Nêu khái niệm điểm, đường thẳng cách đặt tên cho điểm đường thẳng?
Gv: Hướng dẫn học sinh trình bày cách giải bài tập 1; 5 SGK .
? Hãy đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại ở hình 6
? Hình vẽ trên có mấy đường thẳng? Đã đặt tên mấy đường rồi? Còn lại mấy đường? Hãy đặt tên cho chúng.
? Hình có mấy điểm? Đã đặt tên mấy điểm? Còn lại mấy điểm cần phải đặt tên?
GV: Cho Hs làm bài tập 5 SGK
? Bài toán có mấy yêu cầu? Yêu cầu vẽ gì? có mấy điểm? Mấy đường thẳng cần vẽ
65 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 597 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình học 6 năm học 2016 - 2017, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m bài tập xác định trung điểm của đoạn thẳng
GV: Cho HS làm bài tập 60 (sgk)
GV: Gọi HS đọc đề bài
? Điểm A nằm giữa hai điểm O và B
không ? vì sao ?
? Để so sánh OA và AB ta làm như thế nào
? Tính AB ?
? Điểm A nằm giữa hai điểm O và B ta có đẳng thức nào ?
? Điểm A là trung điểm cua đoạn thẳng OB không ? Vì sao ?
M là trung điểm của AB
* Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A, B
( AM = MB)
* Trung điểm M của đoạn thẳng AB còn gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB
* M là trung điểm của AM + MB = AB
đoạn thẳng AB nếu:
MA = MB
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
Bài tập 60 trang 125 SGK
a) Trên tia Ox có OB > OA ( 4 cm > 2cm ) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B.
b) Vì A nằm giữa hai điểm O và B nên
OA + AB = OB
2 + AB = 4
AB = 4 – 2
AB = 2 Vậy AB = OA ( = 2 cm)
c) Điểm A là trung điểm cua đoạn thẳng OB.Vì : OA + AB = OB
AB = OA
HĐ3: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
GV: Cho Hs làm ví dụ
? Để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB trước tiên ta phải làm gì ?
? Tiếp theo làm gì ?
? M có quan hệ như hế nào với đoạn thẳng AB?
? Từ tính chất trên ta suy ra được điều gì?
? Độ dài đoạn thẳng AM bằng bao nhiêu?
? Em hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước?
GV: Hướng dẫn HS cách xác định trung điểm bằng cách gấp giấy
GV: Cho HS trả lời SGK
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Cho HS đứng tại chỗ trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
Ví dụ: Vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB
Cách 1
* Đo AB = 6 cm
* Tính AM
M là trung điểm của AM + MB = AB
đoạn thẳng AB nếu:
MA = MB
AM = MB = cm
* Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 3 cm
Cách 2: Gấp giấy ( SGK)
HS: Làm theo hướng dẫn của GV
Dùng sợi dây đo độ dài của thanh gỗ, gấp đôi sợi dây có độ dài bằng thanh gỗ đo một đầu của thanh gỗ lại ta được trung điểm của thanh gỗ.
HĐ4: Củng cố
? Trung điểm của đoạn thẳng là gì?
? Điểm I trở thành trung điểm của đoạn thẳng AB cần đạt được mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu nào?
GV: Treo bảng phụ ghi bài tập 63 cho HS làm
GV: Gọi HS trả lời và HS khác nhận xét
GV chốt lại kiến thức
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 61 ( sgk)
HS: Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa hai đầu mút và cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.
* Điểm I là trung điểm AI + IB = AB
của đoạn thẳng AB AI = IB
AI = IB =
HĐ5: Hướng dẫn về nhà
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 61; 62; 64; 65 SGK.
– Chuẩn bị phần ôn tập.
HS: Ghi vào vở
Ngày soạn: 24/11/2016 Ngày dạy: 25/11/2016
Tiết 13:
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
– Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
– Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com pa để đo vẽ đoạn thẳng.
– Biết so sánh độ dài của các đoạn thẳng.
– Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ :
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, compa.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ – Ôn tập lý thuyết
? Ở chương trình hình học 6 các em đã học được những hình nào? Hãy nêu tên các hình đó?
? Để đặt tên cho diểm ta dùng chữ cai ntn
? Tia Oy là hình ntn ?
? Đoạn thẳng là hình ntn ?
GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu tên các hình đã học.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
? Các hình trên có những tính chất nào?
? Hãy nêu các tính chất trong hình học 6 mà em đã được học.
GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
1. Các hình :
– Điểm.
– Đường thẳng .
– Tia.
– Đoạn thẳng.
– Trung điểm của một đoạn thẳng.
2. Các tính chất :
a.Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b. Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
c. Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
d. Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
HĐ2: Luyện tập
GV: Cho Hs làm bài tập 2 SGK
GV: cho hs đọc đề , lên bảng vẽ hình
GV: chốt lại cách vẽ và lưu ý cho hs cách vẽ đt, tia đoạn thẳng
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình.
GV: Bài toán đã cho biết điều gì? dể so sánh hai đoạn thẳng ta cần thực hiện như thế nào?
Độ dài các đoạn thẳng cần so sánh đã biết chưa? Tìm độ dài đoạn thẳng còn lại như thế nào?
? Hãy tìm độ dài đoạn thẳng MB?
? Hãy so sánh AM và MB?
? Em có kết luận gì về điểm M với đoạn thẳng AB trên?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.
HS: lên bảng thực hiện
HS: chú ý lắng nghe
Bài tập 6 SGK
a) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B vì trên tia AB, AM = 3cm, AB = 6cm,
AM < AB.
b) So sánh AM và MB.
M nằm giữa A, B nên :
AM + MB = AB
3 + MB = 6
MB = 6 – 3
MB = 3 (cm)
AM = MB
c) M là trung điểm của AB vì M nằm giữa A, B và MA = MB.
HĐ3: Củng cố
GV: cho hs củng cố lại qua bài tập dạng đúng sai
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B.
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A, B.
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A, B.
d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
HS: Trả lời
a) sai. Bổ sung : A và B
b) đúng
c). sai. Bổ sung : M nằm giữa A và B
d) đúng
HĐ4:Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức hình học chương I và các dạng bài tập
- Tiết sau ôn tập tiếp
HS: Ghi vào vở
Ngày soạn: 02/12/2016 Ngày dạy: 03/12/2016
Tiết 14:
KIỂM TRA CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU :
– Hệ thống hoá kiến thức hình học chương đoạn thẳng;
– Đánh giá quá trình hoạt động học của học sinh;
– Học sinh thực hành giải toán độc lập tự giác;
– Lấy kết quả đánh giá xếp loại học lực.
II. CHUẨN BỊ :
* Giáo viên: Giáo án, đề bài.
* Học sinh: Ôn tập kiến thức, dụng cụ học tập, giấy nháp.
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1) Điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
Nhận biết tia,
2 tia: đối nhau,
trùng nhau.
Hiểu được k/n đoạn thẳng, gọi tên chúng.
Số câu
3
1
4
Số điểm
2,0đ
2,0đ
4,0đ 40%
2) Độ dài đoạn thẳng. Cộng hai đoạn thẳng.
Tính độ dài MB khi biết MA, AB,
MA + MB = AB
Số câu
3
3
Số điểm
2,0đ
2,0đ 20%
3) Trung điểm của đoạn thẳng.
Tính AB khi biết OA, OB. Suy ra
MA + MB = AB và OA = AB
Số câu
1
1
Số điểm
4,0đ
4đ 40%
Tổng
3Câu
2,0đ - 20%
1Câu
2,0đ - 20%
4Câu
6,0đ - 60%
8 Câu
10.0đ 100%
IV. ĐỀ BÀI:
Câu 1: Vẽ đường đường thẳng xy. Trên xy lấy ba điểm A, B, C theo thứ tự đó.
a) Kể tên các tia có trên hình vẽ (Các tia trùng nhau chỉ kể một lần)
b) Hai tia Ay và By có phải là hai tia trùng nhau không? Vì sao?
c) Kể tên hai tia đối nhau gốc B.
Câu 2: a) Trên đường thẳng a lấy ba điểm A, B, C. . Hãy kể tên các đoạn thẳng .
b) Cho n điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Biết rằng có tất cả 28 đường thẳng. Tinh n.
Câu 3: Gọi N là một điểm của đoạn thẳng IK. Biết IN = 3cm, NK = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng IK.
