Tiết : 24 * Bài dạy:
NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG, BẢO VỆ TÀI SẢN
NHÀ NƯỚC VÀ LỢI ÍCH CÔNG CỘNG
I/ Mục tiêu:
1/Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
Tài sản của Nhà nước là tài sản thuộc sở hữu của toàn dân, Nhà nước chịu trách nhiệm quản lí.
2/Kĩ năng:
- Biết tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.
- Dũng cảm đấu tranh, ngăn chặn các hành vi xâm phạm tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.
3/Thái độ:Hình thành và nâng cao cho học sinh ý thức tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích cộng cộng.
II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của giáo viên: SGK, bảng phụ; sưu tầm những câu chuyện, tấm gương dũng cảm đấu tranh bảo vệ tài sản nhà nước.
- Chuẩn bị của học sinh: Đọc, tìm hiểu nội dung mục đặt vấn đề, sưu tầm những câu chuyện, tấm gương dũng cảm đấu tranh bảo vệ tài sản nhà nước.
156 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 563 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 8 - Trường THCS Cát Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Trách nhiệm của công dân nói chung, học sinh nói riêng trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội.
2/Kĩ năng:
Nhận biết được hành vi nào đúng, hành vi nào sai so với chuẩn mực xã hội, đạo đức, pháp luật.
3/Thái độ:
- Đồng tình với các quy định của pháp luật, xa lánh tệ nạn xã hội
- Tham gia, ủng hộ hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội.
II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của giáo viên: SGK, bảng phụ; Luật phòng chống ma túy(trích).
- Chuẩn bị của học sinh :
+ Đọc, tìm hiểu một só quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
+ Làm các bài tập SGK.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ ổn định tình hình lớp:(1’)
- Nề nếp :
- Chuyờn cần : 8A1 :.................., 8A2 :..................,8A3 :..................
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
* Câu hỏi:
- Tệ nạn xã hội là gì? Cho ví dụ.
- Nguyên nhân nào dẫn đến tệ nạn xã hội? Làm thế nào để phòng, chống tệ nạn xã hội?
* Dự kiến trả lời:
- Tệ nạn xã hội là những hiện tượng xã hội bao gồm các hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội.
Ví dụ: Đánh bạc, hút thuốc, uống rượu
- Nguyên nhân: Lười nhác, ham chơi, đua đòi; thiếu sự quản lí gáo dục của bố mẹ; do bị lôi kéo dụ dỗ, do thiếu hiểu biết
Biện pháp: Giáo dục tư tưởng, đạo đức, pháp luật; kết hợp 3 môi trường giáo dục; nâng cao trình độ dân trí và chất lượng cuộc sống; có lối sống lành mạnh.
3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:(1’)
Để phòng, chống tệ nạn xã hội hiệu quả thì cần có sự kết hợp của nhiều yếu tố. Vậy Nhà nước, công dân học sinh cần phải làm gì? Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ vấn đề này.
- Tiến trình bài dạy: (35 ’)
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
12’
* Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tiếp nội dung bài học
2/ Nội dung bài học:(tt)
? Đối với toàn xã hội pháp luật cấm những hành vi nào?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, giới thiệu điều 199 của Bộ luật Hình sự năm 1999: Người nào sử dụng trái phép chất ma túy dưới bất kỡ hình thức nào, đã được giáo dục nhiều lần và đã bị xử lí hành chính bằng biện pháp đưa vào cơ sở.thì bị phạt tù từ ba tháng đến hai năm. Tái phạm tội này sẽ bị phạt tù từ hai năm đến năn năm.
? Đối với trẻ em pháp luật cấm những hành vi nào?
- Nhận xét, kết luận: Pháp luật cấm tất cả những hành vi liên quan đến cờ bạc, ma túy, mại dâm.
? Chúng ta cần phải làm gì để phòng, chống tệ nạn xã hội?
- Nhấn mạnh: đõy khõng chỉ là trách nhiệm của học sinh mà là trách nhiệm của cả cộng đồng.
- Cấm đánh bạc dưới bất kì hình thức nào, nghiêm cấm tổ chức đánh bạc.
