CHỦ ĐỀ: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
Kiến thức: Học sinh nhận biết đươc quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba.
- HS trình bày các kiến thức về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
Kỹ năng: Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học.
Qua hình vẽ và suy luận, nhận biết một đường thẳng song song hoặc vuông góc với một đường thẳng.
Thái độ: Nghiêm túc, tự giác. Tích cực hợp tác trong hoạt động nhóm
2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực tự học, Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II: CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK-thước thẳng-com pa-bảng phụ
2. Học sinh: SGK-thước thẳng-thước đo góc - com pa
10 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 545 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình 7 tuần 4 đến 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/9/2017 Từ tuần 4.đến tuần 5.
Ngày dạy: từ ngày25/9 đến ngày7/10/ 2017 Từ tiết 8 đến tiết 9 .
CHỦ ĐỀ: TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ.
Kiến thức: Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M sao cho b // a
- Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của 2 đường thẳng song song
Kỹ năng: Biết tính số đo của một góc.
Thái độ: Cẩn thận, tự giác học tập
2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực tự học, Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II.Chuẩn bị :
1. Giáo viên:: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ
2. Học sinh: SGK-thước thẳng-thước đo góc
III.Tổ chức hoạt động của học sinh.
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài ( 3 phút).
GV: Có bao nhiêu đường thẳng ab đi qua điểm M và
2.Hoạt động hình thành kiến thức (42 phút).
Hoạt ðộng của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:(13 phút): Kiểm tra, tìm hiểu tiên đề Ơclit.
Mục tiêu: HS nắm được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M sao cho b // a
Hoạt động 1:(15 phút)
Kiểm tra, tìm hiểu tiên đề Ơclit
GV yêu cầu HS làm BT sau:
BT: Cho . Vẽ đường thẳng b đi qua M và b// a
Một học sinh lên bảng vẽ hình
Gọi một học sinh lên bảng vẽ
H: Còn cách vẽ nào khác ko?
GV: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua M và song song với a?
GV giới thiệu tiên đề Ơclit
Y/cầu học sinh nhắc lại và vẽ hình vào vở
Học sinh phát biểu nội dung tiên đề Ơclit
Cho học sinh đọc mục: “Có thể em chưa biết” giới thiệu về nhà bác học Ơclit.
1. Tiên đề Ơclit
, b đi qua M và b// a là duy nhất
*Tính chất: SGK
Hoạt động 2 (14 phút) : Tính chất của hai đường thẳng song song
Mục tiêu: Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của 2 đường thẳng song song
GV cho học sinh làm ? (SGK)
Gọi lần lượt học sinh làm từng câu a, b, c, d của ?
Học sinh nhận xét được:
+ Hai góc so le trong bằng nhau
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
Học sinh rút ra nhận xét
Hãy kiểm tra xem 2 góc trong cùng phía có quan hệ với nhau như thế nào ?
GV giới thiệu tính chất hai đường thẳng song song
H: Tính chất này cho điều gì? và suy ra điều gì ?
GV kết luận
2. Tính chất 2 đt song song
*Tính chất: SGK
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và quan sát h.22 (SGK)
GV vẽ hình 22 lên bảng
Yêu cầu HS tóm tắt đề bài dưới dạng cho và tìm
Hãy tính
Học sinh suy nghĩ, thảo luận tính toán số đo các góc và trả lời câu hỏi bài toán
H: So sánh và ?
Dựa vào kiến thức nào để tính số đo ?
GV dùng bảng phụ nêu BT 32
H: Phát biểu nào diễn đạt đúng nội dung của tiên đề Ơclit ?
Học sinh đọc kỹ nội dung các phát biểu, nhận xét đúng sai
GV dùng bảng phụ nêu tiếp nội dung BT 33 (SGK) Điền vào chỗ trống, yêu cầu học sinh làm.
GV kết luận.
Bài tập:
Bài 34 Cho
a)Ta có: (cặp góc so le trong)
b) Ta có:
Mà (đồng vị)
c) (so le trong)
Bài 32 Phát biểu nào đúng?
a) Đúng ; b) Đúng ; c) Sai ; d) Sai
Bài 33 Điền vào chỗ trống
a)..bằng nhau
b) ..bằng nhau
c) bù nhau
3. Hoạt động luyện tập (45’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 35 (SGK)
-Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình
-Một học sinh lên bảng vẽ hình, HS còn lại vẽ vào vở
H: Vẽ được mấy đường thẳng a, mấy đường thẳng b? Vì sao
HS: Theo tiên đề Ơclit ta chỉ có thể vẽ được 1 đt a đi qua A và a // BC .
