I. Mục Tiêu:
1.Kiến thức:
- Hiểu thế nào là tia phân giác, đường phân giác của góc.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ tia phân giác của một góc.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn đề.
III. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, dụng cụ.
HS: Nghiên cứu bài, dụng cụ đầy đủ.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Vẽ góc xOy bằng 300?
3. Bài mới:
a) Đặt vấn đề:
b) Triển khai bài:
54 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 532 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình 6 năm 2016, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp:
Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan.
III. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Bút màu, thước thẳng.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
HS: Nhắc lại 1 số khái niệm:
- Định nghĩa tia gốc O?
- Thế nào là 2 tia trùng nhau? Hai tia đối nhau?
- Cho đường thẳng xy, lấy A xy, B xy.
y
x
A
B
Nêu các tia trùng nhau? Đối nhau?
3. Bài mới:
a) Đặt vấn đề: (1ph)
GV: Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A và B. Dùng phấn màu vạch theo mép thước từ A đến B. Ta được 1 hình, hình đó gọi là đoạn thẳng AB.
Vậy đoạn thẳng AB là gì? Cách vẽ như thế nào? Bài hôm nay:
b) Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1. (15 ph)
1. Đoạn thẳng AB là gì?
GV: Hướng dẫn cách vẽ đoạn thẳng AB như SGK.
HS: Thực hành vẽ vào vở.
GV: Khi vẽ đoạn thẳng AB, ta thấy đầu C của bút chì trùng với những điểm nào?
HS: C trùng với A hoặc trùng B hoặc nằm giữa 2 điểm A và B.
GV: Đoạn thẳng AB là gì?
HS: - Suy nghĩ trả lời
- Đọc định nghĩa (SGK-115)
GV: Hướng dẫn cách đọc đoạn thẳng AB.
Củng cố: HS làm BT 33 (115-SGK).
HS: Đọc đề trong SGK, trả lời miệng:
GV: Điền vào chỗ trống
Cho 2 điểm M, N. Vẽ đường thẳng MN. Trên đường thẳng này có đoạn thẳng nào không?
HS: Có: đoạn thẳng MN.
(Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó)
GV: Yêu cầu HS vẽ tiếp đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN.
N
E
M
F
GV: Trên hình có những đoạn thẳng nào?
HS: ME, MN, MF, EN, EF, NF.
GV: Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng đó?
HS: Nhận xét: Đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó.
GV: Vẽ 3 đường thẳng a, b, c cắt nhau đôi một tại các điểm A, B, C. Chỉ ra các đoạn thẳng trên hình vẽ? Chỉ ra 3 tia trên hình vẽ?
HS: Trả lời
GV: Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có mấy điểm chung?
HS: 1 điểm chung: A.
B
A
* ĐN: (SGK-115)
- Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
- Hai điểm A, B là 2 mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB.
Hoạt động 2. (14 ph)
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
GV: Treo bảng phụ.
GV: Quan sát hình vẽ. (hình 33; 34; 35-SGK)
GV: Hai đoạn thẳng có đặc biệt gì ta nói chúng cắt nhau?
HS: Có 1 điểm chung.
HS: Đoạn thẳng cắt tia khi chúng có đặc điểm gì?
HS: Có 1 điểm chung.
GV: Hỏi tương tự: Đoạn thẳng cắt đường thẳng?
GV: Có những trường hợp giao điểm trùng với đầu mút đoạn thẳng hoặc trùng với gốc tia.
GV: Lên bảng vẽ 1 vài trường hợp khác về 2 quan hệ trên?
HS: Thực hiện
D
* Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau; Giao điểm I.
A
B
A
I
C
B
C
* Đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại giao điểm là K.
A
A
O
B
K
x
O
B
* Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau, giao điểm H.
A
A
y
B
x
x
y
B
4. Củng cố: (8 ph)
- Bài tập 35 SGK
5. Dặn dò: (2 ph)
- Học toàn bộ bài.
- BTVN: 34; 36; 37; 38 (116-SGK)
- Đọc trước bài: §7.
Tuần 8
Tiết 8
Ngàysoạn:.........................