Nghiêm cấm sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử dụng, tỏ chức sử dụng, cưỡng bức, lôi kéo, sử dụng trái phép chất ma túy. Người nghiện ma túy bắt buộc phải cai nghiện
Nghiêm cấm hành vi mại dâm, dụ dỗ hoặc dẫn dắt mại dâm.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Trẻ em không được đánh bạc, uống rượu, hút thuốc và dùng chất kích thích có hại cho sức khỏe. Nghiêm cấm lôi kéo trẻ em đánh bạc, cho trẻ uống rượu, hút thuốc, dùng chất kích thích; nghiêm cấm dụ dỗ, dẫn dắt trẻ em mại dâm, bán hoặc cho trẻ em sử dụng những văn hóa phẩm đồi trụy, đồ chơi hoặc chơi trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh của trẻ.
- Nghe, ghi bài.
- Chúng ta cần phải sống giản dị, lành mạnh, biết giữ mình và giúp nhau để khụng sa vào tệ nạn xã hội. Cần tuân theo những quy định của pháp luật và tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội trong nhà trường và địa phương.
- Để phòng, chống tệ nạn xã hội pháp luật quy định:
+ Cấm đánh bạc dưới bất kì hình thức nào, nghiêm cấm tổ chức đánh bạc.
+ Nghiêm cấm sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử dụng, tỏ chức sử dụng, cưỡng bức, lôi kéo, sử dụng trái phép chất ma túy. Người nghiện ma túy bắt buộc phải cai nghiện
+ Nghiêm cấm hành vi mại dâm, dụ dỗ hoặc dẫn dắt mại dâm.
+ Trẻ em không được đánh bạc, uống rượu, hút thuốc và dùng chát kích thích có hại cho sức khỏe. Nghiêm cấm lôi kéo trẻ em đánh bạc, cho trẻ uống rượu, hút thuốc, dùng chất kích thích; nghiêm cấm dụ dỗ, dẫn dắt trẻ em mại dâm, bán hoặc cho trẻ em sử dụng những văn hóa phẩm đồi trụy, đồ chơi hoặc chơi trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh của trẻ.
- Chúng ta cần phải sống giản dị, lành mạnh, biết giữ mình và giúp nhau để khong sa vào tệ nạn xã hội. Cần tuân theo những quy định của pháp luật và tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội trong nhà trường và địa phương.
23’
* Hoạt động2: Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố.
3.Luyện tập:
- Gọi học sinh đọc, làm bài tập 6.
- Yêu cầu học sinh giải thích.
* Củng cố: Tổ chức cho học sinh sắm vai tình huống:
+ Một người rủ em đi chơi điện tử.
+ Một người nhờ em mang một gói hàng đến một địa danh nào đó.
- Gọi các nhóm nhận xét.
- Nhận xét, kết luận: Đất nước ta đang trên đà phát triển và đạt được những thành tựu đáng tự hào. Thế nhưng tệ nạn xã hội đã và đang tàn phá những các tốt đẹp mà ta đẫ xây dựng nên.Thế hệ trẻ cần có nghị lực, tránh xa tệ nạn xã hội, sống lành mạnh, tốt đẹp để góp phần tạo nên sự bình yên cho gia đình, xã hội.
- Đọc, làm bài tập 6.
Đáp án đúng: a, c, g, l, k.
- Giải thích.
- Viết kịch bản, phân công sắm vai tình huống.
- Nhận xét.
- Nghe, củng cố bài học.
- Bài tập 6:
Đáp án đúng: a, c, g, l, k.
4/ Dặn dũ học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:( 2’)
- Nắm kĩ nội dung bài học, học bài, làm các bài tập còn lại ở SGK.
- Chuẩn bị bài 13: Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS (đọc, tìm hiểu nội dung mục đặt vấn đề)
IV/ Rỳt kinh nghiệm- Bổ sung:
- Thời gian:............................................................................................................................................
- Nội dung kiến thức:...............................................................................................................................
- Phương phỏp giảng dạy:........................................................................................................................
- Hỡnh thức tổ chức:.................................................................................................................................
- Thiết bị dạy học:...................................................................................................................................
