I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức :Sau khi học xong bài này cần luyện cho học sinh có kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau.
2.Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng nhận biết hai tia,hai tia phân biệt,hai tia trùng nhau. Luyện kĩ năng vẽ hình.
- Củng cố khái niệm điểm nằm giữa,điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình .
3.Thái độ :Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ hình cho HS
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Thước thẳng, bảng phụ
2. HS :Thước thẳng, tìm VD về tia.
30 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 493 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình học 6 - Năm học: 2017 - 2018, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng của HS
Nội dung ghi bảng
2’
5’
10’
15’
5’
HĐ1: Tạo tình huống có vấn đề: Trong tiết học này các em vận dụng kiến thức về ba điểm thẳng hàng để thực hành trồng cây thẳng hàng
-GV tập trung h/s phổ biến nhiệm vụ.
*Hoạt động 2: Nhiệm vụ
-Cùng các nhóm HS kiểm tra dụng cụ thực hành.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn cách làm
-Hướng dẫn h/s tiến hành t/hành theo 3 bước.
*Hoạt động 4: Thực hành
-Cho h/s thực hành ngắm đường thẳng đi qua A,B,C.
-Giám sát uốn nắn từng nhóm t/hành.
-Cho các nhóm ghi lại k/quả thực hành.Và tự đánh giá Tốt,khá,TB,yếu.
Hoạt động 5:Củng cố:
- GV tập trung h/s nhận xét đánh giá các tổ,nhóm và cả lớp làm thực hành.
-Gv chốt lại toàn bài: Cách trồng cây thẳng hàng, cách đào hố thẳng hàng.
-Gv y/cầu h/s về nhà t/hành vận dụng vào thực tế đời sống đào hố chôn cột thẳng hàng.
-GV cho h/s vệ sinh chân tay,cất dụng cụ chuẩn bị cho giờ sau.
Hs lắng nghe
-H/S: Tiếp thu nhiệm vụ của giờ t/hành.
-Chuẩn bị d/cụ t/hành.
-Đọc mục 3, xem tranh h.24,25 trang 111.
-Làm theo hướng dẫn của giáo viên.
-Các nhóm thực hành ngắm đường thẳng.
-Làm theo hướng dẫn của GV.
-Các nhóm ghi lại k/quả và tự xếp loại.
1. Nhiệm vụ:
+Đào hố,chôn các cọc rào thẳng hàng giữa A và B.
+Đào hố, trồng cây thẳng hàng với cây Avà B.
2. Chuẩn bị:
+Mỗi nhóm cần chuẩn bị bộ cọc tiêu dài 1,5 m.
+Quả dọi để k/tra t/đứng.
3. Hướng dẫn cách làm:
Bước1:Cắm cọc tiêu thẳng đứng tại A và B.
Bước2:H/S 1 đứng ở A . +H/S 2 cắm cọc tiêu ở C.
Bước3:H/S 1ra hiệu cho h/s 2 điều chỉnh cọc C sao cho cọc A,B,C,thẳng hàng
4. Thực hành:
3. Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút )
+ H/S về nhà học thuộc bài và vận dụng vào đ/sống.
+ Làm bài tập về nhà, bài: 8->13 SBT tr 96; 97
+ Chuẩn bị trước bài “ Tia”
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
....................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 23/09/2017
Ngày dạy: 30/09/2017
Tiết 5: TIA
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức :HS nắm được định nghĩa tia, biết mô tả tia bằng các cách khác nhau. Hiểu thế nào là hai tia đối nhau,hai tia trùng nhau.
2. Kĩ năng :Rèn kĩ năng vẽ tia,có kĩ năng viết tên, đọc tên tia, phân loại hai tia chung gốc.
+Phát triển tu duy suy luận lôgic
3.Thái độ :Giúp H/S phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS và sự cẩn thận chính xác khi viết vẽ tia.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Thước thẳng, bút dạ, Đọc tài liệu tham khảo
2.Học sinh: Thước thẳng,bút dạ.
III: TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1.Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút).
-Câu hỏi: Cho điểm A,Vẽ đường thẳng đi qua A. Em hãy đặt tên cho đường thẳng trên,và cho biết điểm A đã chia đường thẳng trên thành mấy phần? Là những phần nào?
