Giáo án Hình học 7 cả năm – Trường THCS Hà lan

LUYỆN TẬP

I - Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Tiếp tục củng cố định lý Py - ta - go thuận và đảo.

2. Kỹ năng:

- HS có khả năng vận dụng định lý Py - ta - go để làm bài tập và giải quyết các bài toán thực tế có vận dụng định lí.

- Giới thiệu một số bộ ba Py - ta - go.

3. Thái độ:

- Thấy được ứng dụng của định lý trong thực tế.

II. Chuẩn bị: Thước thẳng, com pa, eke, máy tính.

III. Các hoạt động dạy học trên lớp

1. Kiểm tra: Phát biểu định lí Py- ta- go thuận- đảo

 

doc110 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 501 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình học 7 cả năm – Trường THCS Hà lan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vẽ DM’N’P’ sao cho M’N’ = MN; M’P’=MP; N’P’ = NP Hs2: Chữa bài 18 Sgk 2. Luyện tập: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Bài 1: (bài 19 Sgk) - Vẽ đoạn thẳng DE - Vẽ 2 cung tròn (D, DA); (E, EA) sao cho (D, DA) ầ(E, EA) tại A và B - Vẽ các đoạn thẳng DA, DB, EA, EB ? Nêu gt, Kl? A D C B Hs: đọc to đề bài Hs: Nêu gt, Kl Hs: lên làm Xét DADE và DBDE có: AD = BD (gt); AE = BE (gt) DE cạnh chung ịDADE = DBDE (c.c.c) Bài 2: Cho DABC và DABD biết: AB = BC = CA = 3cm; AD = BD = 2cm (C và D nằm khắc phía đối với AB) a) Vẽ DABC, DABD b) CMR: ACD = CBD Gv: gọi 1 Hs ghi gt, KL Để c/m: CAD = CBD ta đi c/m 2 tam giác chứa các góc đó bằng nhau đó là cặp tam giác nào? Gv: Dùng thước đo góc hãy đo các góc của DABC có nhận xét gì? (về nhà làm) Bài 3: (bài 20 Sgk) Gv: Cho Hs đọc đề bài, cho hs lên bảng trình bày bằng lời b) Theo kết quả c/m câu a D B C A DADE = DBDE ị DAE = DBE Gt: DABC, DABD AB = BC = CA = 3cm AD = BD = 2cm Kl: a) Vẽ hình b) CAD = CBD c/m: a. HS tự trình bày b. Nối DC ta được DADC, DBDC có: AD = BD (gt) DC cạnh chung CA = CB (gt) ị DADC = DBDC (c.c.c) ị CAD = CBD 3. Luyện tập bài tập vẽ tia p. giác của góc Hs1: Vẽ hình và nêu các bước bằng lời O A B x C y 3. Củng cố: - Khi nào khẳng định được 2 tam giác bằng nhau? - Có 2 tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào của 2 tam giác đó bằng nhau. 4. Hướng dẫn về nhà: - Làm các BT trong SGK: 21, 22, 23. - Làm các BT trong SBT: 32, 33, 34. Rút kinh nghiệm:................................................................................................... ................................................................................................................................. Tiết 25 - 26 Ngày soạn:// Trường hợp bằng nhau thứ 2 của tam giác cạnh – góc – cạnh (c.g.c) I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh, góc, cạnh của 2 tam giác. - Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa 2 cạnh đó. - Rèn kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày c.m bài toán hình. II. Chuẩn bị: Thước thẳng, thước đo góc, compa. III. Tiến trình dạy học. 1. Kiểm tra: Gv gọi 1 hs lên bảng thực hiện và cả lớp vẽ vào vở. - Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ góc xBy bằng 600. - Vẽ A ẻ Bx; C ẻ By sao cho: AB = 3cm; BC = 4cm. Nối AC 2. Bài mới: Tiết 25: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Bài toán: Vẽ DABC biết: AB = 2cm; BC = 3 cm; Gv: Gọi 1 Hs vừa vẽ vừa nêu cách vẽ. GV: Góc B là góc xen giữa 2 cạnh BA và BC Bài tập: a) Vẽ DA1B1C1 sao cho A1B1 = AB; B1C1 = BC b) So sánh độ dài AC và A1C1; qua đo bằng dụng cụ, cho nhận xét về 2 DABC và DA1B1C1 - Qua bài toán trên em có nhận xét gì? Gv: Đưa t/c cơ bản trường hợp bằng nhau c.g.c lên bảng. - DABC = DA’B’C’ theo trường hợp c.g.c khi nào ? D E K 800 400 600 600 N P M A B C = = = _ _ _ Luyện tập: Làm bài tập 28 Tiết 26 GV: Giải thích thuật ngữ “hệ quả” Sgk - Nhìn hình 81 Sgk hãy cho biết tại sao tam giác vuông ABC bằng D vuông DEF? - Từ bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của 2 D vuông? Gv: T/c đó chính là hệ quả của trường hợp bằng nhau c.g.c 3.Củng cố: - Trên mỗi hình có những D nào bằng nhau? Vì sao? A h.1 E B C D h.3 x D C B A 1. Vẽ tam giác khi biết 2 cạnh và góc xen giữa Hs: - Vẽ xBy = 700 - Trên By lấy đ’ C: BC = 3 cm - Trên Bx lấy đ A: BA = 2 cm - Vẽ đoạn thẳng AC ta được DABC A 700 C B A C B Hs: AC = A1C1; DABC = DA1B1C1 (c.c.c) Hs: TL 2. trường hợp bằng nhau c.g.c Nếu DABC và DA’B’C’ có: AB = A’B’; AC = A’C’; Thì DABC = DA’B’C’ (c.g.c) Hs: Được và viết. HS: DDKE có: (đl tổng 3 góc của 1 D) DABC = DKDE (c.g.c) Vì có: BC = DE (gt) AB = KD (gt) Tam giác NMP không bằng 2 D còn lại 3. Hệ quả Hs: DABC và DDEF có: AB = DE (gt) ; AC = DF (gt) ị DABC = DDEF (c.g.c) Hs: TL Nếu 2 cạnh của D vuông này lần lượt = 2 cạnh của D vuông kia thì 2 D vuông đó bằng nhau. HS: TL H.1: DABD = DAED (c.g.c) Vì AB = AE, AD chung BAD = EAD h.2: DDAC = DBCA Vì: , AC chung AD = CB. Tương tự DAOD = DCOB DAOB = DCOB D A C C B 0 1 2 3 4 x x = = _ _ H.3: Không có 2 D nào bằng nhau vò không có góc xen giữa 2 cạnh bằng nhau. h.2 Bài 29.T120 Sgk Trên hình sau có các tam giác nào bằng nhau? Bài 29: Trang 120 Sgk B C A D K = = = = Gv: Gọi 1 Hs đọc đề bài và 1 Hs vẽ hình, viết gt, kl - Quan sát hình vẽ hãy cho biết DABC và DADE có đặc điểm gì? - Hai D bằng nhau theo trường hợp nào ? Bài tập: Cho D ABC, AB = AC. Vẽ phía ngoài của DABC các D vuông ABK và ACD có AB = AK, AC = AD. Chứng minh: DABK = DABC - Hai D AKB và ADC có những yếu tố nào bằng nhau? - Cần c/m thêm điều gì? Tại sao? Hướng dẫn HS chứng minh. Hs: cả lớp theo dõi. A B E x y C D x x = = Hs: Lên bảng vẽ hình ghi gt, kl Gt: DABC có AB = AC, DABC (AB =AK) DADC(DAC =1v), AD =AC; BAK = 1v Kl: DAKB = DADC C/m: Xét D AKB và DADC có: AB = AC (gt) KAB = DKC = 900 (gt) AK = AB; AD = AC ị AK = AD Mà AB = AC (gt) (t/c bắc cầu) ị DAKB = DADC (c.g.c) 4. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc t/c 2 D bằng nhau - Làm 30, 31, 32 Sgk, bài 40, 42, 43 SBT Rút kinh nghiệm:................................................................................................... ................................................................................................................................. Tiết 27 - 28 Ngày soạn:// Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc (g.c.g) I. Mục tiêu: - HS nắm được trường hợp bằng nhau g – c – g của 2 D. Từ đó vận dụng vào trường hợp bằng nhau cạnh huyền góc nhọn của 2 D vuông. - Biết cách vẽ 1 D khibiết 1 cạnh và 2 góc kề cạnh đó. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, compa, thước đo độ, bảng phụ. Hs: Thước thẳng, compa, thước đo độ. III. Tiến trình dạy học. 1) Kiểm tra: Hs: ? có mấy trường hợp bằng nhau của 2 D đã học. Minh hoạ bằng hình vẽ. 2) Bài mới: Tiết 27 Bài toán: Vẽ DABC, biết BC = 4cm, Gv: Y/c toàn bộ lớp n/c các bước làm trong Sgk Gv: Nhắc lại cách làm 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và 2 góc kề: Hs: tự đọc Sgk Một Hs đọc to bước vẽ hình Hs: Ghi và vẽ hình vào vở Hs: - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. - Trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ BC và tia Bx và Cy sao cho BCx = 600, Bcy = 400 Tia Bx cắt Cy tại Gv: Lưu ý Hs: Trong DABC, góc B và góc C là 2 góc kề cạnh BC. Để cho gọn, khi nói 1 cạnh và 2 góc kề ta hiểu hai góc này là 2 góc ở vị trí kề cạnh ấy - Trong D ABC cạnh AB kề với những góc nào? Cạnh AC kề với những góc nào? Gv: Cho Hs làm ?1 Vẽ thêm D A’B’C’ có B’C’ = 4cm, - Em hãy đo và cho nhận xét về độ dài cạnh AB và A’B’ - Khi có AB = A’B’ em có nhận xét gì về 2 DABC và DA’B’C’? Gv: Đưa t/c thừa nhận sau lên bảng phụ: “Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của D này bằng 1 cạnh và 2 góc kề của D kia thì 2 D đó bằng nhau”. Gv: y/c Hs nhắc lại - D ABC = D A’B’C’ theo trường hợp góc – c – g khi nào? Luyện tập: Gv: yêu cầu hs làm ?2 Làm bài tập 37: Cho HS hoạt động nhóm B C A x y 600 400 4cm Hs: TL 2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh - góc Cả lớp vẽ DA’B’C’ vào vở, 1Hs lên bảng vẽ và đo. Rút ra nhận xét AB = A’B’ Hs: DABC và DA’B’C’ có: BC = B’C’ = 4cm, (đo đạc) ị DABC = DA’B’C’ (c.g.c) Hs: nhắc lại Hs: D ABC và D A’B’C’ có: ị D ABC = D A’B’C’ (g.c.g) hoặc ị D ABC = D A’B’C’ (g.c.g) hoặc ị D ABC = D A’B’C’ (c.g.c) Hs: cả lớp cùng làm 1 hs đứng dậy trả lời miệng và trình bày lên bảng Bài tập 37 - DABC=DFDE (G.C.G) - DNQR=DRPN (G.C.G) Tiết 28 Gv: Nhìn hình 96 em hãy cho biết 2 D vuông bằng nhau khi nào? Gv: Giới thiệu đó chính là trường hợp bằng nhau g.c.g của 2 D vuông. Gv: Ta xét tiếp hệ quả 2 Gv: Gọi 1 Hs nêu gt, Kl Gv: Y/c hs phát biểu hệ quả 2 Hướng dẫn c/m: - Để DABC = DA’B’C’ ta cần phải có thêm điều kiện nào? - Cho HS tính góc C và góc F? - Vậy hai tam giác vuông bằng nhau khi nào? 3. Củng cố: - Phát biểu trường hợp bằng nhau (g.c.g) - Có mấy trường hợp bằng nhau của 2 D Làm bài tập 33: Cho HS hoạt động nhóm: HD: Vẽ yếu tố nào trước? vẽ như thế nào? - Làm bài tập 39:(HS hoạt động nhóm) Cho từng nhóm lên báo cáo kết quả và giải thích tại sao. 3. Hệ qủa: Hệ quả 1: Hs: Hai D vuông bằng nhau khi có một cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của D vuông này bằng 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của D vuông kia. Hs: đọc hệ quả 1 trong Sgk Hệ quả 2: GT DABC ( Kl DABC = DA’B’C’ C/m: Xét D ABC và DA’B’C’ có: BC = B’C’ (gt) (3). Từ (1), (2), (3) ị DABC = DA’B’C’ (g.c.g) Bài tập 33: Vẽ góc xAy bằng 900 Trên tai Ax lấy điểm C sao cho AC = 2cm Trên nữa mặt phẳng chứa tia Ay vẽ tia Ct sao cho góc Act bằng 600. Tia Ct cắt Ay tại B Bài tập 39: H105: DABH=DACH (c.g.c) H106: DEDK=DFDK (g.c.g) H107: DABD=DACD (cạnh huyền– góc nhọn) H108: DABD=DACD ( cạnh huyền – góc nhọn) DBDE =DCDH (g.c.g) DABH=DACE (g.c.g) 4. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc và hiểu rõ trường hợp bằng nhau (g.c.g) của 2 D và 2 hệ quả của D vuông. - Bài 35, 36 (Tr123. Sgk) - Làm các câu hỏi ôn tập vào vở. Rút kinh nghiệm:................................................................................................... ................................................................................................................................. Tiết 29-30 Ngày soạn: ..//. Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác I. Mục tiêu: - Bằng các kiến thức đã học hs biết vận dụng 1 cách tổng quát về 3 trường hợp bằng nhau của vào bài tập. II. Hoạt động dạy học trên lớp: Kiểm tra: - Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác? Luyện tập: Hoạt động của GV và HS Nội dung gv: Gọi 1 hs lên viết gt, kl và vẽ hình. HD chứng minh: GV: Hướng dẫn sinh phân tích đi lên để tìm hướng chứng minh. - Để chứng minh hai đoạn thẳng AD = BC ta làm như thế nào? - HS chứng minh OAD = OCB? - EAB và ECD đã có những yếu tố nào bằng nhau? - Để khẳng định EAB = ECD ta cần phải chứng minh những yếu tố nào bằng nhau nữa? HS chứng minh Â2= C2; Â2= C2; - Để chứng minh OE là tia phân giác của góc xoy ta phải chứng minh gì? Làm bài tập 44 Gọi 1 hs lên viết gt, kl và vẽ hình. - GV đưa hình vẽ 110. - Đưa về cách xét 2 vuông bằng nhau AB = CD; BC = AD Làm bài tập 63 - Gọi 1 hs lên viết gt, kl và vẽ hình. Chứng minh AD = EF ta làm như thế nào? HD: + Nối DF + Chứng minh BDF = EFD ADE và EFC có những yếu tố nào bằng nhau ? Hãy c/m ? - HS lên bảng trình bày. Bài tập 43: xoy< 1800 OA<OB; C,D Oy GT OA=OC; OB =OD DA cắt BC tại E KL a, AD = BC b, EAB = ECD c, OE là tia phân giác của góc xoy Chứng minh: a. Xét OAD và OCB có: OA=OC, OB = OD (gt), góc O chung OAD = OCB (c-g-c) AD=BC (đpcm) b. OAD = OCB (câu a) D = B, Â1= C1 Â2= C2; AB = CD EAB = ECD (g-c-g) c. EAB= ECD (câu b) EA=EC; OE chung, OA=OC (gt) OAE = OCE (c-c-c) AOE= COE (đpcm) OE là tia phân giác của góc xOy Bài tập 44: GT ABC; B = C; AD là tia phân giác KL a, ABD = ACD b, AB = AC a. ADB và ACD có: B = C; Â1= Â2 nên D1= D2 ABD = ACD (g-c-g) b. ABD = ACD (câu a) AB = AC Bài tập 45: HS trình bày chứng minh Bài tập 63: ( SBT-Tr105) GT ABC; D là trung điểm của AB DE//BC (E thuộc BC) EF//AB ( F thuộc BC) KL a, AD = EF b, ADE = EFC c, AE = EC Chứng minh: a, Nối D với F. Xét BDF và EFD có: BDF = DFE (so le trong) DF là cạnh chung BFD = FDE (so le trong) Suy ra BDF = EFD (G.C.G) Nên BD = EF ( cặp cạnh tương ứng) Mà BD = DA (GT) . Suy ra AD = EF b, Xét ADE và EFC có: AD = EF ( câu a) DAE= FEC ( đồng vị) ADE = EFC ( cùng