Ngày soạn: 18/01/2015
Tiết 21 * Bài dạy
Phòng, chống Nhiễm hiv/aids
I/ Mục tiêu:
1/Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Tính chất nguy hiểm của HIV/ AIDS, các biện pháp phòng tránh nhiễm HIV/ AIDS.
- Những quy định của pháp luật về phòng, chống nhiễm HIV/ AIDS.
2/Kĩ năng:
- Biết giữ mình không để lây nhiễm HIV/ AIDS.
- Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống nhiễm HIV/ AIDS.
3/Thái độ:
- Tham gia, ủng hộ những hoạt động phòng chống nhiễm HIV/ AIDS.
- Không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/ AIDS.
II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của giáo viên: Số liệu về HIV/ AIDS, Bộ luật Hình sự 1999, pháp lệnh Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người năm 1995.
- Chuẩn bị của học sinh : Tranh ảnh, sôa liệu về HIV/ AIDS.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ ổn định tình hình lớp:(1’)
- Nề nếp :
- Chuyờn cần : 8A1 :.................., 8A2 :..................,8A3 :..................
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
* Câu hỏi:
- Nêu một số quy định của pháp luật nước ta về phòng, chống tệ nạn xã hội?
- Hãy nêu những việc làm của em góp phần phòng, chống tệ nạn xã hội?
* Dự kiến phương án trả lời:
- Một số quy định của pháp luật nước ta về phòng, chống tệ nạn xã hội:
+ Cấm đánh bạc dưới bất kì hình thức nào, nghiêm cấm tổ chức đánh bạc
+ Nghiêm cấm sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử dụng, tổ chức sử dụng, cưỡng bức, lôi kéo sử dụng trái phép chất ma túy.
+ Nghiêm cấm hành vi mại dâm, dụ dỗ hoặc dẫn dắt mại dâm.
+ Trẻ em không đánh bạc, uống rượu, hút thuốc, dùng các chất kích thích có hại cho sức khỏe.
- Nêu việc làm của bản thân.
3/ Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài:(1’)
Tệ nạn xã hội là mảnh đất màu mỡ cho can bệnh thế kỉ HIV/ AIDS phát triển. HIV/ AIDS là gì? Nó có nguyên nhân từ đâu? Tác hại như thế nào? Cách phòng chống ra sao? Nhiệm vụ của học sinh là gì? Để tìm hiểu chúng ta sang bài học hôm nay: Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS.
*Tiến trình bài dạy: (35’)
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
15’
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tỡm hiểu mục Đặt vấn đề :
1. Đặt vấn đề:
- Gọi học sinh đọc bức thư.
? Tai họa giáng xuống gia đình người bạn gái là gì?
- Nhận xét.
? Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của người anh trai?
? Cảm nhận của em về nỗi đau mà HIV/ AIDS gây ra cho bản thân và người thân của họ?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.
? Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của gia đình người bạn gái?
- Nhận xét, bổ sung: Mỗi người hãy tự mình phòng chống HIV/ AIDS bằng cách: Sống lành mạnh, nâng cao hiểu biết, làm chủ bản thân.
- Giới thiệu số liệu về tình hình HIV/ AIDS : Năm 2007 số người nhiễm HIV/AIDS là 112000, năm 2008 là 132048.
? Em có suy nghĩ gì về những con số, thông tin trên?
- Goi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét: HIV/ AIDS có mặt ở khắp mọi nơi và ngày càng gia tăng nhanh chóng.
? Theo em loài người có thể ngăn chặn hiểm họa này hay không?
- Kết luận: Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS là trách nhiệm của mọi người, của mọi dân tộc.
- Đọc bức thư.
- Tai họa: Anh trai chết vì bệnh AIDS.
- Nghe.
- Nguyên nhân: Do bị bạn bè xấu lôi kéo, tiêm chích ma túy mà nhiễm HIV/ AIDS.
- Đối với người nhiễm HIV/ AIDS là nỗi bi quan, hoảng sợ cái chết đến gần; mặc cảm, tự ti trước người thân, bạn bè. Đối với gia đình là nỗi đau mất đi người thân.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Bài học: Hãy sống lành mạnh, có hiểu biết để chủ động trong việc phòng chống HIV/ AIDS.