Ngàydạy:...........................
§7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?
2. Kĩ năng:
- HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
II. Phương pháp:
Nêu vấn đề, trực quan.
III. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước gấp đo độ dài.
HS: Thước thẳng có chia khoảng, một số loại thước đo độ dài mà em có.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
HS1: Đoạn thẳng AB là gì? Em hãy vẽ 1 đường thẳng xy, trên đó lấy
lần lượt 4 điểm A, B, C, D theo thứ tự đó. Đếm được bao nhiêu đoạn
thẳng? Kể tên?
3. Bài mới:
a) Đặt vấn đề: (1ph)
Ta đã biết cách vẽ 1 đoạn thẳng, muốn biết đoạn thẳng đó dài hay ngắn ta phải thực hiện phép đo. Vậy cách đo một đoạn thẳng ta thực hiện như thế nào? Bài hôm nay:
b) Triển khai bài:
Hoạt động 1. (10ph)
. Đo đoạn thẳng.
GV: Giới thiệu dụng cụ đo. Cách đo độ dài đoạn thẳng AB cho trước.
HS: Đo độ dài đoạn thẳng mà mỗi HS vẽ trong vở.
HS: Có nhận xét gì về số đo độ dài?
GV: Suy nghĩ - trả lời.
GV: Giới thiệu các cách nói khác nhau của độ dài đoạn thẳng AB.
GV: HS làm bt 40 sgk
HS: Thực hiện
* Dụng cụ đo: Thước chia khoảng.
* Cách đo: (SGK-117).
* Nhận xét: (SGK-117).
- Ta nói: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 17 mm, ta còn nói khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 17 mm (hoặc A cách B một khoảng bằng 17 mm).
* Khi 2 điểm A và B trùng nhau, ta nói khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 0.
Hoạt động 2. (20ph)
. So sánh 2 đoạn thẳng.
GV: Hướng dẫn so sánh 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
Giả sử ta có AB = 3 cm; CD = 3cm; EG = 4 cm.
So sánh độ dài của AB và CD?
So sánh độ dài của AB và EG?
GV: Kết luận: AB = CD
AB < EG
EG > AB
HS: Thực hành đo các đoạn thẳng ở hình 41.
GV: So sánh EF và CD?
GV: Giới thiệu 1 số dụng cụ đo độ dài.
Nhìn hình 42 để nhận dạng các loại thước.
Đọc bài toán - Trả lời.
Cho AB = m (cm); CD = n (cm)
(m, n là số đo độ dài, cùng đơn vị)
- Nếu m = n thì AB = CD.
- Nếu m > n thì AB > CD.
- Nếu m < n thì AB < CD.
?1 Đo: AB =
CD = IK =
EF = GH =
* So sánh EF và CD?
EF < CD.
?2 Một số dụng cụ đo độ dài:
- Thước gấp (hình 42b)
- Thước xích (hình 42c)
- Thước dây (hình 42a)
?3 1inchsơ = 16 mm
4. Củng cố: (8ph)
- Bài tập 42, 43 sgk
5. Dặn dò: (2ph)
- Học toàn bộ bài.
- BTVN: 41; 44; 45 (119-SGK) + 34; 35; 37 (100; 101-SBT)
- Đọc trước bài: §8.
Tuần 9
Tiết 9
Ngàysoạn:.........................
Ngàydạy:...........................
§8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm chắc tính chất: Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác.
3. Thái độ:
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.
II. Phương pháp:
Nêu vấn đề
III. Chuẩn bị:
GV: SGK-thước đo độ dài.
HS: Thước chia khoảng, làm bài tập đầy đủ và nghiên cứu bài mới.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
HS: Muốn đo độ dài đoạn thẳng AB ta làm thế nào?
Cho 3 điểm A, B, C xy. Đo các độ dài các đoạn thẳng tìm được trên hình vẽ?
3. Bài mới:
a) Đặt vấn đề: (1ph)
GVĐVĐ: Khi nào thì AM + MB = AB?
