Tiết 26
VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ CỦA CÔNG DÂN(T1)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu được:
- Thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật
- Trách nhiệm pháp lí là gì, ý nghĩa của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí, thẩm quyền áp dụng trách nghiệm pháp lí .
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được hành vi vi phạm pháp luật và hành vi không vi phạm pháp luật.
- Biết xử sự phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Thái độ: Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật, biết phê phán, đấu tranh chống các hành vi vi phạm pháp luật
B.Chuẩn bi
- SGK, SGV GDCD 9. - Hiến pháp 2013, luật Hình sự 1999.
- Luật Giao thông đường bộ. - Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000.
- Pháp lệnh xử phạt hành chính.
86 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 698 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 9 đầy đủ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và bổ sung.
Hoạt động 2
Thảo luận giúp HS có quan niệm đúng đắn về tình yêu và hôn nhân
- GV nêu câu hỏi:
1. Em có quan niệm như thế nào về tình yêu? Tuổi kết hôn, trách nhiệm của vợ chồng trong gia đình ?
2. Thế nào là tình yêu chân chính ? Tại sao nói tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân và gia đình hạnh phúc ?
- HS thảo luận và trả lời.
- GV nhận xét và bổ sung
Hđộng 3 Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:
1. Hôn nhân là gì?
2.Tình yêu chân chính có ý nghĩa như thế nào ?
- HS trả lời.
- GV nhận xét bổ sung rút ra nội dung bài học.
Hđ 4: Hướng dẫn giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 1
NỘI DUNG GHI BẢNG
I. Đặt vấn đề
* Chuyện của T
* Nổi khổ của M
* Bài học rút ra từ tình huống:
+ Xác định đúng vị trí của mình hiện nay là học sinh THCS
+ Không yêu sớm và lấy chồng sớm
+ Phải có sự tỉnh táo, sáng suốt trong tình yêu và hôn nhân đúng pháp luật.
* Quan niệm đúng đắn về tình yêu và
hôn nhân
-> TY là tình cảm quyến luyến giữa hai người khác giới, biết quan tâm, chia sẽ, tin cậy lẫn nhau, vị tha, chung thủy.
- Tuổi kết hôn : Nam 20, Nữ 18 tuổi
- Vợ chồng bình đẳng và đều phải có trách nhiệm như nhau với gia đình.
- TY chân chính là tình cảm quyến luyếnGiữa hai người thấy sống không thể thiếu nhau họ sẵn sàng chia sẻ, thông cảm và hi sinh cho nhau . Đó lá cơ sở quan trọng nhất của hôn nhân và gia đình hạnh phúc.
II. Nội dung bài học
1- Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, được Nhà nước thừa nhận nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hòa thuận hạnh phúc.
2- Tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng nhất của h«n nhân và gia dình hạnh phúc.
III. Bài tập
Bài 1: Đáp án đúng : d, đ, g, h, t, k .
4. Củng cố - dặn dò
- GV nêu kết luận nội dung tiết 1
- HS về nhà chuẩn bị phần còn lại của bài.
Tiết 2 ( D¹y ngµy: 14/ 01/ 2015)
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : Hôn nhân là gì? Vì sao nói tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân và gia đình hạnh phúc ?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV tóm tắt nội dung tiết 1, chuyển ý vào tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hđ 1: Tìm hiểu nội dung bài học
GV nêu câu hỏi:
1.Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay là gì?
2. Để được kết hôn cần có những điều kiện gì ?
3. Pháp luật cấm kết hôn trong những điều kiện nào ?
4. Pháp luật có những quy định như thế nào về quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng trong gia đình ?
5. Công dân – Học sinh phải có trách nhiệm như thế nào trong vấn đề tình yêu và hôn nhân ?
- HS thảo luận nhóm và trình bày.
- GV nhân xét và kết luận theo nội dung bài học
Hđ 2: Trao đổi về những vấn đề trong thực tế
- GV tổ chức cho HS trao đổi về tình hình kết hôn đúng pháp luật và không đúng pháp luật ở địa phương cũng như trong cả nước . Cần làm gì để khắc phục tình trạng kết hôn không đúng ph¸p luật?