bằng góc B) Suy ra ADE = EFC ( G.C.G) c, Từ BDF = EFD suy ra AE = EC 3. Củng cố: Khắc sâu các dạng bài tập đã làm. III. Hướng dẫn học ở nhà: Học thuộc 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Làm các bài tập trong SBT trang 104 – 105 Rút kinh nghiệm:................................................................................................... ................................................................................................................................. Tiết 31 - 32 Ngày soạn: ..//. ôn tập kì I I. Mục tiêu: - ôn tập một cách hệ thống kiến thức lý thuyết của học kì I về khái niệm, đ/n, t/c của các đơn vị kiến thức đã học. - Luyện kỹ năng vẽ hình, phân biệt gt, Kl, bước đầu quy luận có căn cứ của học sinh. II. Chuẩn bị: - Gv: Thước kẻ, êke, compa, bảng phụ ghi các câu hỏi ôn tập. - Hs: Thước kẻ, êke, compa, làm các câu hỏi ôn tập. III. Tiến trình dạy học 1) Kiểm tra: Gv: Giới thiệu nội dung ôn tập 2) Ôn tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Nêu các câu hỏi ?1. Thế nào là 2 góc đ/đ’. Vẽ hình. Nêu t/c góc đối đỉnh, c/m t/c đó. ?2.Thế nào là 2 đường thẳng song song? a b c B A 1 1 2 3 Nêu các dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song? Vẽ hình c b a hoặc hoặc thì a//b a b c ? 3 phát biểu tiên đề Ơclit, vẽ hình minh hoạ? ? Định lí và tiêu đề có gì giống và khác nhau? 4. Gv: cho Hs nêu một số t/c về tam giác sau đó đưa bảng phụ vẽ sẵn. 1. ôn tập lý thuyết: HS phát biểu đ/n, t/c 2 góc đối đỉnh như Sgk. b a O 1 2 3 4 Gt đối đỉnh Kl Hs: C/m lại t/c của 2 góc đối đỉnh Hs: Hai đường thẳng // là 2 đt’ không có điểm chung + Dấu hiệu: a) Nếu đt’ C cắt hai đường thẳng a và b ta có: - Một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc: - Một cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc: - Một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a//b b) GT a ^ c, b ^ c (c và b phân biệt) Kl a//b c) GT a//c, b // c ( a và b phân biệt) KL a // b HS: Phát biểu tiên đề Ơclit như Sgk a M b HS: Đlí và tiêu đề đều là tính chất của các hình được xem là k\đ ccúng. Đlí được c\m từ các k\đ được coi là đúng. Tđề là những k\đ được coi là đúng, không c\m được B A C Tổng 3 góc của D Góc ngoài của D B A C 1 1 1 2 Hai tam giác bằng nhau Hình vẽ C’ B’ A’ B A C 3) Luyện tập củng cố: ? DABC và DDEF có hỏi 2 D đó có bằng nhau không? T/c 1) Trường hợp bằng nhau c.c.c AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’ 2) Trường hợp bằng nhau c.g.c AB = A’B’, 3) Trường hợp bằng nhau g.c.g BC = B’C’; Hs: Trả lời: DABC không bằng DDEF (vì không ẻ 3 trường hợp bằng nhau của 2 D. 4) Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại các đ/n, t/c đã học trong kì I - Làm các bài tập: 47, 48, 49 –T82,83. SBT Bài 45, 47 – T103 .SBT Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... Tiết 33 Ngày soạn: 8/1/2008 Tam giác cân A- Mục tiêu: - HS nắm được định nghĩa cân, vuông cân, đều và tính chất về góc của các đó. - Biết vẽ, biết chứng minh một tam giác là cân , vuông cân, đều. - Biết vận dụng các tính