Câu 4: Trên tia Ox, vẽ hai điểm A, B sao cho OA = 3,5cm, OB = 7cm.
a) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không ? Vì sao ?
b) So sánh OA và AB.
c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không ? Vì sao?
Câu 5: Cho đoạn thẳng cm. Gọi là trung điểm của AB, là trung điểm của B, là trung điểm của B, là trung điểm của B. Tính độ dài B.
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
1
A
x
A
C
n
O
y
n
O
x
m
y
B
Trên hình gồm có 6 tia : Ax, Ay, Bx, By, Cx, Cy
0,5
0,5
B
Ay và By không phải là hai tia trùng nhau vì không chung gốc.
0,5
C
Hai tia đối nhau gốc B là Bx và By
0,5
2
a
A
C
B
Trên hình vẽ gồm có 3 đoạn thẳng là : AB ; BC ; AC
0,5
1,5
3
I
3cm
N
6cm
K
Điểm N nằm giữa hai điểm I và K, nên ta có
IK = IN + NK IK = 3 + 6 = 9(cm)
0,5
0,5
0,5
0,5
4
A
O
A
B
x
Do điểm A và B nằm trên tia Ox mà OA < OB ( 3,5 < 7)
Suy ra điểm A nằm giữa hai điểm O và B (1)
0,5
0,5
0,5
B
Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B, nên ta có: OA + AB = OB
Suy ra: AB = OB – OA = 7 – 3,5 = 3,5(cm)
Vậy: OA = AB ( = 3,5cm) (2)
0,5
0,5
0,5
C
Từ (1) và (2) ta có điểm A nằm giữa hai điểm O và B và cách đều hai điểm O và B
Nên A là trung điểm của đoạn thẳng OB
0,5
0,5
Ngày soạn: 13/01/2017 Ngày dạy: 14/01/2017
CHƯƠNG II . GÓC
Tiết 15: §1. NỬA MẶT PHẲNG
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức:
Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng.
* Kĩ năng:
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng.
- Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.
* Tư duy:
Làm quen với việc phủ định một khái niệm.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng
* Học sinh: Vở ghi, sgk, chuẩn bị bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Nửa mặt phẳng
GV: Dùng hình ảnh mặt phẳng là tờ giấy, dùng thước thẳng vẽ một đường thẳng lên tờ giấy và hình thành khái niệm nửa mặt phẳng.
? Nửa mặt phẳng là gì?
? Hình như thế nào được gọi là một nữa mặt phẳng bờ b?
? Hai nửa mặt phẳng có chung bờ có quan hệ gì với nhau?
GV: Vẽ hình lên bảng.
? Hai nửa mặt phẳng I và II có phải là hai nửa mặt phẳng chung bờ không? Vì sao?
? Em hãy xác định điểm thuộc nửa mặt phẳng nào? Không thuộc nửa mặt phẳng nào?
GV: Cho HS đứng tại chỗ trình bày.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.
GV: Cho HS làm ? 1
? Hãy nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Cho HS Nêu hướng trình bày.
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.
a
* Nửa mặt phẳng bờ a là hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia bởi a
* Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
b
M
N
I
P
II
+ Nửa mặt phẳng I có bờ b chữa điểm M và N không chứa điểm P.
+ Nửa mặt phẳng II có bờ b chứa điểm P không chứa điểm M và N.
?1
a) - Nửa mặt phẳng ( I ) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M và N còn nửa mặt phẳng ( II ) bờ a chứa điểm P .
b) - Đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng a
- Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a tại 1 điểm
HĐ2: Tia nằm giữa hai tia.
? Hãy vẽ 3 tia Ox ; Oy ; Oz chung gốc O lấy M bất kì thuộc tia Ox và N bất kì thuộc tia Oy
( M; N không trùng với O)
? Quan sát hình vẽ 3a cho biết tia MN cắt
tia Oz tại mấy điểm
Gv: Củng cố và rút ra kết luận
? Hãy quan sát hình 3. b cho biết tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox và Oy không
Gv: Củng cố
? Hãy quan sát hình 3.c cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không
? Tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox và Oy không
Gv: Củng cố
Tia Oz cắt MN tại 1 điểm ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy
Tia Oz nằm giữa hai tia ox và oy.
Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy
- Tia Oz không cắt đoạn thẳng MN
- Tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox và Oy
HĐ3: Củng cố
– Hình như thế nào gọi là nửa mặt phẳng?