Hđ 3: Hướng dẫn giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 3, 4, 5, 6, 7 (SGK)
NỘI DUNG GHI BẢNG
II. Nội dung bài học: ( TiÕp theo)
3- Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở VN:
+ Hôn nhân tiến bộ, một vợ, một chồng, Vợ chồng bình đẳng.
+ Hôn nhân không phân biệt tôn giáo, dân tộc, hôn nhân giữa công dân VN với người nước ngoài được pháp luật bảo vệ.
+ Vợ và chồng có nghĩa vụ thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
4- Điều kiện để được kết hôn: Nam đủ 20, Nữ tõ 18 tuổi trở lên. Việc kết hôn do nam, nữ tự nguyện và phải được đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẫm quyền
- Cấm kết hôn : Người đang có vợ, có chồng, người mất năng lực hành vi dân sự, giữa những người có cùng dòng máu trực hệ, những người cùng họ trong phạm vi ba đời, những người cùng giới tính
- Vợ chồng bình đẳng, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau, phải tôn träng danh dự nhân phẩm, nghề nghiệp của nhau.
- Học sinh phải có thái độ nghiêm túc trong tình yêu và hôn nhân, không yêu sớm, để ra sức học tập, không vi phạm những quy định của pháp luật về hôn nhân.
* HS trao đổi:
- Tình hình kết hôn đúng pháp luật.
- Tình hình kết hôn không đúng pháp luật
( không đăng kí kết hôn, tảo hôn, ép hôn)
- Các biện pháp khắc phục: Tuyên truyền pháp luật về hôn nhân cho mọi người hiểu, xử lí nghiêm những trường hợp vi ph¹m pháp luật về hôn nhân
III. Bài tập:
Bài 3: Tác hại của tảo hôn:
- Đối với bản thân: Sinh con sớm & sinh nhiều con, ảnh hưởng sk của cả mẹ và con, cản trở sự tiến bộ của bản thân (mất cơ hội học hành, tham gia các HĐ xã hội).
- Đối với gia đình: Ktế gđ khó khăn, con cái nheo nhóc, vợ chồng thiếu kinh nghiệm nuôi dạy con, có thể dẫn đến gđ bất hoà.
- Đối với xh: thêm gánh nặng về mọi mặt cho xh ( dsố tăng nhanh, gây áp lực về y tế, gd, các dịch vụ khác..)
Bài 4: Ý kiến của gia đình Lan và Tuấn là đúng vì cả hai cần phải có việc làm ổn định rồi mới kết hôn.
Bài 5 : Anh Đức và chị Hoa muốn kết hôn là không được vì hai người này là anh em cùng họ trong phạm vi ba đời
Bài 6 : Việc làm của gia đình Bình là sai vì ép con kết hôn khi con chưa đủ tuổi. Bình có thể nhờ pháp luật can thiệp.
Bài 7: Việc làm của anh Phú là sai vì anh Phú không tôn trọng nghề nghiệp của vợ.
4.Củng cố - dặn dò
- GV nêu kết luận toàn bài. - Bài tập về nhà: Bài 8.
- ChuÈn bÞ bµi sau: Bµi 13:
- Tìm các ví dụ thực tế liên quan đến kinh doanh và thuế.
*****************************************************************************************
Ngày soạn: 12/ 01/ 2015
Ngày dạy : 21 /1/ 2015
TiÕt 21 & 22- Bµi 13:
QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG THUẾ
I.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là quyền tự do kinh doanh.
- Thuế là gì? Vai trò của thuế, những quy định của pháp luật về nghĩa vụ đóng thuế
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được một số hành vi vi phạm pháp luật và nghĩa vụ đóng thuế.
- Biết vận động mọi người thực hiện tốt quyền tự do kinh doanh và ngvụ đóng thuế
3. Thái độ:
- Tôn trọng và ủng hộ chủ trương của Nhà nước, những quy định của pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.
II.Chuẩn bị - SGK, SGV GDCD 9.
- Luật thuế.