Bài hôm nay ta nghiên cứu:
b) Triển khai bài:
Hoạt động 1. (20ph)
. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB.
GV: HS Đọc đề ?1
HS: Đọc
GV: HS thực hiện
- Đo độ dài AM, MB, AB.
- So sánh AM + MB và AB.
HS: Thực hiện
GV: Nêu nhận xét?
GV: Đọc NX: SGK.
Lưu ý: Điều kiện 2 chiều.
M nằm giữa A và B
ó AM + MB = AB
GV: Nêu VD.
- Hướng dẫn cách tính MB.
?1 Cho M nằm giữa A và B. (hình 48)
A
Đo AM=2cm
B
M
MB=3cm
AB=5cm
So sánh AM + MB = AB
* Nhận xét: (SGK-120)
* VD: Cho M nằm giữa A và B, AM = 3cm; AB = 8cm. Tính MB?
Giải
Vì M nằm giữa A và B nên:
AM+ MB = AB
tHAY am = 3CM; ab = 8CM TA CÓ:
3 + MB = 8
MB = 8 - 3
Vậy MB = 5(cm)
Hoạt động 2. (10ph)
. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất.
GV: Giới thiệu một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất.
- Hướng dẫn cách đo (như SGK - 120)
GV: Nhắc lại cách đo khoảng cách HS: Thực hiện
- Thước cuộn bằng vải.
- Thước cuộn bằng sắt.
- Thước chữ A.
4. Củng cố: (8ph)
- Làm bài tập 46, 50 sgk
5. Dặn dò: (2ph)
- Học toàn bộ bài.
- BTVN: 47; 48; 49; 51; 52 (121-SGK)
- Tiết sau: Luyện tập.
Tuần 9
Tiết 9
Ngàysoạn:.........................
Ngàydạy:...........................
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến Thức:
- Học sinh củng cố các kiến thức về cộng 2 đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng giải bài tập tìm số đo đoạn thẳng lập luận theo mẫu:
" Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB"
3. Thái độ:
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng, cộng độ dài các đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán.
II. Phương pháp:
Nêu vấn đề
III. Chuẩn bị:
GV: SGK - thước thẳng - BT - Bảng phụ.
HS: Làm bài tập.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (7ph)
* HS1: Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB?
Chữa BT 47 (121-SGK)
3. Bài mới:
a) Đặt vấn đề:
b) Triển khai bài:
(1)
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
HS:
GV:
GV:
GV:
HS:
GV:
GV:
HS:
HS:
GV:
HS:
GV:
HS:
Hoạt động 1: (10’)
Đọc đề BT 48.
- Lên bảng làm BT.
Cùng toàn lớp chữa, đánh giá bài làm của HS.
Hoạt động 2: (15’)
Treo bảng phụ (có đề bài: BT 51)
1 HS đọc đề bài trên bảng phụ.
1 HS khác phân tích đề trên bảng phụ (dùng bút khác màu để gạch chân các ý )
Giải bài theo nhóm trong thời gian 8 ph.
Sau đó chọn 2 nhóm lên trình bày.
Chọn 2 nhóm tiêu biểu (nhóm làm đúng, nhóm làm thiếu trường hợp hoặc có những sai sót có lí) để HS cùng chữa, chấm.
Trả lời BT 47 (102-SBT).
a) C nằm giữa A và B.
b) B nằm giữa A và C.
c) A nằm giữa B và C.
Hoạt động 3: (10’)
Luyện bài tập:
M không nằm giữa A và B
ó AM + MB AB
Muốn chứng tỏ 3 điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?
Suy nghĩ trả lời: Không xảy ra các đẳng thức: AM + MB=AB;
3 điểm A, M, B có thẳng hàng không? Vì sao?
Trả lời.
. Bài tập 48 (121-SGK)
Giải
Gọi A, B là 2 điểm mút của bề
rộng lớp học. Gọi M, N, P, Q là các điểm trên cạnh mép bề rộng lớp học lần lượt trùng với đầu sợi dây khi liên tiếp căng sợi dây để đo bề rộng lớp học.