- Nghe.
- Tình hình lây nhiễm HIV/ AIDS ngày càng gia tăng với tốc độ nhanh chóng.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Có thể ngăn chặn được nếu tất cả mọi người, mọi quốc gia cùng vào cuộc.
- Nghe.
Bức thư của người bạn gái:
- Anh trai chết vì nhiễm HIV/ AIDS.
- Nguyên nhân: Do bị bạn bè xấu lôi kéo, tiêm chích ma túy mà nhiễm HIV/ AIDS.
- Khuyên mọi người: Hãy tự bảo vệ mìmh trước hiểm họa AIDS, sống lành mạnh, có hiểu biết để không rơi vào cảnh đau thương như gia đình bạn.
10’
*Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh rút ra bài học và liên hệ bản thân.
2. Nội dung bài học:
? HIV/ AIDS là gì?
- Nhận xét.
? HIV/ AIDS có tác hại như thế nào?
? HIV có thể lây truyền qua những con đường nào?
- Nhận xét.
? Cách phòng, tránh nhiễm HIV/ AIDS?
- Nhận xét, lấy ví dụ liên hệ thực tế.
? Pháp luật có những quy định nào để phòng, chống nhiễm HIV/AIDS?
? Trách nhiệm của học sinh trong việc phòng, chống nhiễm HIV/ AIDS?
- HIV là tên của một loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người. AIDS là giai đoạn cuối của sự nhiễm HIV.
- Nghe.
- HIV/ AIDS là đại dịch của thế giới và Việt Nam, ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng của con người và tương lai nòi giống của dân tộc, ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế, xã hội đất nước.
- Lây truyền qua đường máu, từ mẹ sang con, qua đường tình dục.
- Nghe.
- Tránh tiếp xúc với máu của người bị nhiễm HIV/ AIDS; không dùng chung bơm, kim tiêm; không quan hệ tình dục bừa bãi.
- Nghe.
- Để phòng, chống nhiễm HIV/AIDS pháp luật có những quy định:
+ Mọi người có trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng, chống việc lây truyền HIV/AIDS để bảo vệ cho mình, cho gia đình và cho xã hội.
+ Nghiêm cấm các hành vi mua dâm, bán dâm, tiêm chích ma túy và các hành vi lây truyền HIV/AIDS khác.
+ Người nhiễm HIV/AIDS có quyền được giữ bí mật về tình trạng bị nhiễm HIV/AIDS của mình, không bị phân biệt đối xử nhưng phải thực hiện các biện pháp phòng, chống lây truyền bệnh để bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
- Phải nâng cao hiểu biết, có bản lĩnh để chủ động, tích cực trong việc phòng, chống nhiễm HIV/ AIDS; không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV/ AIDS và gia đình của họ.
- HIV là tên của một loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người. AIDS là giai đoạn cuối của sự nhiễm HIV, thể hiện triệu chúng của các bệnh khác nhau, đe dọa tính mạng con người.
- HIV/ AIDS là đại dịch của thế giới và Việt Nam, ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng của con người và tương lai nòi giống của dân tộc, ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế, xã hội đất nước.
- Con đường lây truyền: Lây truyền qua đường máu, từ mẹ sang con, qua đường tình dục.
- Cách phòng, tránh: Tránh tiếp xúc với máu của người bị nhiễm HIV/ AIDS; không dùng chung bơm, kim tiêm; không quan hệ tình dục bừa bãi.
- Để phòng, chống nhiễm HIV/AIDS pháp luật có những quy định:
+ Mọi người có trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng, chống việc lây truyền HIV/AIDS cho bản thân ,gia đình và cộng đồng xã hội
+ Nghiêm cấm các hành vi mua dâm, bán dâm, tiêm chích ma túy và các hành vi lây truyền HIV/AIDS khác.
+ Người nhiễm HIV/AIDS có quyền được giữ bí mật về tình trạng bị nhiễm HIV/AIDS của mình, không bị phân biệt đối xử nhưng phải thực hiện các biện pháp phòng, chống lây truyền bệnh để bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
- Học sinh phải nâng cao hiểu biết, có bản lĩnh để chủ động, tích cực trong việc phòng, chống nhiễm HIV/ AIDS; không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV/ AIDS và gia đình của họ.