- Các ví dụ thực tế liên quan đến kinh doanh và thuế.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Hôn nhân là gì? HS cần có thái độ như thế nào đối với vấn đề tình yêu và hôn nhân?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: GV giới thiệu điều 33, điều 80 ( Hiến pháp 2013 ), để dẫn dắt vào bài.
a.Điều 33( Hiến pháp 2013 ): “Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.”
b.Điều 15 (Hp 2013): Khoản 1“Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
Khoản 3. Công dân có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội.”.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hđ 1: Tìm hiểu phần đặt vần đề.
-GV yêu cầu HS đọc phần đặt vần đề.
Thảo luận nhóm ( 3 nhóm)
N 1:
1.Hành vi vi phạm của X thuộc lĩnh vực gì?
( Hành vi vi phạm thuộc lĩnh vực sx buôn bán).
2. Hành vi phạm đó là gì?
( Vi phạm về sx buôn bán hàng giả)
N 2:
1. Em có nhận xét gì về mức thuế của các mặt hàng trên?
( Mức thuế các mặt hàng cao thấp, chênh lệch nhau).
2. Mức thuế chênh lệch có liên quan gì đến các mặt hàng và đời sống ND?
( Mức thuế cao để hạn chế các mặt hàng xa xỉ không cần thiết đối với đời sống ND. Mức thuế thấp khuyến khích sx kinh doanh các mặt hàng thiết yếu phục vụ đời sống ND).
N 3: Những thông tin trên giúp em hiểu được điều gì?
Hđ 2: Tìm hiểu nội dung bài học
-GV nêu câu hỏi:
1. Kinh doanh bao gồm những hoạt động nào? Hãy nêu một số ví dụ về kinh doanh.
2.Thế nào là quyền tự do kinh doanh? trong khuôn khổ của pháp luật?
3. Những hành vi nào là vi phạm pháp luật về kinh doanh?
-HS thảo luận trả lời:
-GV nhận xét, bổ sung và nêu kết luận nội dung phần 1(NDBH)
-GV yêu cầu HS đọc phần 2 ( ĐVĐ )
-GV nêu câu hỏi:
1. Thuế là gì? Nêu một vài loại thuế mà em biết.
2. Vì sao Nhà nước lại quy định các mức thuế suất khác nhau đối với các mặt hàng?
NỘI DUNG GHI BẢNG
I. Đặt vấn đề
KL: Những thông tin giúp chúng ta hiểu được những quy định của nhà nước về kinh doanh và thuế.
Kinh doanh và thuế liên quan đến trách nhiệm của CD được Nhà nước quy định..
II. Nội dung bài học
1, Kinh doanh
- Kinh doanh bao gồm các hoạt động: sản xuất, buôn bán và dịch vụ.
Ví dụ: Sản xuất phân bón, mở đại lí bán hàng, làm dịch vụ vận tải
-Quyền tự do kinh doanh là công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề kinh doanh, quy mô kinh doanh nhưng phải tuân theo quy định của pháp luật.
- Những hành vi vi phạm pháp luật về kinh doanh là: Kinh doanh không có giấy phép, kinh doanh không đúng các mặt hàng đã đăng kí, kinh doanh những mặt hàng Nhà nước cấm
2, Thuế.
- Thuế là một phần thu nhập mà công dân nộp vào ngân sách Nhà nước để chi dùng cho công việc chung.
- Nhà nước quy định các mức thuế suất khác nhau để khuyến khích SX, KD những mặt hàng thiết yếu cho đời sống nhân dân, hạn chế bớt những mặt hàng xa xỉ không cần thiết đối với đời sống nhân dân.
4. Củng cố - dặn dò
- GV nêu kết luận tiết 1
- HS về chuẩn bị phần còn lại của bài.
.............................................................................
Tiết 2 ( Dạy ngày: 28/ 01/ 2015 )
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là quyền tự do kinh doanh? Thuế là gì? tác dụng của thuế?
3. Bài mới :
Giới thiệu bài: GV tóm tắt nội dung tiết 1, chuyển ý vào tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
HĐ1: Tìm hiểu nội dung bài học
- GV y/cầu HS đọc nội dung bài học.
