Giáo án Giáo dục công dân 9 Tiết 23 - Bài 12: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân (tt)

II. Nội dung bài học.

1. Lao động: Là hoạt động có mục đíh của con ngời nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Lao động là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con ngời, là nân tố quyết định sự tồn tại páht triển của đất nứoc và nhân loại.

2. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.

- Quyền lao động: Mọi công dân có quyền sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp, đem lại thu nhập cho bản thân gia đình.

- Nghĩa vụ lao động: Mọi ngời có nghĩa vụ lao động để tự nuoi sống bản thân, nôi sống gia đình, góp phần sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, duy trì và phát triển đất nớc.

 

 

docx4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 605 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 9 Tiết 23 - Bài 12: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24. Tiết 23 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 12: Quyền và nghĩa vụ LAO ĐỘNG của công dân (tt) A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS cần hiểu lao động là gì. - ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con ngời và xã hội. - Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. 2. Kĩ năng: - Bết đợc các loại hợp đồng lao động. - Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động. - Điều kiện tham gia hợp đồng lao động. 3. Thái độ: - Có lòng yêu lao động, tôn trọng ngời lao đọng. - Tích cự chủ động tham gia các côn việc chung của trờng lớp. - Biết lao động để có thu nhập chính đáng. 4. Định hướng phát triển năng lực -Năng lực tự học,tự giải quyết vấn đề -Năng lực giao tiếp,năng lực hợp tác -Năng lực sử dụng ngôn ngữ B.Phơng tiện dạy học - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. C. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Theo em nhà nớc lấy từ nguồn kinh pí nào để trả lơng cho bác sĩ, giáo viên, công chức nhà nớc? ? Vì sao các tổ chức, cá nhân khi tham gia kinh doanh phải đóng thế? HS: trả lời theo nội dung bài học. GV: Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới. Giới thiệu bài Giáo viên yêu cầu HS là 1 số bài tập thuộc nội dung tiết 1. Bài tập : sau nhiều tháng, công ty TNHH 100% vốn nớc ngjoài ép tăng ca, chiều 30/7 khoảng 10 công nân do quá mệt mỏi đã tự ý nghỉ việc giữa chừng để phản đối, sáng hôm sau họ đi làm thì đợc tuyên bố nghỉ việc và không có lí do nào giải thích từ phía công ty. Em hãy chỉ ra những việc làm vi phạm pháp luật của công ty đối với ngời lao động. Hoạt động của thầy - Trò Nội dung cần đạt GV: từ các nội dung đã học em hãy rút ra ý nghĩa của lao động là gì? HS: cả lớp cùng trao đổi. HS: GV: Tứi chức cho HS thảo luận nhóm: HS: chia thành 3 nhóm. N1: ? Quyền lao động của công dân là gì? HS cả lớp cùng trao đổi. GV: hớngdẫn các nhóm trả lời bổ sung. ? Nghĩa vụ lao động của công dân là gì? HS: GV: Nhấn mạnh: Lao động là nghĩa vụ đối với bản thân, với gia đình , đồng thời cũng là nghĩa vụ đối với xã hội Nhóm 2: Thảo luận tình huống 2: 1 Bản cam kết giữ chị Ba và giám đốc công ty TNHH Hoàng Long có phải là hợp đồng lao động không? Vì sao? 2. Chị Ba tự ý thôi việc là đúng hay sai? Có vi phạm hợp đồng lao động không?? Vì sao? 3. Hợp đồng lao động là gì? Nguyên tắc, nội dung, hình thức hợp đồng lao động? Nhóm 3: Nhà nớc đã có những chính sách gì để khuyến khích các tổ chức cá nhân sdr dụng thu hút lao động , tạo công ăn việc làm? HS: thảo luận trả lời. HS: bổ sung GV: các hoạt động tự tạo việc làm, dạy nghề, học nghề để có việc làm, sản xuất kinh doanh thu hút lao động. Nhóm 4: 1. Quy định của bộ luật lao động đối với trẻ em cha thành niên? 2. Những biểu hiện sai trái trong sử dụng sức lao đọng của trẻ em ? HS: thảo luận. HS: nhận xét bổ sung. GV: nhận xét cht lại nội dung bài học. Hớng dẫ học dinh làm bài tập. GV: sử dụng phiếu học tập. GV: Phts phiếu học tập in săn cho HS HS: làm bài tập 1, 3 SGK HS: giải bài trập vào phiếu. GV: cử 2 HS trả lời HS: cả lớp nhận xét. GV: bổ sung và đa ra đáp án II. Nội dung bài học. 1. Lao động: Là hoạt động có mục đíh của con ngời nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Lao động là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con ngời, là nân tố quyết định sự tồn tại páht triển của đất nứoc và nhân loại. 2. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. - Quyền lao động: Mọi công dân có quyền sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp, đem lại thu nhập cho bản thân gia đình. - Nghĩa vụ lao động: Mọi ngời có nghĩa vụ lao động để tự nuoi sống bản thân, nôi sống gia đình, góp phần sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, duy trì và phát triển đất nớc. Trả lời: 1 Bản cam kết đó là 1 hợp đồng lao động mà chị Ba đã kí với công ty . NH vậy là chị đã vi phạm hợp đồng lao động. 3. Vai trò của nhà nớc: - Khuyến khích, tọa điều kiện thuận lợi cho các tổ chức cá nhân trong và ngoài nớc đầu t phát triển xản xuất kinh doanh giả quyết việc làm cho ngời lo động. - Khuyến khích tạo điều kiện cho các hoạt động tạo ra việc làm thu hút lao động. 4. Quy định của pháp luật . - Cấm trẻ em cha đủ 15 tuổi vào làm việc . - Cấm sử dụng ngời dời 18 tuổi làm viẹc nặng nhọc, nguy hiểm, tiiếp xúc với các chất độc hại. - Cấm lạm dụng cỡng bức , ngựoc dãi ngời lao động. III. Bài tập: Bài tập 1 Trang 50. Đáp án: đúng: a,b,d,e Bài tập 3 Đáp án đúng: c,d,e. 3. Củng cố: GV: tổ chức cho HS xử lý các tình huống: 1. Hà 16 tuổi đang học dở lớp 10, vì gia đình khó khăn nên em xi đi làm ở 1 xí nghiệp nhà nớc. ? Hà có đợc tuyển vào biên chế nhà nớc không? 2. Nhà trờng phân công lao động vẹ sinh bàn ghế trong lớp, 1 só bạn đề nghị thuê ngời. Em có đồng ý voéi ý kiến của các bạn không? 4. Đánh giá HS: ứng xử các tình huống HS: nhận xét bổ sung. GV: Đánh giá kết luận động viên HS 5. Hoạt động nối tiếp - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc và trả lời trớc nội dunng câu hỏi.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGA CD9 TUAN 24.docx