– Dựa vào đâu để xác định được tia nằm giữa hai tia còn lại
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, 2 SGK.
HS: trả lời câu hỏi và làm bài tập
HĐ4: Hướng dẫn học ở nhà
– Học sinh về nhà làm bài tập 3, 4, 5 SGK.
– Chuẩn bị bài mới.
HS: Ghi nhớ
---------------& --------------
Ngày soạn: 23/01/2015 Ngày dạy: .../01/2015
Tiết 16:
§2. GÓC
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Biết góc là gì? góc bẹt là gì?.
* Kĩ năng:
- Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc.
- Nhận biết điểm nằm trong góc.
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng
* Họcsinh: Vở ghi, SGK, chuẩn bị dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Nêu vấn đề
? Thế nào là nửa mp bờ a
? Thế nào là hai nửa mp đối nhau
? Vẽ đường thẳng a , chỉ rõ hai nửa mp có chung bờ là a ?
? Vẽ tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
HS: trả lời câu hỏi và vẽ hình
HĐ2: Góc
GV : cho hs vẽ hai tia Ox và Oy?
? Hình vừa vẽ gồm mấy tia ? có gốc ntn ?
GV: chốt lại định nghĩa góc
GV: giới thiệu các yếu tố của góc, cách đọc tên và kí hiệu
1. Góc
* Góc là hình gồm 2 tia chung gốc
– Gốc chung :đỉnh của góc .
– Hai tia : hai cạnh của góc .
O
x
y
a)
O
x
y
M
N
b)
x
y
O
c)
– Góc xOy kí hiệu là :, , .
HĐ3: Góc bẹt
GV: cho hs nhận xét hai cạnh của góc ở hình 4c
GV: giới thiệu kn góc bẹt
2. Góc bẹt
x
y
O
* Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai
tia đối nhau .
HĐ4: Vẽ góc
GV: cho hs nhắc lại kn góc
? theo đn khi vẽ góc ta vẽ những yếu tố nào ?
GV: giới thiệu cách kí hiệu góc trên hình vẽ
3. Vẽ góc
HS: nêu lại đn về góc
HS: đỉnh, hai cạnh
HS: chú ý ghi vởt
y
x
O
2
1
H.5
HĐ5: Điểm nằm bên trong góc
GV: đưa hình 6 lên bảng. cho hs quan sát trả lời.
GV: Em hãy quan sát hình vẽ và dự đoán xem điểm M nằm trong góc xOy hay nằm ngoài góc xOy?
? Vậy điểm M nằm trong góc xOy khi nào?
? Căn cứ vào đâu để khẳng định được điểm M nằm trong góc xOy?
? Nếu ta vẽ tia OM thì em có nhận xét gì về tia OM so với hai tia còn lại?
? Điểm M nằm trong góc xOy nếu ta có điều gì
GV: chốt lại cách nhận biết
4. Điểm nằm bên trong góc
y
x
O
M
M nằm bên trong góc xOy tia OM nằm giữa Ox và Oy
HĐ6: Củng cố
Gv: cho hs nhắc lại nội dung bài học
GV: cho hs hđ theo nhóm trên phiếu học tập bài 6 và 8 (sgk)
HS: nêu lại các kiến thức đã học
HS: hđ nhóm làm bài 6 & 8
Bài 6: a) góc xOy ; đỉnh; hai cạnh
b) S; SR và ST
Bài 8:
Trên hình có các góc:
Góc BAC; góc CAD; góc BAD
Ký hiệu: ; ;
HĐ7: Hướng dẫn học ở nhà
– Học sinh về nhà học bài, làm bài tập 8, 9, 10 SGK.
– Chuẩn bị bài mới.
Hs: Ghi nhớ
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6 NĂM HỌC 2015 - 2016
Ngày soạn: 29/01/2015 Ngày dạy: ...../01/2015
Tiết 17:
§3. SỐ ĐO GÓC (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức:
– Công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 180o.
– Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
* Kĩ năng :
– Biết đo góc bằng thước đo góc.
– Biết so sánh hai góc.
* Thái độ: Đo góc cẩn thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước đo góc.