Theo đề bài, ta có:
AM + MN + NP + PQ + QB = AB
Vì AM = MN = NP = PQ = QB = 1,25m.
QB =
Do đó AB = 4.1,25 + 0,25 = 5,25m
. Bài tập 51. (112-SGK)
Giải
Xét các trường hợp:
- Nếu V nằm giữa A và T thì:
VA + VT = AT
Ta có VA = 2cm; VT = 3cm; AT = 1 cm.
nên 2 + 3 1
Do đó VA + VT AT
=> V không nằm giữa A và T. (1)
- Nếu T nằm giữa V và A thì:
VT + AT = VA
mà VA=2cm; VT=3cm; AT=1 cm.
3 + 1 2
=> VT + AT VA
Do đó T không nằm giữa V và A (2)
- Vì V, A, T thẳng hàng (vì cùng thuộc 1 đường thẳng)
nên từ (1) và (2) suy ra A nằm giữa T và V.
Thoả mãn TA + AV = TV
Vì 1 + 2 = 3 cm
. BT 48 (102-SBT)
Giải
a) Ta có: AM + MB = 3,7 cm+ 2,3 cm = 6 cm
=> AM + MB AB
Vậy M không nằm giữa A và B.
- Lí luận tương tự, ta có:
AB + BM AM, vậy B không nằm giữa A và M.
MA + AB MB, vậy A không nằm giữa M và B.
Vậy trong 3 điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại.
b) Trong 3 điểm A, M, B không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại.
Vậy 3 điểm A, M, B không thẳng hàng.
4. Củng cố: (trong bài)
5. Dặn dò: (3’)
- Xem lại các bài tập đã làm.
- BTVN: 45; 46; 49; 51 (102-103 SBT)
- Đọc trước bài: §9.
Tuần 11
Tiết 11
Ngàysoạn:.........................
Ngàydạy:...........................
§9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm vững trên tia Ox có 1 và chỉ 1 điểm M sao cho OM = m (đơn vị đo độ dài) (m > 0).
- Trên tia Ox, nếu OM = a; ON = b (a, b là đơn vị đo độ dài) và a < b thì M nằm giữa O và N.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác.
II. Phương pháp:
Nêu vấn đề. Quan sát
III. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, phấn màu, compa.
HS: Thước thẳng, compa.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (3ph)
HS đứng tại chỗ nhắc lại một số kiến thức đã học:
1. Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có đẳng thức nào?
2. Muốn đo đoạn thẳng AB ta làm thế nào?
3. Bài mới:
a) Đặt vấn đề: (1ph)
- Chúng ta đã biết nếu cho trước một đoạn thẳng AB chẳng hạn thì tìm được số đo (độ dài) đoạn thẳng đó lớn hơn số 0. Bây giờ ta xét vấn đề ngược lại:
Nếu cho trước 1 số lớn hơn 0, vẽ một đoạn thẳng có số đo bằng độ dài cho trước đó ta làm thế nào? Bài hôm nay:
b) Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS.
Nội dung
Hoạt động 2. (20ph)
GV: Giới thiệu dụng cụ để vẽ:
Thước thẳng chia khoảng, compa.
HS: Đọc cách vẽ (SGK-112) (2ph)
GV: Nêu cách vẽ OM = 2cm?
HS: Trình bày.
GV: Ghi bảng:
Nhấn mạnh: Muốn vẽ 1 đoạn thẳng thì phải biết 2 mút của đoạn thẳng. Mút O đã biết, ta chỉ vẽ tiếp mút M.
GV: Hướng dẫn cách vẽ bằng compa (GV vừa hướng dẫn vừa thực hành)
HS: Làm theo sự hướng dẫn của GV.
GV: Vẽ trên cùng tia Ox với 2 cách khác nhau em có nhận xét gì về điểm M vừa vẽ?
Vẽ được một điểm M trên tia Ox để OM = 2cm.
GV: Chốt lại: Cho trước một đoạn thẳng OM có độ dài a (bất kì) bao giờ ta cũng vẽ được điểm M sao cho OM = a, bằng cách:(GV nêu cách vẽ như VD1)
HS: Ghi nhận xét và nhắc lại nhận xét.
