Giáo án Giáo dục công dân 9 Tiết 20 - Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân (tiếp)

2. Những quy định của pháp luật nớc ta.

a. Những nguyên tắc cơ bản của hôn nhân.

- Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, 1 vợ, 1 chồng, vợ chồng bình đẳng.

- Hôn nhân ko phân biệt dân tộc tôn giáo, biên giới và đợc pháp luật bảo vệ.

- Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và KHHGĐ.

b. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân.

- Nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi trở lên

- Kết hôn tự nguyện và phải đăng kí tại cơ quan nhà nớc có thẩm quyền.

- Cấm kết hôn trong các trờng hợp: ngời đang có vợ hoặc chồng; mất năng lực hành vi dân sự; cùng dòng máu về trực hệ; có họ trong phạm vi 3 đời; giữa cha mẹ nuôi với con nuôi; bố chồng với con dâu; mẹ vợ với con rể; bố mẹ kế với con riêng; giữa những ngời cùng giới tính

- Vợ chồng phải bình đẳng, tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau.

 

docx3 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 624 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 9 Tiết 20 - Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 20 - Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân (tiếp). A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS cần hiểu hôn nhân là gì? Các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân 1 vợ, 1 chồng. Các điều kiện để đợc kết hôn, quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng, ý nghĩa của hôn nhân đúng pháp luật. 2. Kĩ năng: - Phân biệt hôn nhân đúng pháp luật và hôn nhân trái pháp luật. - Biết cách ứng xử trong những trờng hợp liên quan đến quyền và nghĩa vụ về hôn nhân của bản thân. - Tuyên truyền mọi ngời thực hiện luật hôn nhân và gia đình. 3. Thái độ: - Tôn trọng quy định của pháp luật về hôn nhân. - ủng hộ việc làm đúng và phản đối những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân. 4. Định hướng phát triển năng lực -Năng lực tự học,tự giải quyết vấn đề -Năng lực giao tiếp,năng lực hợp tác -Năng lực sử dụng ngôn ngữ B. Phơng tiện dạy học: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. C. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ? Em có quan niệm nh thế nào về tình yêu? tuổi kết hôn, về trách nhiệm của vợ chồng trong đời sống gia đình? HS: trả lời theo nội dung bài học. GV: Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới. Giới thiệu bài. GV : nhắc lại kiến thức tiết 1. Gới thiệu sơ qua về luật hôn nhân gia đình với những nét chính về tuổi kết hôn, chế độ 1 vợ 1 chồng, ko hôn nhân trực hệ. HS : nghe và ghi chép lại. Hoạt động của thầy - Trò Nội dung cần đạt GV: Tổ chức cho HS thảo luận. HS: thảo luận các câu hỏi sau: ? Hôn nhân là gì? HS: trả lời. GV: giải thích từ liên kết đặc biệt GV: nhắc lại thế nào là tình yêu chân chính. HS: phát biểu theo nội dung bài học: - Là sự quyếnmluyến của hai ngời khác giới - Sự đồng cảm giữa hai ngời. - Quan tâm sâu sắc chân thành. - Vị tha nhân ái, chung thủy. GV: yêu cầu HS đọc nội dung phần 2. ? Em hãy trình bày những nguyên tắc cơ bản cvủa hôn nhân nớc ta? HS: .. GV: Đọc một số điều khoản trong sổ tay hiến pháp 1992. GV: đa ra tình huống gia đình ép gả hôn nhân khi con cái ko đồng ý. HS: thảo luận. ? Vậy quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân nh thế nào? HS: trả lời GV: Quy định này là tối thiểu. Do yêu cầu của kế họch hóa gia đình, nhà nớc ta khuyến khích nam 26, nữ 24 mới kết hôn ? Nhà nớc cấm kết hôn trong các trờng hợp nào? HS: trả lời GV: Kết hợp giải thích: cùng dòng máu, trực hệ, quan hệ 3 đời GV: Yêu cầu HS đọc khoản 12,13 điều 8 trong SGK. ? Vậy trách nhiệm của thanh niên HS chúng ta trong hôn nhân nh thế nào? HS: Hoạt động 3 Hớng dẫn HS làm bài tập GV: Yêu cầu HS cả lớp làm bài tập 1 SGK HS: làm việc cá nhân. Cả lớp trao đổi, bổ sung ý kiến, GV: Thống nhất ý kiến đúng , đánh giá cho điểm GV: yêu cầu HS làm bài tập 6,7 sách bài tập tình huống trang 41 GV: Phát phiếu học tập. HS: trao đổi thảo luận II. Nội dung bài học. 1. Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa 1 nam và 1 nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện đợc pháp luật thừa nhận nhằm chung sống lâu dài và xây dựng 1 gia đình hòa thuận hạnh phúc. Tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân. 2. Những quy định của pháp luật nớc ta. a. Những nguyên tắc cơ bản của hôn nhân. - Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, 1 vợ, 1 chồng, vợ chồng bình đẳng. - Hôn nhân ko phân biệt dân tộc tôn giáo, biên giới và đợc pháp luật bảo vệ. - Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và KHHGĐ. b. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân. - Nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi trở lên - Kết hôn tự nguyện và phải đăng kí tại cơ quan nhà nớc có thẩm quyền. - Cấm kết hôn trong các trờng hợp: ngời đang có vợ hoặc chồng; mất năng lực hành vi dân sự; cùng dòng máu về trực hệ; có họ trong phạm vi 3 đời; giữa cha mẹ nuôi với con nuôi; bố chồng với con dâu; mẹ vợ với con rể; bố mẹ kế với con riêng; giữa những ngời cùng giới tính - Vợ chồng phải bình đẳng, tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau. 3. Trách nhiệm của thanh niên HS: Có thái độ thận trọng, nghiêm túc trong tình yêu và hôn nhân, ko vi phạm quy định của pháp luật về hôn nhân Bài 1 SGK Đáp án đúng: D,Đ, G, H, I, K Bài 6,7 3. Củng cố: GV: đa ra các tình huống: Tình huống 1: Hòa bị gia đình ép gả chồng khi mới 16 tuổi. TH2: Lan và Tuấn yêu nhau, kết hôn khi cả hai vừa tốt nghiệp THPT, ko đỗ đại học và ko có việc làm 4. Đánh giá HS: các nhóm thể hiện tiểu phẩm. HS: nhận xét bổ sung. GV: Đánh giá kết luận động viên HS 5. Hoạt động nối tiếp - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc và trả lời trớc nội dunng câu hỏi.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGA CD9 TUAN 21.docx