Bài 35 (SGK)
GV dùng bảng phụ nêu BT 36 (SGK-94)
Yêu cầu HS quan sát kỹ h. vẽ và đọc nội dung các câu phát biểu rồi điền vào chỗ trống
-Học sinh đọc kỹ đề bài, quan sát hình vẽ nhận dạng các góc
rồi điền vào chỗ trống
Gọi lần lượt học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng bài toán
GV có thể giới thiệu: và là hai góc so le ngoài
-Hãy tìm thêm cặp góc so le ngoài khác? Có mấy cặp ?
-Có nhận xét gì về các cặp góc so le ngoài đó ?
Bài 36 (SGK)
a) (2 góc so le trong)
b) (cặp góc đồng vị)
c) (vì là cặp góc trong cùng phía)
d)
Vì (2 góc đối đỉnh)
và (cặp góc đồng vị)
GV yêu cầu học sinh làm BT 29 (SBT)
Gọi một HS lên bảng vẽ hình: Vẽ 2 đường thẳng a và b sao cho a // b, vẽ đt c cắt a tại A
H: đường thẳng c có cắt đường thẳng b không ? Vì sao
Học sinh suy nghĩ, thảo luận làm BT 29 phần b (SBT) dưới sự hướng dẫn của GV
GV hướng dẫn học sinh sử dụng phương pháp chứng minh phản chứng làm BT
GV kết luận.
Bài 29 (SBT)
Nếu c không cắt b c // b
Khi đó qua A ta vừa có a // b vừa có c // b trái với tiên đề Ơclit
Vậy nếu a // b và c cắt a thì c cắt b
IV.Rút kinh nghiệm
Khánh Tiến , ngày 23 tháng 9 năm 2017
KÝ DUYỆT
Ngày soạn:12/9/2016 Từ tuần 5.đến tuần 6.
Ngày dạy: từ ngày2/10 đến ngày21/10/ 2017 Từ tiết 10 đến tiết 11
CHỦ ĐỀ: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
Kiến thức: Học sinh nhận biết đươc quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba.
- HS trình bày các kiến thức về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
Kỹ năng: Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học.
Qua hình vẽ và suy luận, nhận biết một đường thẳng song song hoặc vuông góc với một đường thẳng.
Thái độ: Nghiêm túc, tự giác. Tích cực hợp tác trong hoạt động nhóm
2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực tự học, Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II: CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK-thước thẳng-com pa-bảng phụ
2. Học sinh: SGK-thước thẳng-thước đo góc - com pa
III.Tổ chức hoạt động của học sinh.
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài ( 3 phút).
GV: - Nếu vµ th× ?
-Nếu vµ th× ?
2.Hoạt động hình thành kiến thức (42 phút).
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:(13p) Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song
Mục tiêu: Học sinh nhận biết đươc quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba, trình bày các kiến thức về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
GV vẽ h.27 lên bảng, yêu cầu hs quan sát hình vẽ và trả lời ?1 (SGK)
- Có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đt thứ 3 ?
GV: ? Cho và . Quan hệ giữa c và b như thế nào ? Vì sao ?
GV gợi ý: Liệu c không cắt b được không ? Vì sao ?
? Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao nhiêu ? Vì sao ?
HS nhận xét và giải thích được đt c cắt đường thẳng b và tạo ra 4 góc vuông
? Qua bài tập trên rút ra nhận xét gì ?
1. Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song
?1.
*Tính chất 1: SGK
*Tính chất 2: SGK
Hoạt động 2:(14p) Ba đường thẳng song song
Mục tiêu: Học sinh nhận biết đươc quan hệ giữa hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba.
GV cho học sinh làm ?2-SGK
-GV vẽ h.28 (SGK) lên bảng
H: ?2 cho biết những gì ?
-Dự đoán xem d’ và d’’ có song song với nhau không ?
HS: Cho: ;
Dự đoán:
GV: Vẽ . Cho biết:
+ a có vuông góc với d’ ko ? Vì sao ?
+ a có vuông góc với d’’ ko ? Vì sao ?
+ d’ có song song với d’’ ko? Vì sao ?
Từ đó rút ra nhận xét gì ?
Học sinh rút ra nhận xét (nội dung tính chất 3)
GV giới thiệu tính chất 3 và ký hiệu 3 đt song song
2. Ba đường thẳng song song
Cho ; và
Ta có (1)
Ta có: (2)
Từ (1) & (2) (T/c)
*Tính chất 3: SGK
Ký hiệu: d // d’ // d’’
GV dùng bảng phụ nêu BT
a) Dùng eke vẽ 2 đường thẳng a và b cùng vuông góc với c
b) Tại sao ?
c) Vẽ đường thẳng d cắt a, b lần lượt tại C, D. Đánh số các góc đỉnh C, đỉnh D rồi đọc tên các cặp góc bằng nhau ?