GV: Nêu VD2: Vẽ một đoạn thẳng bằng một đoạn thẳng cho trước ta làm thế nào?
HS: Đọc VD2 (SGK-122).
GV: Nêu cách vẽ CD dựa vào VD1?
HS: - Vẽ tia Cx bất kì.
- Đo độ dài AB (chẳng hạn m (cm)).
- Đặt cạnh của thước trùng với tia Cx; vạch 0 trùng với C.
- Điểm C trùng với vạch m (cm).
GV: Ngoài cách trên, ta dùng compa để vẽ.
GV trình bày như SGK-123
Đặt vấn đề: Ta đã biết cách vẽ 1 đoạn thẳng trên một tia. Vậy để vẽ 2 đoạn thẳng trên tia ta làm thế nào?
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia:
* VD1: Trên tia Ox, hãy vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2cm.
- Dụng cụ: Thước thẳng chia khoảng.
- Cách vẽ:
+ Đặt cạnh thước nằm trên tia Ox sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O của tia.
+ Vạch số 2 (cm) của thước sẽ cho ta điểm M.
Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng phải vẽ.
* Nhận xét: (SGK-122)
* Ví dụ 2: Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB?
Giải
- Cách vẽ: SGK-123
* BT 58 (124-SGK)
Vẽ đoạn thẳng AB = 3,5 cm?
*
3,5 cm
Hoạt động 2. (11ph)
2. Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia:
GV: Đọc VD (SGK- 123)
HS: Thực hiện
Lên bảng thực hiện vẽ 2 đoạn thẳng OM, ON.
GV: HS dưới lớp nhận xét hình vẽ trên bảng của bạn.
GV: Quan sát hình vẽ hãy cho biết trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?
So sánh độ dài OM và ON?
HS: Thực hiện
GV: Trên tia Ox , OM = a; ON = b
(a, b > 0 cùng đơn vị đo) và a < b
Trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?
HS: Đọc nhận xét (SGK-123)
* Ví dụ: Trên tia Ox, hãy vẽ 2 đoạn thẳng OM và ON biết OM = 2 cm; ON = 3 cm. Trong 3 điểm O, N, M điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?
**
Giải
Sau khi vẽ 2 điểm M và N, ta thấy M nằm giữa 2 điểm O và N.
(vì 2 cm < 3 cm)
* Nhận xét: (SGK-123)
4. Củng cố: (8ph)
- HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng trên tia?
- Dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa 2 điểm khác đã biết?
- Làm bài tập 53 SGK.
5. Dặn dò: (2ph)
- Học toàn bộ bài, nắm chắc cách vẽ.
- BTVN: 54; 56; 57; 59 (124-SGK)
- Đọc trước bài: §10.
Tuần 12
Tiết 12
Ngàysoạn:.........................
Ngàydạy:...........................
§10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì?
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ trung điểm của 1 đoạn thẳng.
- Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn 2 tính chất. Nếu thiếu 1 trong 2 tính chất thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng nữa.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề. Quan sát.
III. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, dụng cụ.
HS: Chuẩn bị như GV các dụng cụ học tập
VI. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
HS1: Cho hình vẽ (GV vẽ AM = 2 cm; BM = 2 cm lên bảng)
Hãy đo độ dài:
AM = ? cm.
MB = ? cm
a) So sánh AM và MB?
b) Tính AM?
c) Nhận xét gì về vị trí của M đối với A và B?
3. Bài mới:
a) Đặt vấn đề: (1ph)
Ta có M nằm giữa A và B và cách đều A và B. Ta nói M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Để rõ hơn nữa ta vào bài mới hôm nay.
b) Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS.
Nội dung.
Hoạt động 2. (18ph)
1. Trung điểm của đoạn thẳng:
GV: Qua bài cũ ta đã biết trung điểm của đoạn thẳng. Vậy trung điểm của đoạn thẳng là gì:
HS: Nêu định nghĩa Sgk
HS: Cả lớp ghi bài vào vở: ĐN(SGK)
GV: M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì?