- GV tóm tắt những ý chính.
? Việc thu thuế có ý nghĩa gì
? CD có trách nhiệm gì trong kinh doanh và thuế?
( GV: đọc đ 157 bộ luật HS 1999 hs tham khảo)
Hđ 5: Hướng dẫn giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3 (SGK)
Hđ 6: Hướng dẫn hs liên hệ tại địa phương và gđ trong vần đề kinh doanh và thuế.
NỘI DUNG GHI BẢNG
II. Nội dung bài học
1. Kinh doanh.
2. Thuế.
3.Ý nghĩa của thuế.
- Thuế có tác dụng ổn định thị trường.
- Điều chỉnh cơ cấu kinh tế.
- Góp phần phát triển kinh tế theo đúng định hướng của Nhà nước
4. Trách nhiệm CD:
- Sử dụng đúng đắn về quyền tự do kinh doanh và thực hiện đầy đủ ng/vụ đóng thuế, gãp phÇn ph¸t triÓn kinh tÕ ®Êt nưíc, lµm cho d©n giµu, nưíc m¹nh.
- Tuyền truyền và vận động gđ, xh thực hiện quyền và nghĩa vụ kinh doanh và thuế.
- Đấu tranh chống lại hiện tượng tiêu cực trong kinh doanh và thuế.
III. Bài tập
Bài 2: Bà H vi phạm pháp luật đó là kinh doanh mà không đăng kí đầy đủ các mặt hàng theo quy định của pháp luật.
Bài 3: Đồng ý với các ý kiến: c, đ, e.
4. Củng cố - dặn dò.
GV: ? NÕu trë thµnh mét nhµ kinh doanh th× em ®ưîc hưëng quyÒn g× vµ cã ngvô g×?
-Tù do lùa chän: H×nh thøc tæ chøc kinh tÕ, ngµnh nghÒ vµ quy m« kinh doanh.
-NghÜa vô: §ãng thuÕ & tu©n thñ ph¸p luËt vµ sù qu¶n lý cña nhµ nưíc vÒ kinh doanh
- GV nêu kết luận nội dung toàn bài.
- HS chuẩn bị bài 14.
.................................................................................
Ngày soạn: 28/ 01/ 2015
Ngày dạy : 4 /02/2015
TiÕt 23 & 24- Bµi 14 :
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Ý nghĩa của lao động, quyền của công dân trong lao động và nghĩa vụ lao động của công dân.
- Nắm được một số quy định của pháp luật về lao động, những quy tắc kí kết hợp đồng lao động, lao động chưa thành niên.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được sự khác nhau giữa lao động và các hoạt động không phải là lao động ( không có mục đích, không tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội )
- Nhận biết được những hình thức hợp đồng lao động, một số nguyên tắc kí kết hợp đồng lao động, hình thành, rèn luyện ý thức kĩ luật lao động.
3. Thái dộ:
- Hình thành ý thức tự giác, sáng tạo trong lao động, bồi dưỡng tình yêu lao động, không phân biệt giữa lao động chân tay và lao động trí óc.
B. Chuẩn bị
- SGK, SGV GDCD 9.
- Hiến pháp 2013. - Bộ luật lao động năm 2002.
C. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Kinh doanh là gì? Tại sao tự do kinh doanh nhưng lại phải tuân theo qui định của pháp luật?
- Thuế là gì? Thuế có tác dụng như thế nào?
3. Bài mới: Tiết 1
HĐ 1: Tìm hiểu phần đvđ:
-GV nêu câu hỏi hs thảo luận:
Câu 1: Ông An đã làm gì? Việc ông An mở dạy nghề cho trẻ em trong làng có lợi ích gì?
( Ông An đã tập trung thanh niên trong làng mở lớp dạy nghề, hướng dẫn họ sx, làm ra sản phẩm lưu niệm bằng gỗ để bán. Việc làm của ông giúp các em có tiền đảm bảo csống hàng ngày và giải quyết những khó khăn trong xh).
Việc làm của ông đúng mục đích hay kg? ( Việc làm của ông là đúng mục đích).