chất của nó để tính số đo góc, c/m các góc bằng nhau. B- Chuẩn bị: Thước, com pa, thước đo góc. C- Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: ở H111- SGK cho biết gì? HS: Có cạnh AB = AC GV: G.Thiệu ABC trong hình 111 là cân - Thế nào là cân? HS: Trả lời. G. Thiệu: cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh. - Nêu cách vẽ ABC cân tại A ? HS: Vẽ cạnh BC. Dùng compa vẽ các cung tâm B và tâm C có cùng bán kính chúng cắt nhau tại A. Ta được cân ABC tại A GV: Chốt lại cách vẽ. HS làm ?1: Tìm các cân trên hình 112 sgk và kể tên các cạnh bên, cạnh đáy ,góc ở đỉnh. HS làm ?2 GV: Cho hs làm bài toán. Hs: c/m Từ bài toán trên, cho biết góc ở đáy của cân có tính chất gì ? HS nhắc lại định lí. GV đặt vấn đề mệnh đề đảo. HS trả lời ( kết quả bài tập 44sgk) Gv: Gọi một HS phát biểu lại định lí - HS làm bài 47 sgk theo nhóm. - Đại diện một nhóm lên bảng trình bày. - Hs nhận xét hình 114 SGK và giới thiệu tam giác vuông cân. - Tính số đo mỗi góc trong 1 vuông cân? - Quan sát hình 115 và nêu đ/n tam giác đều. ?4. Vẽ ABC đều. Vì sao? ABC đều vì có = , Â = . Số đo mỗi góc của bằng nhau và bằng 600. 1. Định nghĩa: Tam giác cân là có 2 cạnh bằng nhau. - AB, AC là các cạnh bên, BC là cạnh đáy. A C B - Góc B và góc C là góc ở đáy, góc A là góc ở đỉnh. 2. Tính chất : ?2. GT : ABC (AB=AC ) ? Â1=Â2. KL: ABD = ACD . Chứng minh: HS tự trình bày. Định lí 1: Trong 1 cân hai góc ở đáy bằng nhau. Định lí 2: Nếu 1 có 2 góc bằng nhau thì đó là cân. Bài tập 47: HS trình bày. Định nghĩa : vuông cân là tam giác hai cạnh góc vuông bằng nhau. ( Hình 114 - SGK) 3. Tam giác đều Định nghĩa: đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. ( Hình 115 - SGK) Các hệ quả: SGK 3. Củng cố: - Khắc sâu định nghĩa, tính chất: Tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. - Bài tập 49 - Tr 127. 4. Dặn dò: - Học bài trong SGK. - Làm các bài tập trong SGK, SBT. Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... Tiết 34 Ngày soạn: 8/1/2008 Luyện Tập A- Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Qua tiết luyện tập hs nắm kĩ hơn về cân, đều, vuông cân và các t.c của nó. 2. Kỹ năng: - Hs có kĩ năng vẽ hình và tính toán, biết chứng minh một cân, đều, vuông cân. 3. Thái độ: - HS vẽ chính xác, có ý thức suy luận hình học. B - Chuẩn bị: - Thước thẳng, com pa. C - Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra : - Học sinh lên bảng làm bài tập 49. a. Tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau nên mỗi góc có số đo là : ( 1800 – 400) : 2 = 700 b. Góc ở đỉnh của cân có số đo là : 1800 – 2.400 = 1000 2. Bài mới : Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 51: Gv: Gọi hs lên viết gt, kl và vẽ hình . Dự đoán gì về số đo của góc ABD và góc ACE.Chứng minh? Bài tập 52: Học sinh đọc đề bại tập 52 GV: Gọi 1 hs lên bảng ghi gt, kl và hình vẽ . ABC là tam giác gì? Tại sao? Bài tập 51: GT: ANC, D AC; EAB ( AB = AC) AD = AE; BD giao EC là I KL: a) So sánh góc ABD và góc ACE. b) IBC là gì ? vì sao ? Chứng minh: a. Xét ABD và ACE có: AB = AC (gt) Â chung, AE = AD (gt) ABD =ACE (c-g-c) ABD = ACE b. Từ ABD = ACE B1 = C1 (do ABC cân tại A) B2= C2 IBC cân tại I. Bài tập 52: GT: xOy =1200; OA là tia p. giác của góc O. AB Ox (B Ox) AC Oy (C Oy). KL: ABC là tam giác gì ? vì sao? Chứng minh: CAO và BAO có: B = C = 900(gt) A1=A2 (gt) Cạnh AO chung CAO = BAO (cạnh huyền - góc nhọn) AB =AC ABC cân. Mà COA = BOA =600 Â1=Â2= 300 Hay CAB = 600 ABC là đều. 3. Hướng dẫn ở nhà: - Xem lại các bài tập đã chữa. Ôn lại định nghĩa, tính chất của cân, đều, vuông cân. Cách c/m cân, đều, vuông cân. - Đọc bài đọc thêm. - Làm các bài tập trang 107 SBT. - Đọc trước bài định lý Py - ta - go. Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... Tiết 35 - 36 Ngày soạn: 18/01/2008 định lí py- ta- go I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được định lý Py- ta – go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lý Py- ta – go đảo. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng định lý để tính độ dài một cạnh của tam giác khi biết độ dài hai cạnh còn lại, và biết dựa vào định lý để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. 3. Thái độ: - Cẩn thận trong vẽ hình, có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa, tám tam giác vuông bằng nhau. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, tám tam giác vuông bằng nhau. III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra HS1: Tính diện tích hình vuông có cạnh là a + b. HS2: Vẽ tam giác vuông ABC có hai cạnh góc vuông là 3 và 4 cm. Đo độ dài cạnh huyền. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - HS trả lời ?1 - Từ kết quả trên HS nêu mối quan hệ giữa hai cạnh góc vuông và cạnh huyền. - HS trả lời ?2 theo nhóm. - GV hướng dẫn HS trả lời ?2. a, Diện tích phần bìa không bị che lấp là: c2 b, Diện tích phần bìa không bị che lấp là: a2+b2 c, Diện tích phần bìa không bị che lấp ở hai hình bằng nhau, nên ta có: c2 = a2+b2 - HS phát biểu định lý Pi - ta - go: SGK - GV ghi tóm tắt định lý. - HS làm ?3 theo nhóm. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Làm bài tập 53. - Để tính được độ dài cạnh x ta sử dụng kiến thức gì? - 2 HS lên bảng tính. - GV chốt lại: trong tam giác vuông nếu biết độ dài hai cạnh ta luôn tính được độ dài cạnh còn lại. 1. Định lí: Py- ta- go: Định lý: SGK ABC vuông tại A => BC2= AB2 + AC2 Bài tập 53: Tìm độ dài x trên hình 127. a, x = 13 b, x = c, x = 20 d, x = 4 Bài tập 54, 55: HS trình bày. Tiết 36: - Cho HS làm ?4. Vẽ ABC có AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Hãy dùng thước đo góc. XĐ số đo của góc BAC. - Qua bài tập trên HS phát biểu định lý? - G.thiệu định lý trên là định lý Pi - ta - go đảo. 3. Củng cố- Luyện tập: Làm bài tập 56: Kiểm tra tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau: a, 9; 15; 12 b, 5; 13; 12 c, 7; 7; 10 PP: Sử dụng định lý Py-ta-go đảo. - So sánh bình phương độ dài cạnh lớn nhất với tổng các bình phương hai cạnh còn lại. - Kết luận. Làm bài tập 58: Bài tập thực tế. HS trình bày và tự trả lời câu hỏi. Làm bài tập 57: HS