2.Tổ chức các hoạt động
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
2’
8’
5’
10’
14’
HĐ1: Tạo tình huống có vấn đề: Trong hình ttrên ta thấy điểm A chia đường thẳng xy thành hai phần là Ax và Ay, ta gọi mỗi phần đó là tia Ax và tia Ay. Vậy thế nào là tia, cách vẽ tia như thế nào, thế nào là tia trùng nhau, tia đối nhau, các em cùng tìm hiểu trong tiết học này
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
HĐ 2.1 Tia
-Gọi HS lên bảng vẽ đường thẳng xy,trên đường thẳng xy em hãy lấy 1 điểm O.
-Giới thiệu điểm O và 1 phần đường thẳng gọi là tia.
-Như vậy ta có mấy tia?
-Giới thiệu tên của 2 tialà tia Ox, tia Oy. TiaOx bị giới hạn bởi điểm O không bị giới hạn về phía x.
-Cho HS nêu k/niệm tia
-HD HS cách đọc,viết tia.
HĐ 2.2 Tia đối nhau
-Thế nào là 2 tia đối nhau?
-Em có nhận xét gì về 2 tia đối nhau?
-Cho h/s làm ?1.
-Qua đó em có nhận xét gì
về lời giải của bạn?
HĐ 2.3 Hai tia trùng nhau
-Hai tia như thế nào được gọi là trùng nhau?
H: Hai tia không trùng nhau được gọi là 2 tia như thế nào?
-Gv cho h/s làm ?2 theo các nhóm.
-Qua đó em có nhận xét gì về lời giải của bạn?
HĐ 3 Củng cố, luyên tập:
-HS nhắclại kiến thức: Tia là gì? Thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau?
-GV chốt lại kiến thức cần ghi nhớ
-HS làm bài tập tại lớp, bài: 22->25 SGK tr 113
Hs lắng nghe
-Một em lên vẽ hình theo yêu cầu
-Nghe giảng về tia
-H/S trả lời câu hỏi: Có 2 tia
-Nghe giảng
-H/S nêu khái niệm tia.
-Đọc và viết tia
-Nêu hai tia đối nhau là 2 tia tạo thành đường thẳng.
-Nêu nhận xét của mình.
H/S các nhóm làm ?1 và trả lời kết quả.
-H/S nêu k/niệm 2 tia trùng nhau
-Nắm phần chú ý: Khái niệm 2 tia phân biệt.
-H/S các nhóm làm ?2.
-Đại diện học sinh nêu nhận xét cách giải .
Hs trả lời và làm bài tập
1. Tia:
-VD:
Tia Ox ,tia Oy.
-KN:Hình gồm điểm O và 1 phần đường thẳng bị chia bởi điểm O gọi là tia gốc O (hay nửa đ/thẳng gốc O).
-Đọc,viết:
-Đọc: Gốc O trước.
-Viết: Viết gốc O trước.
VD:Tia Ox, tia Oy.
2. Tia đối nhau:
KN:Hai tia đối nhau tạo thành một đ/thẳng.
N/xét: Mỗi điểm trên đ/ thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau.
?1:
a) Tia Ax và By không phải là tia đối vì không chung gốc.
b) Các tia đối là: Ax và Ay.
Bx và By.
3. Hai tia trùng nhau:
-LấyB ¹AvàBÎAx;AÎAx.
-Tia ABºAx(Trùng nhau)
* Chú ý:
Hai tia không trùng nhau gọi là 2 tia phân biệt.
?2:
a) OxºOA ;OBºOy
b)OxAx vì không chung gốc.
c)Ox và Oy không đối nhau vì không tạo thành 1 đường thẳng
4. Bài tập
Bài 22: a) Điền là: Tia.
b) Điền là: 2 tia chung gốc Rx và Ry.
c)+ AB và AC.
+ CB.
+Trùng nhau.
Bài 23: a) Các tia trùng nhau: MN MP MQ ;
NP NQ
b) Các tia đối nhau: NM đối NP
c) Hai tia gốc P đối nhau là: PN đối PQ ; PM đối PQ
3. Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút)
+ H/S về nhà học thuộc bài và vận dụng vào thực tế tìm các hình ảnh về tia.