Câu 2: Suy nghĩ của em về việc làm của ông?
( Ông đã làm 1 việc rất có ý nghĩa, tạo ra của cải v/c & tinh thần cho mình, người khác và cho xh.
Gv gthích: Việc làm của ông An sẽ có người cho là bóc lột, lợi dụng sức lđ của người khác để trục lợi.
(Vì trên thực tế đã có hành vi như vậy).
GV: Bức xúc về vấn đề việc làm hiện nay của thanh niên, gây những khó khăn bất ổn cho xh.
( trong đó có tệ nạn xh).
Gv đọc khoản 3- đ5 của bộ luật lđ: “ ... mọi hđ tạo ra việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm, mọi hđ sx kinh doanh thu hút nhiều lđ đều được nhà nước k.khích tạo điều kiện thuận lợi hoặc giúp đỡ.”
Hđ 2: Giới thiệu sơ lược về BLLĐ:
- 23/6/ 1994 QHội K IX của nước CHXHCH Việt Nam thông qua BLLĐ và 2/4/ 2002 kì họp thứ XI QHội K X thông qua luật sửa đổi bổ sung 1 số điều.
GV chốt ý chính HS ghi bài:
Gv: đọc đ 6( BLLĐ): Người lđ là người ít nhất đủ 15 t, có khả năng lđ và có giao kết hợp đồng lđ. Người sử dụng lđ là daong nghiệp cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân, nếu là cá nhân thì ít nhất phải đủ 18 t có thuê mướn, sử dụng người trả công lđ.”
HĐ 3:Tìm hiểu nội dung:
?. Hãy nêu một số ví dụ về lao động.
Bác nông dân đang gặt lúa, người ca sĩ đang biểu diễn bài hát trên sân khấu, thợ cắt tót, gội đầu.Hoạt động của nhà viết kịch ...
?. Lao động là gì?
? Hoạt động của nhà viết kịch có phải là lao động kg? Nó thuộc dạng nào?
? Lao động có ý nghĩa như thế nào đối với sự tồn tại, phát triển của con người và xã hội?
- HS thảo luận và trình bày.
- GV nhận xét và nêu kết luận
- HS thảo luận trả lời
- GV nhận xét nêu kết luận.
I. Đặt vấn đề:
* Kết luận:
Việc làm của ông là đúng mục đích, có ý nghĩa, tạo ra của cải v/c & tinh thần cho mình, người khác và cho xh.
II. Tìm hiểu nội dung sơ lược về BLLĐ:
- BLLĐ là văn bản pháp lí quan trọng thể chế hoá quan điểm của Đảng và Nhà nước về lđ.
- BLLĐ quy định:
+Quyền và ngvụ lđ, người sử dụng lao động.
+ Hợp đồng lao động.
+ Các đkiện liên quan: như bảo hiểm, bảo hộ lđ, bồi thường thiệt hại.
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm về lao động:
- Lao động là hđộng có mđích của con người nhằm tạo ra của cải v/c và các giá trị tinh thần cho xh.
- Lao động là hđ chủ yếu quan trọng nhất của con người, là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của con người cũng như xã hội loài người.
4. Củng cố - dặn dò
- GV nêu kết luận tiết 1: Con người muốn tồn tại và phát triển cần có nhu cầu cần thiết: ăn, ở, mặc, phương tiện đi lại... để có những nhu cầu đó con người phải lđ và khi nhu cầu tăng thì lđ phải được cải tiến.
- HS về chuẩn bị phần còn lại của bài.
**********************************************************************
Tiết 2 ( Dạy ngày: 11/02/2015)
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao nói: - Lao động là hđ chủ yếu quan trọng nhất của con người, là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của con người cũng như xã hội loài người?
3. Bài mới :
Giới thiệu bài: GV tóm tắt nội dung tiết 1, chuyển ý vài tiết 2
Hđ 1: Quyền lao động của công dân
-GV giới thiệu điều 55 HP 1992, điều 5, điều 13 luật lao động và nêu câu hỏi:
1, Công dân thực hiện quyền lao động bằng cách nào?