10’
*Hoạt động3: Hướng dẫn HS luyện tập và củng cố bài:
3. Luyện tập:
- Tổ chức cho học sinh sắm vai tình huống bài tập 5.
- Gọi các tổ nhận xét.
- Nhận xét.
* Củng cố: Nếu người thân của em bị nhiễm HIV/ AIDS thì em sẽ làm gì?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.
- Sắm vai tình huống bài tập 5.
- Nhận xét.
- Nghe.
- Em sẽ bình tĩnh, chăm sóc, động viên, an ủi, giúp họ vượt qua mặc cảm và sống có ích.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Bài tập 5:
+ Không đồng tình với Thủy vì đến thăm chơi không thể lây nhiễm HIV/ AIDS và
Chúng ta không được phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV/ AIDS.
+ Nếu là Hiền trong trường hợp này em sẽ giải thích cho Thủy hiểu và cùng Thủy đến nhà Huệ.
4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:( 3’)
- Nắm kĩ nội dung bài học, học bài, làm các bài tập còn lại ở SGK.
- Chuẩn bị bài 15: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại(đọc, tìm hiểu nội dung mục đặt vấn đề, tìm số liệu, thông tin về tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại)
IV/ Rỳt kinh nghiệm- Bổ sung:
- Thời gian:............................................................................................................................................
- Nội dung kiến thức:...............................................................................................................................
- Phương phỏp giảng dạy:........................................................................................................................
- Hỡnh thức tổ chức:.................................................................................................................................
- Thiết bị dạy học:...................................................................................................................................
Ngày soạn: 12/01/2015
Tiết 22 * Bài dạy
Phòng, ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ
và các chất độc hại
I/ Mục tiêu:
1/Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Những quy định thông thường về phòng, ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
- Phân tích được tính chất nguy hiểm của vũ khí, các chất dễ gây cháy, gây nổ và các chất độc hại khác.
- Phân tích được các biện pháp nhằm phòng, ngừa tai nạn trên.
- Nhận biết được các hành vi vi phạm các quy định của Nhà nước về phòng, ngừa tai nạn trên.
2/Kĩ năng:
Biết cách phòng, ngừa và nhắc nhở người khác đề phòng tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
3/Thái độ:
Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của Nhà nước về phòng, ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại, nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện.
II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của giáo viên: SGK, bảng phụ; số liệu, thông tin về tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây ra; Luật phòng cháy, chữa cháy, Luật Hình sự
- Chuẩn bị của học sinh : Đọc, tìm hiểu nội dung mục đặt vấn đề; tìm số liệu, thông tin về tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây ra.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ ổn định tình hình lớp:(1’)
- Nề nếp :
- Chuyờn cần : 8A1 :.................., 8A2 :..................,8A3 :..................
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
* Câu hỏi:
- Thế nào là HIV/AIDS? Nguyên nhân, tác hại của HIV/AIDS?
- Nếu bạn bè hay người thân của em bị nhiễm HIV/AIDS em sẽ làm gì? Vì sao?
* Dự kiến trả lời:
- HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người. AIDS là giai đoạn cuối của sự nhiễm HIV.
Nguyên nhân: Kinh tế còn nghèo, môi trường sống không lành mạnhTác hại: ảnh hưởng đến sức khỏe, tinhthần, đạo đức của con người; gia đình tan nát; ảnh hưởng đến kinh tế, xã hội
- Nếu bạn bè hay người thân của em bị nhiễm HIV/AIDS em sẽ an ủi, động viên, quan tâm, chăm sóc. Vì hơn lúc nào hết, đây là giai đoạn mà người bệnh rất đau khổ, hụt hẫng, mất hết ý chí, nghị lực và dễ làm những điều htiếu suy nghĩ. Cần phải ở bên họ giúp họ lấy lại niềm tin và sống tốt hơn, có ích hơn trong thời gian còn lại của quãng đời.