Giải thích ?
GV gọi lần lượt học sinh lên bảng làm các phần của BT
GV kết luận.
Có: (Vì: , )
(cặp góc so le trong)
(cặpgóc ®ång vÞ)
3. Hoạt động luyện tập (45’)
Hoạt động của thầy
Ghi bảng
a) Vì sao a//b?
b)Tính =?
-GV gọi HS nhắc lại tính chất quan hệ giữa tính ^ và //.
-HS nhắc lại.
-Vậy vì sao a//b.
-Vì cùng ^ c.
GV gọi HS nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song.
Bài 46 SGK/98:
Giải:
a) Vì a^c (tại A)
b^c (tại B)
=> a//b
b) Vì a//b
=>+=1800 (2 góc trong cùng phía)
=> = 600
a//b, = 900, =1300.
Tính ,
Bài 47 SGK/98:
Giải:
Vì a//b
Và a ^ c (tại A)
=> b ^ c (tại B)
=> = 900.
Vì a//b
=> += 1800 (2 góc trong cùng phía)
=>= 500
Đề bài : Cho tam giác ABC. Kẻ tia phân giác AD của (D Î BC). Từ một điểm M thuộc đoạn thẳng DC, ta kẻ đường thẳng // với AD. Đường thẳng này cắt cạnh AC ở điểm E và cắt tia đối của tia AB tại điểm F. Chứng minh:
a) =
b) =
c) =
-GV gọi HS đọc đề. Gọi các HS lần lượt vẽ các yêu cầu của đề bài.
-Nhắc lại cách vẽ tia phân giác, vẽ hai đường thẳng //, hai đường thẳng vuông góc.
-Nhắc lại tính chất của hai đường thẳng //.
Đề bài :
Giải:
a) Ta có: AD//MF
=> = (sole trong)
mà: =
(AD: phân giác )
=>=
b) Ta có:
AD//MF
=>= (đồng vị)
mà = (câu a)
=>=
c) Ta có:
MF AC = E
=> và là 2 góc đối đỉnh.
=> =
mà = (câu b)
=> =
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:12/9/2016 Từ tuần 6.đến tuần 7.
Ngày dạy: từ ngày16/10 đến ngày28/10/ 2017 Từ tiết 12 đến tiết 13
CHỦ ĐỀ: §7 ĐỊNH LÍ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
Kiến thức: - Biết cấu trúc của một định lí (giả thiết, kết luận)
- Biết trình bày cách chứng minh một định lí.
- Biết đưa một định lí về dạng nếu thì
Kĩ năng: - Làm quen với mệnh đề logic p => q
Thái độ: - Thái độ vẽ cẩn thận, chính xác. Tích cực hợp tác trong hoạt động nhóm
2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực tự học, Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, SGK, SGV.
-HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III.Tổ chức hoạt động của học sinh.
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài ( 3 phút).
GV: - Nếu .......thì........ là định lý
2.Hoạt động hình thành kiến thức (42 phút).
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu định lý (20’)
Mục tiêu: Biết cấu trúc của một định lí (giả thiết, kết luận)
GV giới thiệu định lí như trong SGK và yêu cầu HS làm ?1:
Ba tính chất ở §6 là ba định lí. Em hãy phát biểu lại ba định lí đó. GV giới thiệu giả thiết và kết luận của định lí sau đó yêu cầu HS làm ?2
a) Hãy chỉ ra GT và KL của định lí: “Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”.
b) Vẽ hình minh họa định lí trên và viết GT, KL bằng kí hiệu.
1) Định lí:
Định lí là một khẳng định suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
?1
?2
a) GT: Hai đường thẳng phân biệt cùng // với một đường thẳng thứ ba.
KL: Chúng song song với nhau.
b)
GT
a//c; b//c
KL
a//b
Hoạt động 2: Chứng minh định lí. ( 22’)
Mục tiêu: Biết trình bày cách chứng minh một định lí.
GV: Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận và cho HS làm VD:
Chứng minh định lí: Góc tạo bởi 2 tia phân giác của 2 góc kề bù là một góc vuông.
GV gọi HS vẽ hình và ghi GT, KL.
HS ghi GT và KL
GT
=kề bù.
Om: tia pg
On: tia pg
KL
=900
HS lên bảng chứng minh.
2/ Chứng minh định lí.