* Học sinh: Vở ghi, SGK, chuẩn bị thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Nêu vấn đề
HĐ3: So sánh hai góc
GV: cho hs đọc sgk và nêu cách so sánh hai góc
GV: nêu vd hướng dẫn chi tiết
? Muốn so sánh hai góc ta cần so sánh yếu tố nào của chúng với nhau?
GV: Cho HS nêu cách so sánh.
GV: Cho HS nắm vững kín hiệu.
? Hai góc bằng nhau khi nào?
GV: Cho HS thực hiêïn ?2
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.
2. So sánh hai góc
Hai góc bằng nhau nếu số đo bằng nhau
y v
O O
x u
Hai góc bằng nhau kí hiệu:
Góc lớn hơn góc
S p
O
t I q
Kí hiệu:
?2
B
I
A C
Học sinh đo góc ,
HĐ4: Củng cố
– Giáo viên nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 11, 12 SGK
HS Trả lời các câu hỏi và làm bài tâp
HĐ5: Hướng dẫn học ở nhà
– Học sinh về nhà học bài làm bài tập ở SGK và SBT
– Chuẩn bị bài mới học phần tiếp theo.
HS Ghi nhớ
GV: Lê Thị Hoa Trường THCS Văn Yên
Ngày soạn: 06/02/2015 Ngày dạy: .../02/2015
Tiết 18:
SỐ ĐO GOC (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức:
– Công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 180o.
– Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
* Kĩ năng :
– Biết đo góc bằng thước đo góc.
– Biết so sánh hai góc.
* Thái độ: Đo góc cẩn thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước đo góc.
* Học sinh: Vở ghi, SGK, chuẩn bị thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Nêu vấn đề
? Nêu cách đo góc ? đo góc xOy do gv vẽ lên bảng ?
GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức
HS: Thực hiện theo yêu cầu
HĐ2: Góc vuông, góc nhọn, góc tù
GV: Cho 2 HS đọc thông tin trong mục 3 để trả lời câu hỏi.
? Thế nào gọi là góc vuông?
? Thế nào gọi là góc nhọn?
? Thế nào gọi là góc tù?
GV: Cho HS trả lời.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.
GV: Cho HS vẽ hình tương ứng với mỗi loại góc.
Gv: cho HS làm bài tập 14 SGK
GV: Kiểm tra uốn nắn cho những HS đo chưa chính xác
+ Góc vuông: Có số đo bằng 900
O
x
y
O
x
y
+ Góc nhọn:
0o < < 90o
x
O
y
+ Góc tù:
90o < < 180o
Bài tập 14 SGK
HS: Ước lượng các góc rồi dùng thước đo để kiểm tra kết quả
HĐ3: Củng cố - Luyện tập
GV: nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm.
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 12, 13 SGK
GV: Gọi 1 HS đo và ghi kết quả
? Em có nhận xét gì về ba góc trên hình vẽ
? Hình trên là hình gì
GV: Giới thiệu qua về tam giác đều
GV: Gọi 1 HS lên bảng đo và ghi kết quả
? Em có nhận xét gì về ba góc trên hình vẽ
? Hình trên là hình gì
GV: Giới thiệu qua về tam giác đều
Bài tập 12 SGK
= = = 600
Bài tập 13 SGK
= = 450
= 900
HĐ4: Hướng dẫn học ở nhà
– Học sinh về nhà học bài làm bài tập 13, 15, 16 SGK;
– Chuẩn bị bài mới.
HS Ghi nhớ
Ngày soạn: 24/02/2015 Ngày dạy: ..../02/2015
Tiết 19:
§5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức : Trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho (00 < m < 1800)
* Kĩ năng : Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
* Thái độ: Đo vẽ, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước đo góc.
* Học sinh: Vở ghi, SGK, chuẩn bị thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Nêu vấn đề
? Nêu cách đo góc ? đo góc do gv vẽ lên bảng ?
? Thế nào là góc nhọn,vuông, tù, bẹt ?
GV: Cho HS nhận xét và đánh giá cho điểm
HS: * Cách đo góc (sgk)
* đo góc theo hình
* Trả lời như ở sgk
HĐ2: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
GV : hướng dẫn theo trình tự sgk .
- Vẽ một tia Ox tùy ý
- Vẽ Oy : = 500
GV: Có thể vẽ được bao nhiêu tia Oy trên nữa mặt phẳng ?