2, Công dân có được phép thuê mướn lao động không?
3, Hãy nêu một số ví dụ về việc làm
HĐ 2: Nghĩa vụ lao động của công dân
- GV nêu câu hỏi:
? Vì sao lao động là nghĩa vụ của công dân?
Hđ 3: Tìm hiểu về hợp đồng lao động
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi.
? Bản cam kết giữa chi Ba và GĐ công ty TNHH Hoàng Long có phải là hợp đồng lđ kg? Vì sao?
Chị Ba tự ý thôi việc là đúng hay sai? Có vi phạm hợp đồng lđ kg? ( Sai, vi phạm hợp đồng lđ).
? Hợp đồng lđ là gì?
GV yêu cầu HS nêu một số hợp đồng lao động thường gặp trong cuộc sống hàng ngày ( nguyên tắc, nội dung, hình thức hợp đồng lđ) .
-Nguyên tắc: thoả thuận, tự nguyện, bình đẳng.
- Nội dung: Công việc phải làm, t/g, địa điểm, tiền lương, tiền công, phụ cấp, các khoản bảo hiểm lđ, bảo hộ lđ.
Hđ 4: Một số quy định đối với LĐ chưa thành niên
- GV giới thiệu một số quy định của pluật đối với lao động chưa thành niên.
- GV nêu câu hỏi:
+ Lao động chưa thành niên là lao động như thế nào?
+ Người sử dụng lao động chưa thành niên phải tuân theo những quy định như thế nào ?
Hđ 5: Hướng dẫn giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 2,3
II. Nội dung bài học
2, Quyền & ngvụ lao động của công dân
a, Quyền lao động của công dân
- Công dân có quyền lao động bằng cách làm việc và tạo ra việc làm.
- Công dân có quyền thuê mướn lao động dựa trên cơ sở thỏa thuận đôi bên.
- Ví dụ về việc làm: May mặc, làm dịch vụ cắt tóc, gội đầu, dịch vụ vận tải...
- Quyền tự do sử dụng sức lao động là công dân có quyền sử dụng sức lao động của mình để tạo ra sản phẩm vật chất hoặc tinh thần hay bán sức lao động của mình cho người khác.
b, Nghĩa vụ lao động của công dân
- Mọi người đều phải lao động để nuôi sống bản thân, gia đình mình
- Mọi người đều phải có nghĩa vụ đóng góp sức lực của mình để tạo ra của cải vật chất hoặc các giá trị tinh thần cho xã hội để duy trì và phát triển đất nước.
3. Hợp đồng lao động:
Bản cam kết hợp đồng lđ:
Chị Ba ( người lđ) + Cty TNHH ( người sử dụng lđ)
- Hợp đồng lao động là bản thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
* Khi tham gia lao động người lao động cần phải kí kết hợp đồng lao động với người sử dụng lao động. Hơp đồng lao động phải đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật.
4. Quy định đối với LĐ chưa thành niên
- Người lao động chưa thành niên là người chưa đủ 18 tuổi.
- Người sử dụng lao động chưa thành niên phải tuân theo những quy định của pháp luật đối với lao động chưa thành niên...
III. Bài tập
Bài 2: Phương án đúng là b, c.
Bài 3: Phương án đúng là a, b, d.
4. Củng cố - dăn dò
- GV tóm tắt lại nội dung chính của bài học.
- HS về giải các bài tập còn lại và ôn các bài đã học tiết sau KT 1 tiÕt.
**********************************************************************
Ngày soạn: 23/ 02/ 2015
Ngày dạy :25/ 02/ 2015
TiÕt 25: KIỂM TRA 1 TIẾT
( Thời gian 45 phút)
I. Môc tiªu cÇn ®¹t:
1. VÒ kiÕn thøc:
Kiểm tra một số kiến thức HS đã học từ tiết 19-24.
2. Về kĩ năng:
HS biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài KT.
2. Về thái độ:
- Qua kết quả bài KT để GV điều chỉnh hoạt động dạy học theo hướng tích cực.
- Gi¸o dôc ý thøc tù gi¸c häc tËp cña c¸c em.