HS: Suy nghĩ - trả lời.
GV: Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào?
HS: MA + MB = AB.
GV: M cách đều A và B thì ?
HS: MA = MB
GV: Chốt lại vấn đề (công thức bên)
HS: Ghi vào vở.
GV: BT 60 (SGK)
HS: Đọc to đề, cả lớp theo dõi.
GV: Bài toán cho biết cái gì? Hỏi điều gì?
HS: Cho : tia Ox; A, B thuộc tia Ox
OA = 2 cm; OB = 4 cm.
Hỏi: a, b, c (SGK)
GV: Quy ước đoạn thẳng vẽ trên bảng (1 cm trong vở, tương ứng 10 cm trên bảng)
Lên bảng vẽ hình.
Trả lời các câu hỏi của bài.
HS: Thực hiện
GV: Chốt lại vấn đề: Muốn chứng tỏ A là trung điểm của OB ta làm thế nào?
Trả lời:
Thoả mãn 2 ĐK: câu a và b
* Định nghĩa: (SGK - 124)
M là trung MA + MB = AB
điểm của AB MA = MB
(M còn gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB)
* Bài tập 60 (T 118-SGK)
Giải
a) Trên tia Ox có 2 điểm A, B thoả mãn:
OA < OB (vì 2 cm < 4 cm) nên:
A nằm giữa O và B
b) Theo câu a, A nằm giữa O và B nên:
OA + AB = OB (1)
Thay OA = 2 cm; OB = 4 cm vào (1), ta được: 2 + AB = 4
AB = 4 - 2 = 2 (cm)
Vì OA = 2 cm
=> OA = AB
AB = 2 cm
c) Theo câu a và b ta có:
A là điểm nằm giữa A và B; OA = AB => A là trung điểm của OB.
Hoạt động 3. (10ph)
2. Vẽ trung điểm của đoạn thẳng:
GV: Nêu ví dụ (SGK-125)
Hướng dẫn HS phân tích bài toán:
Ta có MA + MAB = AB
MA = MB
=> MA = MB === 2,5 cm
Với cách phân tích trên thì điểm M thoả mãn điều kiện gì?
HS:- M AB và MA = 2,5 cm
GV: Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB?
HS:
GV: Nêu rõ cách vẽ theo từng bước
(3 cách)
- Nêu cách 1 lên bảng.
- Hướng dẫn miệng cách 2: Gấp dây.
- Tự đọc SGK để tìm hiểu cách 3:
Gấp giấy.
HS: - Nêu cách 3.
GV: Làm BT ?
HS: Trả lời miệng: Dùng sợi dây.
+Đo theo mép thẳng của đoạn gỗ.
+Chia đôi doạn dây có độ
dài bằng độ dài thanh gỗ.
+Dùng đoạn dây đã chia đôi để
xác định trung điểm của đoạn gỗ
Thực hành xác định trung điểm ...
* VD AB = 5 cm. Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB?
- Cách 1:
+ Vẽ tia AB.
- Trên tia AB, vẽ điểm M sao cho: AM = 2,5 cm.
- Cách 2: Gấp dây.
- Cách 3: Gấp giấy (SGK-125)
4. Củng cố: (10ph)
- Trung điểm của đoạn thẳng là gì?
- Làm BT 63 Sgk
5. Dặn dò: (2ph)
- Học toàn bộ bài.
- Làm bài tập: 61; 62; 64; 65 (126-SGK)
- Trả lời các câu hỏi: SGK-trang 126-127 + BT.
- Để tiết sau ôn tập.
Tuần 13
Tiết 13
Ngàysoạn:.........................
Ngàydạy:...........................
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết).
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.
- Bước đầu tập suy luận đơn giản.
3. Thái độ:
- HS tích cực hoạt động, tập trung vào môn học.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, quan sát.
III. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
HS: Thước thẳng, compa.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a) Đặt vấn đề:
b) Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 2. (7ph)
1. Đọc hình.
GV: Treo bảng phụ:
Mỗi hình trong bảng phụ sau dây cho biết kiến thức gì?