+ H/S về nhà làm BT: 2->32 trang 113 –SGK
+ Chuẩn bị tiết “ Luyện Tập”
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
......................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 29 /09/2017
Ngày dạy: 06 /10/2017
Tiết 6: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức :Sau khi học xong bài này cần luyện cho học sinh có kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau.
2.Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng nhận biết hai tia,hai tia phân biệt,hai tia trùng nhau. Luyện kĩ năng vẽ hình.
- Củng cố khái niệm điểm nằm giữa,điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình .
3.Thái độ :Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ hình cho HS
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Thước thẳng, bảng phụ
2. HS :Thước thẳng, tìm VD về tia.
III: TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ: (10 phút).
-Câu hỏi: +Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O bất kì trên xy.Em hãy chỉ ra 2 tia chung gốc. Viết tên 2 tia đối nhau. 2 tia này có đặc điểm gì?
+ Vẽ 2 tia đối nhau Ot và Ot’. Lấy AÎOt; BÎOt’chỉ ra các tia º nhau. Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao? At và Bt’ có đối nhau không? Vì sao?
-Phương án trả lời: +Tia Ox và tia Oy đối nhau
+ Các tia trùng nhau: OB º Ot/ , OA º Ot , BO º BA , BO º Ot , AO º AB, AO º At/
2.Tổ chức các hoạt động
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
10’
13’
10’
HĐ1:Bài tập trắc nghiệm
GV Cho h/s đọc đầu bài 26 và nêu cách giải.
GV gọi h/s lên bảng làm.
GV cho h/s làm BT 27.Yêu cầu h/s điền vào chỗ trống.
GV cho h/s làm BT 30,Điền vào chỗ trống.
Nêu nhận xét đúng sai?
Cho HS làm BT 32 Sgk
* HĐ 2: Bài tập suy luận
GV cho h/s làm BT 28.
GV gọi h/s vẽ hình.
-Tìm tia đối của tia ON.
-Tìm tia đối của tia Ox.
? Trong 3 điểm O,M,N thì điểm nào là điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?
GV cho h/s đọc đầu bài 29 Sgk, nêu cách giải, vẽ hình.
?:Trong 3 điểm A,M,C thì điểm nào là điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?
?:Trong 3 điểm N,M,B thì điểm nào là điểm nằm giữa 2 điểm còn lại? )
* HĐ 3 Bài tập vẽ hình
Yêu cầu HS làm BT 31 Sgk
? Các tia AB, AM, AC, AN có gì đặc biệt?
? Các điểm B, N, M, C có quan hệ gì? Vì sao?
H/S vẽ hình.
-Nhận xét cách vẽ,bài giải đúng,sai.
H/S điền các từ thích hợp vào chỗ trống.
-H/S tìm tia đối của tia Ox
là tia OM và Oy.
H/S điền vào chỗ trống:Hai tia đối O x và Oy; và điền O vào câu b
HS trả lời miệng BT 32
H/S đọc đầu bài và nêu cách giải.
H/S vẽ hình.
H/S trả lời: Điểm 0 nằm giữa 2 điểm M và N
H/S trả lời:A là điểm nằm giữa M và C.
H/S trả lời:A là điểm nằm giữa N và B.
HS lên bảng vẽ hình
HS: Là những tia có chung gốc A
HS: B, M, C, N là 4 điểm thẳng hàng, vì chúng cùng thuộc đường thẳng BC
1. Bài tập trắc nghiệm:
Bài tập 26 Sgk-113:
a) B, M nằm cùng phía đối với A.
b) Điểm M nằm giữa A và B hoặc điểm B nằm giữa A và M
Bài tập 27 Sgk-113:
Điền: a) Điểm A
b) A
Bài tập 30 Sgk-114:
Điền:
a)Hai tia đối Ox và Oy.
b) O.
Bài tập 32 Sgk-114:
a) Sai b) Sai c) Đúng
2. Bài tập suy luận
Bài tập 28 Sgk-113:
a) Tên các tia đối nhau là:
+ ON đối nhau với OM.
+ ON đối nhau với Oy.
+ Ox đối nhau với OM.
+ Ox đối nhau với Oy.
b)Trong 3 điểm O,M,N thì điểm O nằm giữa M và N.
Bài tập 29 Sgk-114:
a)Trong 3 điểm M,A,C thì điểm A là điểm nằm giữa M và C.
b)Trong 3 điểm N, A, B thì điểm A là điểm nằm giữa N và B.