GV: đưa vd 2 lên bảng cho hs làm tương tự vd1
Vd1 : Cho tia Ox . Vẽ góc xOy sao cho = 500 .
– Cách vẽ : (sgk : tr 83).
* Nhận xét : Trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia Ox , bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho
= m0 ( 0 < m < 180 ).
Vd2 :Vẽ góc ABC có số đo bằng 300
HĐ3: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳn
GV: Cho HS đọc ví dụ và nêu yêu cầu của bài toán.
? Bài toán yêu cầu vẽ mấy góc? Các góc được vẽ như thế nào?
? Em hãy nêu các bước tiến hành vẽ hai góc trên một nửa mặt phẳng?
? Trong ba tia Ox, Oy, Oz thì tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
? Có thể dựa vào số đo các góc để xác định tia nằm giữa hai tia được không?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.
GV: Cho HS nêu tổng quát.
GV: Cho HS nêu Nhận xét
GV: Nhấn mạnh nhận xét và giải thích chi tiết hơn.
O
x
y
z
600
250
Ví dụ 3: (SGK)
Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
(Vì 250 < 600)
O
z
x
n0
y
m0
Nhận xét:
Nếu , và n0 > m0 nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
HĐ4: Củng cố
? Em hãy nêu lại nội dung chính của bài học hôm nay ?
GV: Cho Hs làm bài tập 24 và 27 SGK
GV: Cho HS lần lượt lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.
Gv: nhận xét và chốt lại kiến thức
HS: nêu lại nội dung chính của bài học
Bài tập 24 SGK
Bài tập 27 SGK
HĐ5: Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài . Hoàn thành các bài tập còn lại tương tự .
- BTVN: 26; 28; 29 (sgk – 84; 85) và bài tập ở SBT
- Chuẩn bị bài 4
“ Khi nào + = ”
HS Ghi nhớ
Ngày soạn: 05/03/2015 Ngày dạy: .../03/2015
Tiết 20:
§ 4. KHI NÀO THÌ
I. MỤC TIÊU:
– Kiến thức cơ bản :
Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì .
Biết định nghĩa hai góc phụ nhau , bù nhau , kề nhau , kề bù .
– Kỹ năng cơ bản :
Nhận biết hai góc phụ nhau , bù nhau , kề nhau , kề bù .
Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại.
– Thái độ : Vẽ , đo cẩn thận , chính xác .
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên: sgk, thước đo độ dài, com pa .
* Học sinh: sgk, thước đo độ dài, ôn lại kt điểm nằn giữa hai điểm,sợi dây, giấy gấp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Nêu vấn đề
? Thế nào là góc vông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
HS: nêu lại nội dung theo câu hỏi của GV
HĐ2: Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz ?
GV : Sử dụng hình vẽ (sgk : tr 81) , H.13 hướng dẫn thực hiện ?1 theo trình tự của đề bài .
GV : Khẳng định lại nhận xét sgk.
?1
x
z
y
a)
O
H.23
z
b)
O
x
y
HS : Đo các góc xOy , yOz , xOz .
– So sánh : với .
– Rút ra kết luận : = .
* Nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì .
– Ngược lại nếu thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
HĐ3: Hai góc kề nhau , phụ nhau, bù nhau , kề bù
GV: cho hs đọc sgk , hoạt động nhóm theo các câu hỏi: - Thế nào là hai góc kề nhau ? Vẽ hai góc kề nhau ?
- Thế nào là hai góc phụ nhau ? Tính số đo của góc phụ với góc 300 .
- Thế nào là hai góc bù nhau ? Tính số đo của góc bù với góc 600 ?
GV : chốt lại nội dung kiến thức
GV : Chú ý xác định cạnh chung với hai góc kề nhau .
GV: cho hs làm ?2
330
1470
b)
H.24
O
z
x
y
– Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung .
– Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900 .
– Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800 .
– Hai góc vừa kề nhau , vừa bù nhau là hai góc kề bù .
?2
Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800
HĐ4: Củng cố:
GV: cho hs nhắc lại nội dung bài học
GV: cho hs làm bài tập 18, 19
GV: Cho 2HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.
Gv: nhận xét và chốt lại kiến thức
HS: nêu lại nội dung bài học
HS: Bài 18: Vì tia OA nằm giữa hai tia OB và OC nên
hay 450 + 320 =770
Bài tập 19.