HS: Quan sát các hình vẽ.
Trả lời miệng:
GV: Trên bảng này thể hiện nội dung các kiến thức đã học của chương I
Nhấn mạnh: Biết đọc hình vẽ một cách chính xác là một việc rất quan trọng.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hoạt động 2. (6ph)
2. Điền vào chỗ trống.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề củng cố cho HS kiến thức qua sử dụng ngôn ngữ.
Yêu cầu HS đọc các mệnh đề toán, để tiếp tục điền vào chỗ trống.
HS: Dùng bút khác màu điền vào chỗ trống.
Cả lớp kiểm tra, sửa sai nếu cần.
Trên đây toàn bộ nội dung các tính chất phải học (SGK-127).
Đọc lại toàn bộ bài.
a) Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
b) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua
2 điểm phân biệt.
c) Mỗi điểm trên 1 đường thẳng là
gốc chung của 2 tia đối nhau.
d) Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB.
e) Nếu MA = MB =thì M là trung điểm của A và B.
Hoạt động 3. (9ph)
3. Đúng? Sai?
GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn các mệnh đề.
- Yêu cầu HS đọc nội dung chỉ ra các mệnh đề đúng (Đ), sai (S).
HS: Trả lời miệng:
- Yêu cầu HS trình bày lại cho đúng với những câu sai (a, c, f).
HS: Suy nghĩ - trả lời.
GV: Trong các câu đã cho là một số định nghĩa - tính chất quan hệ của một số hình. Về nhà hệ thống từng thể loại: định nghĩa - tính chất - các quan hệ
Bài 3
Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa A và B. (S)
Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B.(Đ)
Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B. (S)
Hai tia phân biệt là 2 tia không có điểm chung. (S)
Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. (Đ)
Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau. (S)
Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. (Đ)
Hoạt động 4. (20ph)
4. Luyện kĩ năng vẽ hình-lập luận.
GV: Nêu đề bài (bảng phụ)
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
HS: Lên bảng vẽ hình.
HS: Dưới lớp vẽ vào vở.
GV: Theo dõi, nhận xét, sửa chữa sai sót (nếu có).
GV: Trên hình có bao nhiêu đoạn thẳng? Kể tên?
HS: Trả lời.
GV: Có cặp 3 điểm nào thẳng hàng? Vì sao?
HS: Trả lời.
GV: Chốt lại: Vẽ hình một cách chính xác, khoa học rất cần thiết đối với người học hình.
GV: Đọc đề bài - vẽ hình.
Trong 3 điểm A, M, B điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? Vì sao?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Tính MB?
Lưu ý: HS lập luận theo mẫu:
- Nêu điểm nằm giữa.
- Nêu hệ thức đoạn thẳng.
- Thay số để tính.
M có là trung điểm của AB không? Vì sao?
HS: Trả lời.
Bài 4
Cho 2 tia phân bệt không đối nhau O xx và O y.
- Vẽ đường thẳng aa' cắt 2 tia đó tại A, B khác 0.
- Vẽ điểm M nằm giữa 2 điểm A, B.
Vẽ tia OM.
- Vẽ tia ON là tia đối của tia OM.
Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình?
Chỉ ra 3 điểm thẳng hàng trên hình?
Giải:
a) Các đoạn thẳng
trên hình vẽ là:
ON; OM; MN;
OA; OB; AM;
AB; MB (8 đoạn thẳng)
b) Các điểm N,O,M thẳng hàng
Các điểm A,M,B thẳng hàng
Bài 5(BT6-127-SGK)
Giải
Trên tia AB có 2 điểm M và B htoả mãn AM < AB (vì 3 cm < 6 cm)
nên M nằm giữa A và B
Vì M nằm giữa A và B
nên AM + MB = AB (1)
Thay AM = 3cm; AB = 6cm vào (1)
ta được: 3 (cm)+ MB = 6 (cm)
=> MB = 6 - 3 = 3 (cm)
Vậy AM = MB (cùng bằng 3 (cm))
M là trung điểm của AB vì M nằm giữa A và B (câu a) và MA = MB (câu b).