3. Bài tập vẽ hình
B
Bài tập 31 Sgk-114:
y
A
M
C
N
x
3.Hướng dẫn về nhà: (2 phút )
+ Học thuộc bài và vận dụng vào thực tế giải các BT về tia.
+ Làm BT: 23-> 29 trang 99 – Sbt
+ Chuẩn bị tiết “ Đoạn Thẳng”
.
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
............................
............................
Ngày soạn: 06 /10/2017
Ngày dạy: 13 /10/2017
Tiết 7: ĐOẠN THẲNG
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+Sau khi học xong bài này cần luyện cho học sinh nắm được định nghĩa đoạn thẳng.
+Học sinh biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng,cắt tia.
2.Kĩ năng: Luyện kĩ năng vẽ hình, mô tả hình vẽ bằng các cách khác nhau.
3.Thái độ:Giáo dục học sinh có tính cẩn thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Thước thẳng, bảng phụ
2. H/S : Thước thẳng,bút chì,tìmVD về đoạn thẳng, đường thẳng cắt đường thẳng, cắt tia.
III: TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ: (7 phút).
-Câu hỏi: Cho 2 điểm A; B. Đặt thước sao cho mép thước đi qua 2 điểm A và B. Lấy bút vạch từ A đến B. Lấy điểm C nằm giữa A và B. Hỏi có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B?
-Phương án trả lời: Có vô số điểm nằm giữa 2 điểm A và B
2.Tổ chức các hoạt động
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
2’
8’
10’
15’
HĐ1: Tạo tình huống có vấn đề: Hình ảnh như trên bảng được gọi là đoạn thẳng AB. Vậy đoạn thẳng AB là gì, quan hệ của đoạn thẳng với đoạn thẳng, với tia, với đường thẳng như thế nào, các em cùng tìm hiểu trong tiết học này
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới ( 18 phút)
HĐ 2.1 Đoạn thẳng là gì?
Nêu cách vẽ đoạn thẳng từ bài kiểm tra ở trên và kết luận lại cách vẽ đoạn thẳng.
GV gới thiệu đó là đoạn thẳng AB.
?:Vậy đoạn thẳng AB là hình như thế nào?
HĐ 2.2 Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng:
GV đvđ Hai đoạn thẳng cắt nhau như thế nào?
-GV cho h/s vẽ hình.
GV hướng dẫn h/s cách ghi kí hiệu.
?: Đoạn thẳng và tia cắt nhau như thế nào?
GVgọi h/s vẽ các cách cắt nhau của đoạn thẳng và tia
GV gọi h/s ghi kí hiệu.
?: Đoạn thẳng và đường thẳng cắt nhau như thế nào?
GVgọi h/s vẽ các cách cắt nhau của đoạn thẳng và tia
GV gọi h/s ghi kí hiệu.
GV gợi ý h/s tìm các cách cắt nhau khác,cho h/s nắm phần chú ý.
HĐ 3 Củng cố, luyện tập
-Đoạn thẳng AB là hình như thế nào? Nêu các trường hợp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia,cắt đường thẳng tại điểm nằm giữa và các điểm đầu mút.
-Gv chốt lại các kiến thức cần ghi nhớ
-HS làm các BT trong SGK trang 33, 34,35,36
GV hướng dân làm BT
GV hỏi thêm bài 34: Cho 5 điểm thì sẽ có bao nhiêu đoạn thẳng? Cho n điểm (n là số tự nhiên lớn hơn 1) thì sẽ có bao nhiêu đoạn thẳng?
Gv hỏi thêm bài 36: đường thẳng a có cắt đường thẳng BC hay không?
Hs lắng nghe
H/S nêu cách vẽ đoạn thẳng AB.
Xác định 2 đầu đoạn thẳng
-H/S nêu khái niệm đoạn thẳng.
H/S vẽ các cách cắt nhau của 2 đoạn thẳng.
H/S vẽ hình và ghi kí hiệu
Học sinh khác nhận xét cách vẽ hình,cách ghi kí hiệu.
H/S vẽ hình và ghi kí hiệu
Học sinh khác nhận xét cách vẽ hình,cách ghi kí hiệu.