kết luận bài tập của bạn Tâm đã giải và sửa lại cho đúng. 2. Định lý Pi - ta - go đảo Định lý: SGK ABC có BC2 = AC2 + AB2 ABC là vuông tại A. Bài tập 56: a, Ta có: 92 + 122 = 225 = 152 Vậy có độ dài ba cạnh là 9; 12; 15 là tam giác vuông. b, 52 +122 = 169 = 132 => Tam giác có độ dài ba cạnh là 5,12,13 là vuông. c, 72+72 = 98 ≠ 100. Tam giác có độ dài ba cạnh là7; 7; 10 không phải là vuông . Bài tập 58: Gọi độ dài đường chéo của tường là d, chiều cao của nhà là h (h = 21dm) Ta thấy: d2 = 202 +42 = 416 => d = ; h2 = 212 = 441 => h = Vì . Như vậy khi anh Nam đẩy tủ đứng thẳng, tủ không bị vướng vào trần nhà. Bài tập 57: Lời giải của Tâm là sai vì phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng các bình phương của hai cạnh kia. Ta có: 82+ 152= 289 =172 Tam giác có độ dài 3 cạnh bằng 8; 15; 17 là tam giác vuông. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc định líPy - ta - go thuận và dảo. - Làm các bài tập ở phần luyện tập 2 và bài tập trong SBT. - Tìm hiểu mục có thể em chưa biết. Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... Tiết 37 Ngày soạn: 18/01/2008 Luyện tập I - Mục tiêu 1. Kiến thức: - Tiếp tục củng cố định lý Py - ta - go thuận và đảo. 2. Kỹ năng: - HS có khả năng vận dụng định lý Py - ta - go để làm bài tập và giải quyết các bài toán thực tế có vận dụng định lí. - Giới thiệu một số bộ ba Py - ta - go. 3. Thái độ: - Thấy được ứng dụng của định lý trong thực tế. II. Chuẩn bị: Thước thẳng, com pa, eke, máy tính. III. Các hoạt động dạy học trên lớp 1. Kiểm tra: Phát biểu định lí Py- ta- go thuận- đảo 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - 1 HS đọc đề bài tập. - Bạn Tâm cần phỉ làm gì để biết chiều dài của chiếc nẹp. GV: Gọi một HS lên bảng vẽ hình ghi giả thiết kết luận - Tính AC; BC như thế nào? - HS đọc đề bài tập 61. - Có nhận xét gì về các cạnh AB, AC, BC trên hình vẽ ? - Muốn tính độ dài AB, AC, BC ta làm thế nào ? GV: Gọi một HS lên làm. Bài tập 59: HS: áp dụng định lí Py- ta- go Ta có: AC2= AD2 + DC2 AC2= 482 + 362 AC= Vậy bạn Tâm phải nẹp chiếc nẹp AC dài 60 cm Bài tập 60: GT ABC , H AB =13, AH = 12, hc =16 KL AC= ?, BC = ? Giải: áp dụng ĐL Py- ta- go trong tam giác vuông AHC: AC2 = AH2 + hcHC2 = 122 + 162 AC2 = 144 + 256 = 400 AC = Trong vuông ABH: BH2 = AB2 – AH2= 132- 122 BH2 = 169- 144 = 25 BH = = 5 (cm) BC = BH + HC = 5 + 16 = 21 (cm) Bài tập 61: Các cạnh AB, AC, BC đều là cạnh huyền của các tam giác vuông . Nên ta có: AB2 = 12 + 22 = 5 => AB = BC 2 = 52 + 32 = 34 => BC = AC2 = 42 + 32 = 25 => AC = 5 3. Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: - Hướng dẫn HS làm bài 62 đố vui Ta tính được: OA = 5 < 9 OC = 10 > 9 OB = < 9 OD = < 9 Như vậy con cún đến được các vị trí A, B, C, không đến được vị trí C - Làm các bài trang 108 - 109 SBT. - Ôn lại các trương hợp bằng nhau của hai tam giác. Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... Tiết 38 Ngày soạn: 01/02/2008 Các trường

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGA HINH 7 - 08-09.doc
Tài liệu liên quan