nước Xin-ga-po. - GV: Nêu vấn đề ? Bạn Hà học tập trong điều kiện và hoàn cảnh như thế nào? ? Em hãy nhận xét về điều kiện học tập của bạn Hà? ? Trong điều kiện như vây, bạn Hà đã đạt được kết quả học tập như thế nào? ? Do đâu bạn Hà lại đạt kết quả học tập tốt như vậy? ? Nêu biểu hiện về sự ham học của bạn Hà ? Sự chủ động trong học tập của bạn thể hiện như thế nào ? Nêu biểu hiện cho thấy bạn Hà luôn tin vào bản thân? ? Qua truyện, em học tập được điều gì ở bạn Trịnh Hải Hà - GV chốt: Sự ham học, chủ động, luôn tin tưởng vào bản thân đã thể hiện sự tự tin ở bạn Hải Hà. Bằng sự tự tin đã giúp bạn có sức mạnh, nghị lực để vượt qua khó khăn và thành công trong học tập, cuộc sống. - Trong cuộc sống, ngoài bạn Hà còn rất nhiều những tấm gương thể hiện sự tự tin. ? Em hãy giới thiệu một số tấm gương thể hiện sự tự tin - HS lấy ví dụ - Gv bổ sung: + Bác Hồ + Thầy Nguyễn Ngọc Kí + Nick Vujicic. ? Qua câu chuyện về bạn Hải Hà và những tấm gương, em hiểu tự tin là gì? Biểu hiện của người tự tin. Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học (25’) - HS trả lời mục a/Sgk. - GV chốt lại bằng sơ đồ tư duy. ? Em hãy tìm những từ ngữ gần nghĩa hoặc trái nghĩa với tự tin HS: Tự lực, tự lập, tự ti, tự cao... Gv: Cho học sinh phân biệt các khái niệm trên. - GV: Trong câu chuyện về bạn Hải Hà, sự tự tin đã giúp bạn thành công trong học tập và cuộc sống. Vậy nếu không có sự tự tin, con người sẽ ra sao? Mời các em thảo luận tình huống sau. (GV hướng dẫn học sinh thảo luận bài tập c/Sgk để thấy được nhân vật trong tình huống không có lòng tự tin) - GV: Vậy để phân biệt những biểu hiện của tự tin và không tự tin, các em cùng tham gia trò chơi “Nhanh tay, nhanh mắt”. - GV nhận xét. ? Qua tình và trò chơi, em hãy rút ra ý nghĩa của sự tự tin - HS trả lời - GV khái quát bằng sơ đồ tư duy. ? Chúng ta cần rèn luyện lòng tự tin bằng cách nào - HS rút ra bài học c. - GV khái quát bằng sơ đồ tư duy. - GV hướng dẫn học sinh tự liên hệ bản thân. ? Trong bài học hôm nay, các em cần nắm được những nội dung nào - HS khái quát lại những nội dung chính phần bài học, - GV: Đây chính là phần nội dung bài học trong SGK/34 HS đọc phần nội dung bài học. Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố.(10’) Bài b/35. Em đồng ý ới những ý kiến nào sau đây: Bài c/35. Hãy ghi lại cảm nghĩ của em về một tấm gương tự tin mà em biết. - Giáo viên hướng dẫn - Giáo viên giới thiệu một số tấm gương tiêu biểu thể hiện sự tự tin. Bài đ/35. Em đã rèn luyện tính tự tin bằng cách nào? - GV hướng dẫn - HS làm việc cá nhân Bài tập củng cố: - HS tham gia trò chơi “Nhìn hình ảnh đoán tục ngữ, ca dao” - GV hướng dẫn trò chơi * Gv kết luận toàn bài 1. Truyện đọc: - Bạn Hà học tập trong điều kiện hoàn cảnh: + Góc học tập là căn gác xép nhỏ + Giá sách khiêm tốn + Máy cát xét cũ kĩ -> khó khăn, thiếu thốn. - Kết quả: + Học sinh giỏi toàn diện + Thành thạo tiếng Anh + Được tuyển đi du học ở Xin-ga-po. Ham học - Do Chủ động Tin vào bản thân + Ham học: Học trong SGK, sách nâng cao, các chương trình tiếng Anh trên Tivi. + Chủ động: Tự học; luyện nói với người nước ngoài. + Tin vào bản thân: Nói chuyện thoải mái, tự tin; Không đi học thêm; Tự tin kể cho người nước ngoài nghe về Hà Nội. -> Tự tin. 2. Nội dung bài học a. Khái niệm về tự tin. b. Ý nghĩa của tự tin. c. Rèn luyện lòng tự tin. * Ghi nhớ. SGK 3. Luyện tập Bài b Đồng ý với các ý kiến: 1,3,4,5,6,8. Bài c - Giới thiệu về tấm gương - Biểu hiện về sự tự tin - Cảm nghĩ của bản thân Bài đ Rèn luyện tính tự tin: - Trong học tập - Trong các hoạt động tập thể - Trong cuộc sống hàng ngày - Khắc phục những hạn chế Bài tập củng cố: - Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo (Tục ngữ) - Có cứng mới đứng đầu gió (Tục ngữ) - Dù ai nói ngả nói nghiêng Lóng ta vẫn vững như kiềng ba chân (Ca dao). IV. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Về học và làm hoàn chỉnh các bài tập sgk/34,35 - Yêu cầu: Sưu tầm tục ngữ, ca dao, gương tốt hoặc chưa tốt theo chủ đề đã học - Chuẩn bị: Thực hành, ngoại khóa - Hs học và làm các bài tập - Nắm vững nội dung bài học - Sưu tầm gương tốt hoặc chưa tốt về sự tự tin. - Chuẩn bị bài mới. Ngày....tháng...năm 2014 Hiệu trưởng Nguyễn Thị Nghĩa

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 11 Tu tin_12483700.doc
Tài liệu liên quan