HS trả lời
Hs lắng nghe
Hs làm BT
HS trả lời
1. Đoạn thẳng là gì?
a) Cách vẽ:
- Đặt thước đi qua A, B.
- Lấy chì vạch theo cạnh thước.=> đ/thẳng AB.
- A và B là 2 mút (hoặc 2 đầu)
b) KN:
SGK trang 115.
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng:
a-Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng.
Kí hiệu:
b-Đoạn thẳng cắt tia:
Kí hiệu:
c-Đoạn thẳng cắt đường thẳng.
Kí hiệu:
Chú ý: Ngoài ra còn các trường hợp giao điểm trùng với các đầu điểm mút.
3. Bài tập
Bài 33:
a- điền : R, S - Rvà S - R và S
b- điền: điểm P, điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q.
Bài 34:
Có 3 đoạn thẳng, gồm: AB; BC và AC.
=> TQ: Nếu có n điểm (nN, n>1) thì sẽ có n. (n-1) : 2 (đoạn thẳng)
Bài 35: a) Sai b) Sai c) Đúng
Bài 36: a) Đường thẳng a không đi qua mút của đoạn thẳng nào
b) Đường thẳng a cắt đoạn thẳng AB và AC
c) Đường thẳng a không cắt đoạn thẳng BC
3.Hướng dẫn về nhà: (3 phút)
+Nắm vững kiến thức về đoạn thẳng và vận dụng vào thực tế giải các BT có liên quan đến đoạn thẳng, đường thẳng
+ Làm các BT 37->39 SGK trang 116 và BT 30->34 SBT trang 100
+ Chuẩn bị tiết “ Độ dài đoạn thẳng”
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
....................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 13 /10/2017
Ngày dạy: 20/10/2017
Tiết 8: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Sau khi học xong bài này cần luyện cho học sinh nắm được độ dài đoạn thẳng là gì? Học sinh biết sử dụng thước đo độ dài đoạn thẳng để đo đoạn thẳng. Học sinh biết so sánh hai đoạn thẳng.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ đoạn thẳng, đo độ dài đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng.
- Phát triển tư duy suy luận lôgic
3.Thái độ : Giáo dục học sinh có tính cẩn thận, chính xác khi đo đoạn thẳng.
II.CHUẨN BỊ
1. GV: Một số loại thước thẳng, thước cuộn , bảng phụ
2. H/S :Thước thẳng,thước đo độ dài khoảng cách.
III: TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1.Kiểm tra bài cũ: (8 phút).
-Câu hỏi: Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại đểm D
Làm BT 39 SGK/T 116
-Phương án trả lời: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B
2.Tổ chức các hoạt động
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
2’
10’
10’
12’
HĐ1: Tạo tình huống có vấn đề: Để so sánh độ dài của hai đoạn thẳng ta có thể đo độ dài của chúng. Vậy đo dộ dài đoạn thẳng như thế nào, các em cùng tìm hiểu trong tiết học này
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (20 phút)
HĐ 2.1 Đo đoạn thẳng
GV đvđ:Làm thế nào để đo được độ dài đoạn thẳng AB?
GVgiới thiệu các loại d/cụ đo độ dài đoạn thẳng.
GV hướng dẫn cách đo độ dài đoạn thẳng đặt điểm A trùng với vạch số O của thước sau đó xét xem điểm B trùng vạch nào của thước.
?: Nêu nhận xét về độ dài đoạn thẳng
?: Khi A,B trùng nhau thì độ dài AB=?
HĐ 2.2.So sánh 2 đường thẳng.
GV đvđ Làm thế nào để so sánh được độ dài các đoạn thẳng?
GV gọi h/s so sánh độ dài các đoạn thẳng AB,CD, EG.
GV cho h/s làm ?1.
GV cho h/s làm ?2.
-Nhận xét kết quả.
GV cho h/s làm ?3.
-Yêu cầu h/s điền vào bảng.
HĐ 3: Củng cố, luyện tập
- Nêu cách đo đoạn thẳng.
- Gv vẽ 3 đoạn thẳng và gọi 3 h/s lên bảng đo sau đó nhận xét cách đo
GV yêu cầu HS làm BT 40,41,42,43(SGK/119)
Hướng dẫn BT: 40 -SBT Các em đo khoảng cách giữa 2HN-TP HCM sau đó tính theo tỉ lệ được ghi trên bản đồ
Hs lắng nghe
Học sinh tìm hiểu các loại thước đo độ dài đoạn thẳng.