II. ChuÈn bÞ: -Gv ra ®Ò kiÓm tra - ra biÓu ®iÓm - ®¸p ¸n
-H/s «n tËp, giÊy kiÓm tra.
III. Ma trận đề kiểm tra III. Ma trận đề kiểm tra:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Câu 1:
Quyền và nghĩa vụ lao động cúa công dân.
C1: Biết được vì sao ai cũng phải có nghĩa vụ lao động?
C1: HiÓu nội dung cơ bản các quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?
Giải thích: “LĐ là ho¹t đéng chủ yếu quan trọng nhất của con người...
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
0.5
1,5
15
0,5
1.5
15
1
2
20
2
5
50
2
Quyền và nghĩa vụ cúa cd trong hôn nhân.
Hiểu được việc kết hôn sớm có tác hại như thế nào đối với bản thân, gia đình và xã hội
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
2
20
1
2
20
Câu 3:
Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.
Công dân có quyền và nghĩa vụ gì trong kinh doanh
Kể 3 hành vi vi phạm pháp luật trong kinh doanh
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
0.5
1
10
0.5
1
10
1
2
20
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1,5
3,5
35
1
2,5
2,5
1,5
4
40
4
10
100
ĐỀ 1:
Câu 1: (2,0 đ) ) Tại sao nói “Lao động là ho¹t đéng chủ yếu quan trọng nhất của con người, là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của con người cũng như xã hội loài người?
Câu 2: (3,0 điểm) Hãy nêu nội dung cơ bản quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? Vì sao ai cũng phải có nghĩa vụ lao động?
Câu 3: (3,0 đ) Việc tảo hôn có tác hại như thế nào đối với bản thân, gia đình và xã hội?
Câu 4: (2,0 đ) Kinh doanh là gì? Em hãy nêu 3 hành vi vi phạm pháp luật trong kinh doanh ?
4. Thu bµi- NhËn xÐt giê häc:
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu 1: (3,0 đ):
Nội dung cơ bản các quyền và nghĩa vụ lao động của công dân:
* Quyền Lao động: Mọi công dân có quyền sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp, đem lại thu nhập cho bản thân, gia đình. ( 1.0điểm)
* Nghĩa vụ lao động: Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản , nuôi sống gia đình, góp phần sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, duy trì và phát triển đất nước.( 1.0 điểm)
Ai cũng phải có nghĩa vụ lao động vì:
- Ai cũng cần điều kiện để sống: như ăn , mặc, ở và các điều kiện phục vụ sinh hoạt khác. (0,5 đ)
- Những thứ đó không phải tự có, mà nhờ lao động để tạo ra. Vì vậy mọi người phải tự lđộng để tự nuôi sống bản thân, gđình và góp phần xd quê hương đất nước(0,5 đ)
Câu 2: (3,0 đ) Việc kết hôn sớm có tác hại đối với bản thân, gia đình và xã hội:
Đối với bản thân: Sinh con sớm và sinh nhiều con, ảnh hưởng sức khoẻ của cả mẹ và con, cản trở sự tiến bộ của bản thân ( mất cơ hội học hành, tham gia hoạt động xã hội).
Đối với gia đình: Kinh tế gia đình khó khăn, con cái nheo nhóc, vợ chồng thiếu kinh nghiệm nuôi dạy con, có thể dẩn đến gia đình bất hoà.
Đối với xã hội: Thêm gánh nặng về mọi mặt cho xã hội ( dân số tăng nhanh, gây áp lực về y tế, giáo dục, các dịch vụ khác).
Câu 3
Quyền và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh:
-Được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh (1,0 đ)
-Phải kê khai đúng mặt hàng kinh doanh, không được kinh doanh những mặt hàng mà nhà nước cấm.(1,0 đ)
b. Ba hành vi vi phạm pháp luật trong kinh doanh: kinh doanh trốn thuế, buôn hàng cấm, làm hàng giả, hàng nhái.(1,0 đ)
Ngày soạn: 24/ 2/ 2015
Ngày dạy: 4 /3 / 2015
TiÕt 26
VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ CỦA CÔNG DÂN(T1)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu được:
- Thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật
- Trách nhiệm pháp lí là gì, ý nghĩa của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí, thẩm quyền áp dụng trách nghiệm pháp lí .