3/ Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài:(1’)
Con người bên cạnh việc đối mặt với hiểm họa của đại dịch AIDS, môi trườngcòn phải đối mặt với những hiểm họa do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây ra. Chúng ta cần phải làm gì để có thể phòng, ngừa hiểm họa này? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 15: Phòng, ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
* Tiến trình bài dạy: (35’)
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
12’
* Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung mục đặt vấn đề.
1/ Đặt vấn đề:
- Gọi học sinh đọc nội dung phần đặt vấn đề.
? Lí do vì sao vẫn có người chết do bị trúng bom mìn gây ra mặc dù chiến tranh đã kết thúc?
- Nhận xét, bổ sung: Chiến tranh đã lùi xa nhưng bom mìn và vật liệu chưa nổ vẫn còn sót lại khá nhiều nhất là ở địa bàn ác liệt như Quảng Trị.
? Thiệt hại đó như thế nào?
- Nhận xét.
? Thiệt hại về cháy ở nước ta từ năm 1998 – 2002 như thế nào?
- Nhận xét, lấy ví dụ: Cháy chợ lớn Quy Nhơn, chợ Phù Cát
? Ngộ độc thực phẩm gây ra hậu quả như thế nào?
- Nhận xét, lấy ví dụ: Nhiễm độc mêlanin trong sữa bột có nguồn gốc từ Trung Quốc.
? Nguyên nhân gây ra các tai nạn trên là gì?
? Em có suy nghĩ gì và rút ra bài học gì từ phần thông tin?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung: Tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây ra thiệt hại lớn. Để khắc phục tình trạng trên, Nhà nước ta đã có những quy định đối với cá nhân, tổ chức, nhà nước.
- Đọc nội dung phần đặt vấn đề.
- Vì bom mìn và vật liệu chưa nổ vẫn còn sót lại sau chiến tranh.
- Nghe.
- Thiệt hại: Từ năm 1985 – 1995 ở Quảng Trị số người chết và bị thương là 474 người do bị bom mìn trong đó có 25 người chết.
- Nghe.
- Cả nước có 5871 vụ cháy gây thiệt hại về tài sản lên đến 902.910 triệu đồng.
- Nghe.
- Từ năm 1999 – 2002 có gần 20.000 người bị ngộ độc, trong đó có 246 người tử vong.
- Nghe.
- Do thiếu ý thức, sơ suất, bất cẩn, do sự cố kĩ thuật
- Tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây thiệt hại lớn về người, tài sản. Do đố mỗi người phải có trách nhiệm trong việc phòng, ngừa tai nạn trên.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Từ năm 1985 – 1995 ở Quảng Trị số người chết và bị thương là 474 người do bị bom mìn trong đó có 25 người chết.
- Từ năm 1998 – 2002 cả nước có 5871 vụ cháy gây thiệt hại về tài sản lên đến 902.910 triệu đồng.
- Từ năm 1999 – 2002 có gần 20.000 người bị ngộ độc, trong đó có 246 người tử vong.
=> Tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây thiệt hại lớn về người, tài sản. Do đố mỗi người phải có trách nhiệm trong việc phòng, ngừa tai nạn trên.
13’
*Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh rút ra bài học và liên hệ bản thân.
2/ Nội dung bài học:
? Tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây hậu quả ra sao? Cho ví dụ.
- Nhận xét, lấy thêm ví dụ chứng minh.
? Pháp luật có những quy định nào nhằm phòng, ngừa tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây ra?
- Nhận xét, giới thiệu thêm cho học sinh một số điều 232 đến 240 của Bộ luật Hình sự 1999.
? Công dân, học sinh cần làm gì?
.
- Gây thiệt hại to lớn về người, tài sản
Ví dụ: Nổ bom gây chết người ở trường quân sự địa phương Tỉnh Bình Định (Cát Tân – Phù Cát)
- Nghe, ghi bài.
- Một số quy định:
+ Cấm tàng trữ, vận chuyển, buôn bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí, cháy, nổ, chất phóng xạ và các chất độc hại.
+ Chỉ những cơ quan, tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được chuyên chở
+ Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bảo quản, chuyên chở và sử dụng vũ khí, chất cháy, chất nổ, chất phóng xạ, chất độc hại phải được huấn luyện về cuyên môn
- Nghe, ghi nhớ.