Học sinh làm theo hướng dẫn của GV.
Học sinh đọc kết quả đo.
H/S nêu nhận xét về đọ dài đoạn thẳng.
-Khi A,B trùng nhau thì độ dài AB =O
H/S so sánh độ dài đoạn thẳng AB với CD; AB với EG và CD với EG.
-KL:
H/S làm ?1 trang118, và trả lời kết quả.
H/S làm ?2 trang118, và trả lời kết quả.
H/S làm ?3 trang118, và trả lời kết quả.
- HS làm các BT trong SGK trang 119
1. Đo đoạn thẳng:
a) VD:
- Dụng cụ đo: Thước dài.
- Cách đo:
+ Đặt thước qua điểmA,B.
sao cho điểm A trùng với vạch số O.
+Điểm B trùng với vạch nào đó chính là độ dài đoạn thẳng AB.
b) Nhận xét: SGK trang 117
c) Chú ý: Khi A, B trùng nhau thì độ dài đoạn thẳng AB = 0 cm.
2.So sánh 2 đường thẳng:
AB=3cm
CD=3cm
EG=4cm
AB = CD = 3cm
AB < EG và CD < EG.
?1: a) GH = EF và AB = IK.
b) EF < CD.
?2: a) Thước dây.
b) Thước gấp.
c) Thước xích.
?3: 1 inch = 2,54 cm.
3. Bài tập
Bài tập 40: HS đo độ dài của từng dụng cụ , rồi thông báo kết quả
Bài tập 41:
Bảng
Bàn
Dài
Rộng
Bài tập 42: AB =AC
Bài tập 43: AC < AB < BC
3.Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút )
- Học thuộc bài và vận dụng vào thực tế đo độ dài các đoạn thẳng bất kì.
- Làm BT: 44, 45 SGK trang 119. Và BT 40,41,42,43 SBT trang 101,102
- Chuẩn bị tiết “Khi nào thì AM + MB = AB”
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
....................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 20 /10/2017
Ngày dạy: 27 /10/2017
Tiết 9: KHI NÀO THÌ AM + MB = AB
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Sau khi học xong bài này cần luyện cho học sinh nắm được khi điểm M nằm giữa A và B thì AM+MB=AB. Học sinh bước đầu tập suy luận dạng "Nếu có a+b=c và có 2 trong 3 số a;b;c thì suy ra dược số thứ 3.
2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng vẽ đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng
- Phát triển tư duy suy luận lôgic
3.Thái độ :Giáo dục học sinh có tính cẩn thận, chính xác khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các đoạn thẳng.
II.CHUẨN BỊ
1.GV: Một số loại thước thẳng, thước cuộn, bảng phụ, đọc tài liệu tham khảo
2.HS: Thước thẳng, thước đo độ dài khoảng cách.
III: TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1.Kiểm tra bài cũ: (8 phút).
- Câu hỏi: Làm BT 44 trang 119 và BT 45 trang 119
- Phương án trả lời: Bài 44: a) AB < BC < CD < AD
b) Chu vi hình ABCD là: AB+BC+CD+DA = 1+1,5+2,5+3 = 8(cm)
Bài 45: Hình b) có chu vi lớn hơn
2.Tổ chức các hoạt động
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
1’
12’
6’
15’
HĐ1: Tạo tình huống có vấn đề: Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB? Để trả lời được câu hỏi đó các em cùng tìm hiểu trong tiết học này
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (18 phút)
HĐ 2.1Khi nào thì tổng độ dài 2 AM và MB bằng độ dài đoạn
Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?
GV cho h/s làm ?1
Cho hình 48a,48b y/cầu h/s đo độ dài từng đoạn thẳng và so sánh AB với AM+MB.
Qua đó em có nhận xét và kết luận gì?
VD:M nằm giữa A và B biết AM =3cm; AB =8cm,MB=?
HĐ 2.1.Một số d/cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
Trong t/ tế đời sống người ta thường dùng những loại thước nào để đo độ dài các đoạn thẳng.
Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng trong trường hợp k/cách ngắn hơn thước và dài hơn thước.