600.
HĐ5: Hướng dẫn học ở nhà
- Học lại bài .
- BTVN 20, 21 , 22 (sgk : tr 82) tương tự các bài đã giải .
- Chuẩn bị bài 6“ Tia phân giác của một góc” .
HS Ghi nhớ
Ngày soạn: 12/03/2015 Ngày dạy: ..../03/2015
Tiết 21:
§6 : TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
MỤC TIÊU:
Kiến thức :
Hiểu tia phân giác của góc là gì ?
Hiểu đường phân giác của góc là gì ?
Kỹ năng : Biết vẽ tia phân giác của góc .
Thái độ : Cẩn thận , chính xác khi đo , vẽ gấp giấy .
CHUẨN BỊ:
* Giáo viên: sgk, thước đo độ dài, com pa .
* Học hinh: sgk, thước đo độ dài, ôn lại kt điểm nằm giữa hai điểm,sợi dây, giấy gấp
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Nêu vấn đề
GV: Yêu cầu HS làm bài tập
Trên nữa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy sao cho góc xOy có số đo bằng 1200, vẽ tia Oz sao cho góc xOz bằng 600 . Tính số đo góc zOy .
TL: * hs tự vẽ hình . * = 600
HĐ2: Tia phân giác của một góc là gì ?
GV : từ bài tập trên, hãy cho biết:
– Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại ?
– So sánh số đo và ?
GV: Tia Oz gọi là tia phân giác của góc xOy
GV: hãy tìm các yếu tố để tia Oz là p/g của góc xOy ?
GV: Giới thiệu định nghĩa tia phân giác của một góc .
O
y
z
x
* Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau .
HĐ3: Cách vẽ tia phân giác của một góc
GV: nêu vd , vẽ tia Oz như thế nào ?
GV: cho hs lên bảng vẽ theo cách 1
GV : Hướng dẫn cách 2 (xếp giấy ) như sgk
? Ta có thể vẽ được bao nhiêu tia Oz như thế ?
GV: nêu nhận xét.
GV: cho Hs làm ?
O
x
z
y
320
320
Vd : Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số đo 640 .
HS: thực hiện theo hướng dẫn của gv
– Cách 1 : dùng thước đo góc .
– Cách 2 : xếp giấy .
* Nhận xét : Mỗi góc (không phải là góc bẹt ) chỉ có một tia phân giác
HĐ4: Chú ý
GV: đưa hình vẽ lên bảng và giới thiệu chú ý
GV: Phân biệt đường phân giác và tia phân giác .
– Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó.
Đường thẳng mn là đường phân giác của góc xOy.
y
O
n
x
m
HĐ5: Củng cố:
GV: cho hs nhắc lại định nghĩa tia phân giác. Bài tập 30, 32(sgk : tr 87)
HS: - Nêu lại định nghĩa
- Bài 30. Chú ý vẽ trên nữa mặt phẳng , xác định tia phân giác theo định nghĩa .
Bài 32 : câu c, d là câu trả lời đúng
HĐ6: Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại các bài đã chữa. Chú ý tia phân giác của góc , góc bẹt .
BTVN: 34, 37 (87 – sgk)
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập
HS Ghi nhớ
Ngày soạn: 18/03/2015 Ngày dạy: ..../03/2015
Tiết 22:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
– Củng cố khái niệm tia phân giác của góc, tia nằm giữa hai tia, biết tính số đo của các góc có liên quan với nhau bởi biểu thức cộng góc;
– Rèn luyện kĩ năng tính toán cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, thước đo góc.
* Học sinh: Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Nêu vấn đề
? Định nghĩa tia phân giác của góc ? Bài tập áp dụng: 31 sgk .
TL: * ĐN (sgk) * Bài 31 hs vẽ lên bảng
HĐ2: Luyên tập
GV: đưa bài 33 lên bảng, Hướng dẫn HS vẽ hình GV: Yêu cầu HS đánh cung xác định các góc bằng nhau và góc phải tìm số đo
? Để tính ta cần phải làm gì ?
GV : Hướng dẫn vẽ hình theo “giả thiết” .
? Thế nào là góc bẹt ?
GV : Nhận xét đặc điểm tia phân giác của góc bẹt
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12411342.doc