3. Củng cố: (trong bài)
4. Dặn dò: (3ph)
- Về học toàn bộ lí thuyết trong chương.
- Tập vẽ hình, Kí hiệu hình cho đúng.
- Xem lại các bài tập về khi nào AM + MB = AB và trung điểm
của một đoạn thẳng.
- BTVN: 7; 8 (127-SGK) + BT 51; 56; 58; 63; 64; 65 (T 105 -
SBT).
- Tiết sau kiểm tra một tiết.
Tuần 14
Tiết 14
Ngàysoạn:.........................
Ngàydạy:...........................
KIỂM TRA CHƯƠNG I.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương I.
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng vẽ hình; kĩ năng sử dụng thước thẳng chia khoảng; compa.
- Kỹ năng lập luận để giải các bài toán đơn giản.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, kỉ kuật, tự giác.
II. Phương pháp:
Làm bài kiểm tra.
III. Chuẩn bị:
GV: Ra đề, phô tô đề.
HS: Dụng cụ đầy đủ, chuẩn bị bài tốt để kiểm tra.
IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định:
Kiểm tra:
Đề:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3đ)
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng ghi vào bài kiểm tra.
a. Đoạn thẳng AB là hình gồm:
A. Hai điểm A và B.
Tất cả các điểm nằm giữa hai điểm A và B.
Hai điểm A, B và một điểm nằm giữa hai điểm A và B.
D. Hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm A và B.
b. Điểm I gọi là trung điểm của đọan thẳng MN nếu:
IM = IN.
IM + IN = MN.
IM + IN = MN và IM = IN.
Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 2: Có mấy cách đặt tên cho đường thẳng:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 3: Điền vào chỗ trống để được một mênh đề đúng:
Nếu M nằm giữa hai điểm PV à Q thì.......
Câu 4: Điền đúng (Đ) hay sai (S) trong các phát biểu sau:
a / Hai tia phân biệt tia không có điểm chung.
b / Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 đ)
Câu 1: ( 3đ)
Vẽ hình theo yêu cầu sau:
a) Điểm A, B, C, D.
b) Đường thẳng EF.
c/ Tia At .
d/ Đoạn thẳng MN.
e/ Đoạn thẳng AB và đường thẳng CD cắt nhau tại M.
Câu 2 : ( 4đ)
Trên tia Ox, lấy hai điểm M, N sao cho OM= 4cm; ON = 8cm .
a/ Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm O, M, N? Vì sao?
b / So sánh OM và MN .
c / M có là trung điểm của đoạn thẳng ON không? Vì sao ?
3. Đáp án và thang điểm:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3đ)
Câu1. (1đ) 1/ D 2/C
Câu 2 (1đ) A. 4
Câu 3 (0,5đ) a/ PM + MQ = PQ (0.25 đ)
b/ Gốc chung (0.25 đ)
Câu 4 (0,5đ) a/ S b/ Đ
B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 đ)
Câu 1 : (3đ)
Vẽ hình đúng: câu a (1đ), Câu b, c, d, e mỗi câu đúng được 0,5 đ.
Câu 2 : ( 4đ)
H ình v ẽ (1đ)
a/ Đi ểm M n ằm gi ữa hai đi ểm O và N (v ì M, N thuộc Ox v à OM=4cm < ON = 8cm) (1 đ)
b/ Vì M nằm giữa O, N nên :
OM + MN = ON
4 + MN = 8
MN = 8-4
MN= 4 (cm)
V ậy OM = MN (= 4cm) ( 1đ)
c/ M là trung điểm của ON vì
M nằm giữa O và N và OM= MN ( 1đ)
4. Dặn dò:
- Xem lại bài.
- Ôn tập kỹ trong chương để chuẩn bị kiểm tra HKI (6 tuần nữa)
- Bắt đầu tuần sau các em sẽ học 4 tiết số học cho đến khi thi HKI.
Tuần 20
Tiết 15
Ngàysoạn:.........................
Ngàydạy:...........................
CHƯƠNG II: GÓC
§1. NỬA MẶT PHẲNG.
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là mặt
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12464138.doc