- Cần tự giác tìm hiểu, thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về phòng, ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nỏ và các chất độc hại. Tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện. Tố cáo hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác vi phạm. các quy định trên.
- Ngày nay con người vẫn phải đối mặt với những thảm học do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây ra. Các tai nạn này gây ra tổn thất to lớn về người và tài sản cho cá nhân, gia đình và xã hội.
- Một số quy định:
+ Cấm tàng trữ, vận chuyển, buôn bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí, cháy, nổ, chất phóng xạ và các chất độc hại.
+ Chỉ những cơ quan, tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được chuyên chở
+ Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bảo quản, chuyên chở và sử dụng vũ khí, chất cháy, chất nổ, chất phóng xạ, chất độc hại phải được huấn luyện về chuyên môn
- Công dân, học sinh:
+ Cần tự giác tìm hiểu, thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về phòng, ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nỏ và các chất độc hại.
+ Tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện.
+ Tố cáo hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác vi phạm. các quy định trên.
10’
*Hoạt động 3:Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố.
3/ Luyện tập:
- Gọi học sinh đọc, làm bài tập 3.
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.
- Gọi học sinh đọc, làm câu a, d bài tập 4.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Nhận xét.
* Củng cố:
Em biết gì về tình hình thực hiện các quy định về phòng, ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại ở địa phương mình?
- Nhận xét, kết luận: Tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại là vô cùng nguy hiểm, Mỗi chúng ta cần tích cực, chủ động phòng, ngừa cho mình, cho người khác và cho xã hội.
- Đọc, làm bài tập 3:
Hành vi vi phạm: a, b, d, e, g.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Đọc, làm câu a, d bài tập 4:
Câu a: Ngăn chăn lại bằng cách khuyên nhủ hoặc báo cho người lớn.
Câu d: Phải báo cho cơ quan có thẩm quyền gần nhất.
- Nhận xét.
- Nghe.
- Liên hệ htực tế tình hình thực tế ở địa phương, trả lời.
- Nghe, củng cố bài học.
- Bài tập 3:
Hành vi vi phạm: a, b, d, e, g.
- Bài tập 4:
a. Ngăn chăn lại bằng cách khuyên nhủ hoặc báo cho người lớn.
d. Phải báo cho cơ quan có thẩm quyền gần nhất.
4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:( 3’)
- Nắm kĩ nội dung bài học, học bài, làm các bài tập còn lại ở SGK.
- Chuẩn bị bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác (đọc, tìm hiểu nội dung mục đặt vấn đề, tìm các mẫu chuyện, tấm gương tốt; tục ngữ, ca dao về đức tính thật thà, trung thực trong cuộc sống)
IV/ Rỳt kinh nghiệm- Bổ sung:
- Thời gian:............................................................................................................................................
- Nội dung kiến thức:...............................................................................................................................
- Phương phỏp giảng dạy:........................................................................................................................
- Hỡnh thức tổ chức:.................................................................................................................................
- Thiết bị dạy học:...................................................................................................................................
Ngày soạn: 01/02/2015
Tiết 23 * Bài dạy
quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ
tôn trọng tài sản của người khác
I/ Mục tiêu:
1/Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Nội dung quyền sở hữu tài sản của công dân.
- Biết được những tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân.
2/Kĩ năng: Học sinh biết cách bảo vệ tài sản của mình.
3/Thái độ: Hình thành, bồi dưỡng cho học sinh ý thức tôn trọng tài sản của mọi người và đấu tranh với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu.
II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của giáo viên: SGK, bảng phụ; tục ngữ, ca dao, câu chuyện thể hiện tính trung thực.
- Chuẩn bị của học sinh :
+ Đọc, tìm hiểu nội dung mục đặt vấn đề.
+ Tìm các mẫu chuyện, tấm gương tốt; tục ngữ, ca dao về đức tính thật thà, trung thực.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ ổn định tình hình lớp:(1’)
- Nề nếp :
- Chuyờn cần : 8A1 :.................., 8A2 :..................,8A3 :..................
2/ Kiểm tra bài
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GDCD 8 - da sua 2013-2014 Mới nhất 1.doc