HĐ 3 Củng cố, luyện tập
- Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳngAM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?
- GV tổng kết toàn bài, nhận xét giờ học.
- HS làm các BT trong SGK trang 121, 122
Hs lắng nghe
H/S làm theo hướng dẫn của GV đo độ dài từng đoạn AM=
MB
AB=
H/S nhận xét và kết luận.
H/S Giải VD
Vì M nằm giữa Avà B nênMA+MB
=AB hay 3+MB=8
ÞMB =8-3=5cm
Vậy MB=5cm.
H/S nêu các loại thước đung để đo độ dai các đoạn thẳng.
H/S nêu cách đo độ dài các đoạn thẳng > thước và < thước.
Hs trả lời
1.Khi nào thì tổng độ dài 2 AM và MB bằng độ dài đoạn thẳngAB?
?1:
*AM= ?
*MB= ?
*AB= ?
Nhận xét: SGK trang 120
Nếu M nằm giữa 2 điểm Avà B
Þ MA+MB=AB.
Ngược lại: NếuMA+MB=AB
Þ M nằm giữa 2 điểm Avà B.
VD: M nằm giữa Avà B biết
AM =3cm; AB =8cm. MB=?
Vì M nằm giữa Avà B nên:
MA+MB =AB Þ 3+MB = 8
=> MB = 8-3 = 5cm
2.Một số d/cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
-Thước cuộn: Hình 49; 50
+K/cách< độ dài thước: Cố định 1 đầu, rồi kéo thước qua điểm còn lại.
+K/cách > độ dài thước thì đo nhiều lần.
-Các loại thước khác:
2.Bài tập
BT: Cho hình vẽ. Hãy giải thích vì sao: AM+MN+NP+PB=AB
Bài 46:
Vì N nằm giữa I và K => IN+NK = IK Þ NK = IK-IN => NK = 6-3 = 3(cm)
Bài 48: Đoạn chiều rộng còn lại sau 4 lần đo là: .1,25 = 0,25 (m)
Chiều rộng của lớp học là:
4. 1,25 + 0,25 = 5,25 (m)
ĐS: 5,25 m
Bài 50: Nếu TV+VA = TA thì V nằm giữa T và A
3.Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút )
-Học thuộc bài và vận dụng vào thực tế đo độ dài các đoạn thẳng và tính tổng các đoạn thẳng so sánh với đoạn thẳng tổng.
- làm BT:47, 49, 51, 52 trang 121. Và BT 45, 46, 47trang 102 - SBT.
-Hướng dẫn BT: 47 -SBT Các em xét điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?
- Chuẩn bị tết sau “ Luyện tập”
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
.............................
Ngày soạn: 27 /10/2017
Ngày dạy: 03/11/2017
Tiết 10 : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức :Sau khi học xong bài này cần khắc sâu kiến thức:Nếu M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM+MB=AB qua một số BT.
2.Kĩ năng :Rèn kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác, kĩ năng tính toán
- Phát triển tư duy suy luận lôgic
3.Thái độ : Học sinh bước đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
1.GV: Một số loại thước thẳng, thước cuộn bảng phụ
2.HS :Thước thẳng, thước đo độ dài khoảng cách.
III: TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1.Kiểm tra bài cũ: (10 phút).
-Câu hỏi: Khi nào thì AM+MB = AB ?
Làm BT 46 trang 102 SBT và BT 45 trang 102 SBT
-Phương án trả lời: M nằm giữa A và B ó AM+MB = AB
Bài 46: Vì M nằm giữa A và B => AM+MB=AB mà AB=11cm
AM+MB=11cm mặt khác MB-MA=5cm
MB=(11+5): 2 = 8(cm) , MA=8-5=3cm
2.Tổ chức các hoạt động
TG
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
10’
10’
12’
*HĐ 1 Tính độ dài đoạn thẳng
Yêu cầu HS làm BT 45 SBT
? Tính đoạn thẳng PQ bằng cách nào? Vì sao?
Yêu cầu HS làm BT 46 SBT
? Tổng MA+MB =?
Kết hợp với MB-MA=5
Suy ra MA, MB được tính như thế nào?
*HĐ 2 So sánh đoạn thẳng
GV cho h/s đọc đầu bài 47 ,phân tích đầu bài vẽ hình nêu cách giải BT.