Ta có:
= (Om: tia pg của)
= (On: tia pg của)
=>+=(+)
Vì Oz nằm giữa 2 tia Om, On và vì và kề bù nên:
=.1800 = 900
GV cho HS làm bài, 50 SGK/101
a) Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song với nhau.
b)
GT
a ^ b
b ^ c
KL
a//b
Bài 50 SGK/101:
3. Hoạt động luyện tập: (45’)
Hoạt động của thầy
Ghi bảng
Bài 51 SGK/101:
a) Hãy viết định lí nói về một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song.
b) Vẽ hình minh họa định lí đó và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu.
GT
a^b
a//b
KL
c^a
Bài 51 SGK/101:
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 53 SGK/102:
Cho định lí: “Nếu hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và vuông thì các góc yOx’; x’Oy’; y’Ox’ đều vuông.
a) Hãy vẽ hình.
b) Viết giả thiết và kết luận của định lí.
c) Điền vào chỗ trống trong các câu sau:
) + = 1800 (vì hai góc kề bù)
2) 900 + = 1800 (theo giả thiết và căn cứ vào 1)
3) = 900 (căn cứ vào 2)
4) = (vì hai góc đối đỉnh)
5) = 900 (căn cứ vào giả thiết và 4)
6) = (hai góc đối đỉnh)
7) = 900 (căn cứ vào 6 và 3)
Bài 53 SGK/102:
GT
xx’yy’ = 0
= 900
KL
= 900
= 900
= 900
c) Điền vào chỗ trống trong các câu sau:
1) + = 1800 (vì hai góc kề bù)
2) 900 + = 1800 (theo giả thiết và căn cứ vào 1)
3) = 900 (căn cứ vào 2)
4) = (vì hai góc đối đỉnh)
5) = 900 (căn cứ vào giả thiết và 4)
6) = (hai góc đối đỉnh)
7) = 900 (căn cứ vào 6 và 3)
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:20/9/2016 Từ tuần 7.
Ngày dạy: từ ngày30/10 đến ngày4/10/ 2017 Từ tiết 14
CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ.
Kiến thức: - HS trình bày lại các kiến thức về đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song.
- HS được củng cố khắc sâu các kiến thức của chương: hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
Kĩ năng: - Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
Thái độ:- Thái độ vẽ cẩn thận, chính xác.
2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực tự học, Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, SGK, SGV.
-HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III.Tổ chức hoạt động của học sinh.
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài ( 3 phút).
GV: - Nếu .......thì........ là định lý
- Nếu vµ th× ?
- Nếu vµ th× ?
2.Hoạt động hình thành kiến thức (42 phút).
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động : Củng cố lí thuyết. (6’)
Mục tiêu: HS được củng cố khắc sâu các kiến thức của chương: hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song, tiên đề Ơ-clit, định lý, .....
Câu 3: Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
Câu 4: Phát biểu định nghĩa đường trung trực củamột đoạn thẳng.
Câu 5: Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Câu 6: Phát biểu tiên đề Ơ-Clit về đường thẳng song song.
1/ Lí thuyết.
d: đường trung trực của AB.
3. Hoạt động luyện tập (36’)
Bài 54 SGK/103:
GV chuẩn bị bảng phụ hình vẽ 37 SGK/103.
Bài 54 SGK/103:
a) Năm cặp đường thẳng vuông góc:
d3^d4; d3^d5; d3^d7; d1^d8; d1^d2
b) Bốn cặp đường thẳng song song:
d4//d5; d5//d7; d4//d7; d8//d2
Bài 55 SGK/103:
Vẽ lại hình 38 rồi vẽ thêm:
a) Các đường thẳng vuông góc với d và đi qua M, đi qua N.
b) Các đường thẳng song song e đi qua M, đi qua N.
GV gọi HS nhắc lại cách vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song hay vuông góc với đường thẳng đã cho.
Bài 55 SGK/103:
Bài 56 SGK/103:
Cho đoạn thẳng AB dài 28mm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
GV gọi HS nêu cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước và compa.
Bài 56 SGK/103:
Bài 57 SGK/104:
Cho a//b, hãy tính số đo x của góc O.
-Nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song.
Bài 57 SGK/104:
Kẻ c//a qua O => c//b
Ta có: a//c => 1 = 1 (sole trong)
=> 1 = 380
b//c => 2 + 1 = 1800 (hai góc trong cùng phía)
=> 2 = 480
Vậy:
x = 1+ 2 =380+480
x = 860
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Khánh Tiến , ngày 30 tháng 9 năm 2017
KÝ DUYỆT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hinh 7 tuan 75_12393847.doc