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được hành vi vi phạm pháp luật và hành vi không vi phạm pháp luật.
- Biết xử sự phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Thái độ: Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật, biết phê phán, đấu tranh chống các hành vi vi phạm pháp luật
B.Chuẩn bi
- SGK, SGV GDCD 9. - Hiến pháp 2013, luật Hình sự 1999.
- Luật Giao thông đường bộ. - Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000.
- Pháp lệnh xử phạt hành chính.
C. Các hoạt động dạy học: Tiết 1:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
C©u 1: Em hãy tr×nh bµy kh¸i niÖm lao ®éng?
( Lao ®éng lµ ho¹t ®éng cã môc ®Ých cña con ngưêi nh»m t¹o ra cña c¶i vËt chÊt vµ c¸c gi¸ trÞ tinh thÇn cho x· héi.
Lao ®éng lµ ho¹t ®éng chñ yÕu quan träng nhÊt cña con ngưêi lµ nh©n tè quyÕt ®Þnh sù tån t¹i ph¸t triÓn cña ®Êt nưíc vµ nh©n lo¹i).
Câu 2: Em hãy xác định ai là người có hành vi, vi phạm luật lao động trong các trường hợp dưới đây?
Hành vi vi phạm
N. lao động
N.S.dụng lao động
Không trả công cho người thử việc.
x
Kéo dài thời gian thử việc.
x
Tự ý bỏ việc không báo trước.
x
Nghỉ việc dài ngày không lí do.
x
Tự ý đuổi việc người lao động khi chưa hết hạn hợp đồng.
x
Không trả tiền công theo thoả thuận.
x
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu một tình huống trong thực tế để dẫn vào bài:
Thông tin:
1. Ngµy 29/2/2010, c«ng an phưêng K ®· xö ph¹t hµnh chÝnh bµ H©n vµ yªu cÇu bµ th¸o dì m¸i chen lÊn chiÕm vØa hÌ.
2. B¹n NguyÔn v¨n Nam ,HS líp 9 trưêng trung häc c¬ së H cã hµnh vi ®¸nh b¹n
thưêng xuyªn ®i häc muén ,GV chñ nhiÖm vµ nhµ trưêng ®· xö lý rÊt nghiªm kh¾c hµnh vi vi ph¹m kØ luËt cña Nam.
3. Toµ ¸n nh©n d©n huyÖn T ®· xö ph¹t «ng Hµ ph¶i hoµn tr¶ l¹i «ng T©n sè tiÒn vay 5 triÖu cïng víi l·i suÊt ng©n hµng nhµ nưíc ViÖt nam theo ®iÒu 471 cña bé luËt d©n sù (v× «ng Hµ d©y dưa kh«ng tr¶ theo ®óng quy ®Þnh ).
4.Th¸ng 2/2009 Lª thÞ Th¬m sinh n¨m 1983 ë TÜnh Gia -Thanh Ho¸ ®· bÞ b¾t vÒ téi lõa ®¶o ¨n c¾p xe m¸y cã hÖ thèng Th¬m ph¶i chÞu tr¸ch nhiÖm h×nh sù vÒ nh÷ng hµnh vi cña m×nh g©y nªn.
? Qua từng ví dụ, em hãy nêu các hành vi vi phạm và biện pháp xử lý của nhà nước đối với các hành vi trên?
GV: Những hành vi 1,3,4 là vi phạm PL, hành vi 2 vi phạm kỉ luật. Vậy để hiểu rõ hơn về vi phạm pl, trách nhiệm pháp lí của công dân. Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
HĐ 1: Tìm hiểu hành vi vi phạm pluật
- GV nêu tình huống:
1. A rất ghét B và có ý định đánh cho B một trận cho bõ ghét.
2. Một người uống rượu say ,đi xe máy và gây tai nạn.
3. Một em bé lên 5 tuổi ,nghịch lửa làm
cháy một số đồ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12330544.doc