Gv gọi h/s lên bảng làm và so sánh EM và FM.
GVcho h/s làm BT 49
Gọi h/s đọc đầu bài và nêu cách giải BT.
GV gọi h/s lên bảng trình bày 1 cách giải.
Các nhóm khác nhận xét cách làm và đưa ra các cách khác nhau.
GV nhận xét và kết luận.
*HĐ 3 Xác định điểm nằm giữa 2 điểm
GV cho h/s làm BT 50 SGK
Cho 3 điểm V,A,T thẳng hàng,nếu có TV+VA=TA thì điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại.
Yêu cầu HS làm BT 50 SGK
? Trong 3 điểm A, T, V thì điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? Vì sao?
HS: 1 em lên bảng vẽ hình và trình bày lời giải
PQ=PM+MQ Vì M thuộc đoạn PQ
HS: 1 em lên bảng vẽ hình và trình bày lời giải của bài toán: Tính MA=? MB=?
H/S đọc đầu bài ,phân tích ,
vẽ hình và giải:
H/S tính FM= EF- EMÞ MF=8cm- 4cm=4cm
H/S E F= MF
H/s đọc dầu bài và nêu cách giải,vẽ hình.
H/S lên bảng giải 1 cách .
H/S nhận xét .
H/S vẽ hình và giải BT.
Trong 3 điểm V,A,T thì điểm V là điểm nằm giữa A và T.
HS lên bảng vẽ hình và chứng tỏ TA+VA=VT
suy ra A nằm giữa V và T
1.Tính độ dài đoạn thẳng
Bài tập 45 SBT trang 121:
Vì M thuộc đoạn PQ
=> PQ=PM+MQ=2+3=5(cm)
Vậy PQ=5cm
Bài tập 46 SBT trang 121:
Vì M nằm giữa A và B
=> MA+MB=AB mà AB=11cm
=> MA+MB=11, lại có MB-MA=5
=> MB=(11+5): 2=8(cm)
MA=11-8=3(cm)
Vậy MB=8cm và MA=3cm
2.So sánh đoạn thẳng
Bài tập 47 trang 121:
Vì M nằm giữa EF nên :
EM+MF=EFÞMF=EF-EMÞ MF=8cm-4cm=4cm
Vậy E F= MF
Bài tập 49 trang 121:
Vì N nằm giữa A và M nên
MA=AN+NM
Vì M nằm giữa N và B nên
BN=MB+NM
Mà NM chung và AN=MB
Vậy AM=BN
3.Xác định điểm nằm giữa 2 điểm
Bài tập 50 trang 121:
Vì V, A, T thẳng hàng và TV+VA=TA nên V là điểm nằm giữa 2 điểm còn lại là T và A.
Bài tập 50 trang 121
Ta thấy: TA+VA=1+2=3(cm)
Mà VT=3cm => TA+VA=VT
Lại có T, V, A thẳng hàng
=> A nằm giữa V và T
3.Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút )
+ Học thuộc bài và vận dụng vào thực tế đo độ dài các đoạn thẳng, tính tổng các đoạn thẳng so sánh với đoạn thẳng tổng và tập vẽ đoạn thẳng biết độ dài.
+ Làm BT 47 -> 51 SBT trang 102
+ Hướng dẫn BT: 50 - SBT Các em xét trong các hình a,b,c hình nào tạo bởi nhiều đoạn thẳng nhất,đó chính là hình có chu vi lớn nhất?
+ Chuẩn bị tiết “ Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài”
IV.RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 03/11/2017
Ngày dạy: 10/11/2017
Tiết 11 : VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:Sau khi học xong bài này cần khắc sâu cho học sinh nắm vững trên tia Ox có 1 và chỉ có 1 điểm M sao cho OM=m (m>0) đơn vị. Trên tia O x nếu có OM=a;ON =b thì M nằm giữa O và N.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tính độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng
- Phát triển tư duy suy luận lôgic
3. Thái độ :Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi tính toán
II.CHUẨN BỊ
1.GV: Thước thẳng có chia khỏang, đọc tài liệu
2.HS: Thước có chia cm, kiến thức về ccộng đoạn thẳng
III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
- Câu hỏi: Khi n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 1_12457125.doc