Giáo án Hình học 7 hoàn chỉnh

TIẾT 18. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tiếp)

I. MỤC TIÊU

+Học sinh biết định nghĩa và tính chất về góc ngoài của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất về góc ngoài của tam giác.

+Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập.

+Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, khả năng suy luận của học sinh.

II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên.

-Th¬ước thẳng, êke, thư¬ớc đo góc.

2.Học sinh.

-Th¬ước thẳng, th¬ước đo góc.

III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, luyện tập thực hành, mô hình trực quan, hoạt động nhóm.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc100 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình học 7 hoàn chỉnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thực hiện ?1 GV giới thiệu giả thiết và kết luận của định lí trên. + Khi định lí được phát biểu dưới dạng “Nếu thì” thì phần nằm giữa từ “Nếu” và từ “thì” gọi là giả thiết, phần nằm sau từ “thì” là kết luận.- HS nghe GV cho HS thực hiện ?2 HS trả lời câu a, lớp nhận xét. 1HS lên bảng làm câu b. 1. Định lí: *Định lí là một khẳng định suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. O 2 1 *Ví dụ: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau là một định lí. - Điều đã biết: và là hai góc đối đỉnh (gọi là giả thiết: GT) - Điều phải suy ra: = (là kết luận: KL) ?2: a) GT: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đướng thẳng thứ ba. KL: chúng song song với nhau a b)c b GT a //b; b//c KL a//c Hoạt động 2: Chứng minh định lí GV giới thiệu: Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận. GV hướng dẫn cho HS biết chứng minh định lí như thế nào thông qua ví dụ: Cm định lí: Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông. + trước hết yêu cầu HS nhìn hình vẽ và theo dõi định lí để tìm GT, KL HS chú ý theo dõi và trả lời. GV trình bày phần chứng minh để HS hiểu chứng minh định lí như thế nào. HS chú ý theo dõi và nêu ý kiến nếu chưa hiểu. 2.Chứng minh định lí n z -Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận. *Ví dụ: m O y x GT KL CM: Từ đó, từ (1) và (2) ta có: (3) Vì tia Oz nằm giữa hai tia Om, On và vì kề bù ( theo GT) nên từ (3) ta có: 4. củng cố: GV: Khắc sâu nội dung bài bằng các câu hỏi sau: -Định lí là gì? Một định lí gồm mấy phần, là những phần nào? Thế nào là giả thiết, kết luận của định lí?-Chứng minh định lí là gì? -Cho HS làm bài tập 49 + 50 (SGK/101) Gọi HS trả lời Bài 49: a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau là GT. Hai đường thẳng đó song song là KL b) một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song là GT Hai góc so le trong bằng nhau là KL. Bài 50: Gọi HS lên bảng làm. a) GT: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba a KL: Chúng song song với nhau. b) GT a c và b c KL b a // b c 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Nắm chắc định lý là gì, hiểu thế nào là giả thiết và kết luận của định lí. - Biết tìm giả thiết, kết luận của định lí. - Xem lại các BT đã làm - Làm bài tập 51, 52 (SGk/101); Bài 39; 40 (SBT/40) V. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Ngày soạn 28/09/2018 Ngày giảng: Ký duyệt Ngày..thángnăm 2018 Tiết 13 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS được củng cố về định lí, nắm vững hơn cấu trúc của một định lí gồm hai phần: giả thiết và kết luận. 2. Kỹ năng: Biết tìm đúng giả thiết, kết luận của một định lí. Bước đầu biết lập luận để hiểu chứng minh định lí. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, có ý thức trong học tập. II. Phương phápVấn đáp, luyện tập thực hành, nhóm nhỏ. III. Chuẩn bị - GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ bài tập 52; 53 - HS: Thước thẳng, ê ke, ôn tập bài cũ theo hd. IV. Tiến trình lên lớp 1. Ôn định 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: - Định lí là gì? Một định lí gồm mấy phần? Thế nào là GT và KL của định lí? Làm bài tập 52 (SGK/101) *Đáp án bài tập 52: c a a) Định lí: Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì cũng vuông góc với đường thẳng kia. A b) GT a // b ; c a tại A KL B b cb 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động của GV – HS Nội dung Hoạt động1: Luyện tập tìm giả thiết và kết luận của định lí. Cho HS làm bài tập 40 SBT. HS làm cá nhân, 2 HS lên bảng làm. HS1 phần a, HS 2 phần b. GV theo dõi hướng dẫn các HS yếu làm bài. HS nhận xét bài bạn. a 1. Bài số 40 (SBT/80) c a) b GT a c b c KL b c a a // b b) GT a // c; b // c KL a //b Hoạt động2: Luyện tập chứng minh định lí. - GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS lên ghi GT và KL của định lí. -HS thực hiện cá nhân. - GV đưa bảng phụ kẻ sẵn và ghi các khẳng định, cho HS thảo luận nhóm theo bàn và đại diện lên điền căn cứ của khẳng định vào ô trống. *Bài 53: GV cho HS tìm hiểu nội dung của bài, gọi HS lên bảng vẽ hình, Yêu cầu lớp cùng vẽ hình vào vở. HS thực hiện. GV đưa bảng phụ ghi nội dung bài. GV gọi HS lần lượt lên bảng điền vào chỗ trống để chứng minh định lí. Gọi HS trình bày câu d. 2. Bài số 52(SGK/101) 4 3 1 O 2 GT KL CÁC KHẲNG ĐỊNH CÁC CĂN CỨ CỦA KHẲNG ĐỊNH 1 Vì kề bù 2 Vì kề bù 3 Căn cứ vào 1 và 2 4 Căn cứ vào 3 y y’ x’ x O Bài số 53.(SGK/101) GT xx’ cắt yy’tại O; KL ; c) 1) (vì 2 góc kề bù) 2) (theo GT và căn cứ vào 3) ( căn cứ vào GT xx’yy’) 4) ( vì 2 góc đối đỉnh) 4. Củng cố: - Nêu cách CM định lí qua bài học. - Giải đáp thắc mắc cho HS 5.Hướng dẫn học ở nhà. - Nắm chắc định lý, tìm được giả thiết và kết luận của định lí, bước đầu biết CM định lí đơn giản. - Xem lại các BT đã làm - Làm bài tập 41; 42 (SBT/81) - Trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương I (SGK/102; 103) V. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn 06/10/2018 Ngày giảng: Ký duyệt Ngày..thángnăm 2018 Tiết 14 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản trong chương: Hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song, tiên đề Ơ clit về hai đường thẳng song song, quan hệ từ vuông góc đến song song, định lí. 2. Kỹ năng: HS biết vẽ hình, tính độ lớn góc, vận dụng các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 3. Thái độ: Có ý thức ôn tập các nội dung đã học II. Phương phápVấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị - GV: Máy chiếu,thước thẳng, ê ke, thước đo góc. - HS: Trả lời các câu hỏi ôn tập chương I (trang 102-103) IV. Tiến trình lên lớp 1. Ôn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi ôn. 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động1: Ôn tập lí thuyết GV đưa các hình vẽ minh họa các nội dung đã học yêu cầu HS lần lượt trả lời theo các câu hỏi sau: 1. Hình vẽ 1 cho biết kiến thức nào? -Phát biểu tính chất của hai góc đối đỉnh? -HS: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 2.Hình vẽ 2 cho biết kiến thức nào? -Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? -HS: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành các góc vuông thì hai đường thẳng vuông góc. 3.Hình vẽ 3 cho biết kiến thức nào? -Phát biểu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng? 4. Hình vẽ 4 cho biết kiến thức nào? -Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? -Phát biểu định lí về hai đường thẳng song song? -HS phát biểu. 5. Hình vẽ 5 cho biết kiến thức nào? - Phát biểu tiên đề Ơ clit về hai đường thẳng song song? 6. Hình vẽ 6 cho biết kiến thức nào? - Phát biểu các quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song. Nêu GT và KL của từng định lí? -HS phát biểu ba quan hệ và chỉ rõ GT, KL của các định lí. -GV lưu ý hình vẽ bên còn cho biết ba đường thẳng song song: a // b // c a b 1. Hai góc đối đỉnh: 2. Hai đường thẳng vuông góc. Kí hiệu: a c 3. Đường trung trực của đoạn thẳng. d là đường trung trực của đoạn thẳng AB 4. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song – Định lí về hai đường thẳng song song. * c cắt a và b : a // b 5. Tiên đề Ơ clit về hai đường thẳng song song. Điểm M nằm ngoài a, đường thẳng b đi qua M và b//a là duy nhất. 6. Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song. a b c * a c và b c a // b * a // b và c a c b a b c a // c và b // c a // b Hoạt động 2: Luyện tập * Bài tập 55( SGK/103) -GV vẽ hình 38 lên bảng. -Yêu cầu HS nhắc lại: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Thế nào là hai đường thẳng song song? (HS tr.bình) - Nêu cách vẽ? (HS khá) -HS trả lời và lần lượt lên bảng vẽ, lớp làm cá nhân vào vở. 1. Bài số 55 (SGK/103) Vẽ a d, b d Vẽ x // e, y // e Bài 58 SGK -104 -GV cho HS đọc hình, tìm quan hệ giữa các đường thẳng trên hình vẽ. -Yêu cầu HS trình bày cách tính x. -HS: 1 em lên bảng trình bày. Lớp làm cá nhân vào vở rồi nhận xét bài của bạn. 1150 x b a c d 2. Bài số 58 (SGK/104) *Ta có a c và b c a // b ( hai đường thẳng cùng vuông góc với c) *a // b nên 1150 + x = 1800 ( vì là cặp góc trong cùng phía bù nhau) x = 1800 – 1150 = 650 Vậy x = 650 4. Củng cố: - Qua giờ học cần ghi nhớ các kiến thức nào? Nêu các kiến thức vận dụng trong bài tập 3? ( Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, tính chất của hai đường thẳng song song; quan hệ giữa tính song song và tính vuông góc) - Khắc sâu: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để vận dụng chứng minh hai đường thẳng song song; tính chất của hai đường thẳng song song vận dụng để tính độ lớn của góc hoặc so sánh hai góc; quan hệ giữa tính song song và tính vuông góc để chứng minh hai đường thẳng vuông góc hoặc song song với nhau. 5. Hướng dẫn học ở nhà. -Ôn tập các nội dung đã học trong bài, nắm chắc lí thuyết để vận dụng làm bài tập dạng tính độ lớn góc, so sánh hai góc, chứng tỏ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. -HD bài 57 GV vẽ hình 57 (SGK) lên bảng. - Hãy tính số đo x của góc O. - GV gợi ý: Vẽ tia Om // a. Khi đó Om quan hệ như thế nào với b? Vì sao? - Có nhận xét gì về số đo góc AOB với số đo hai góc Ô1 và Ô2? - Tính Ô1; Ô2 =? Từ đó x =? Bài 57 (SGK) - Vẽ tia (so le trong) (trong cùng phía), mà (gt) Mặt khác: (Vì Om nằm giữa OA và OB) - Trình bày lại các BT đã làm. Làm các bài tập: 56; 57; 59; 60 (SGK/104) V. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................... Ngày soạn 06/10/2018 Ngày giảng: Ký duyệt Ngày..thángnăm 2018 Tiết 15 ÔN TẬP CHƯƠNG I(tiếp) I. Mục tiêu I.1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức cơ bản trong chương: về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, tiên đề Ơ clit về hai đường thẳng song song, quan hệ từ vuông góc đến song song, định lí qua luyện tập các bài tập. I.2. Kỹ năng: HS biết vẽ hình, tính độ lớn góc, vận dụng các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song và các quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song để chứng minh hai đường thẳng vuông góc hoặc song song; biết tìm giả thiết và kết luận của định lí hoặc của bài toán. 1.3. Thái độ: Có ý thức ôn tập các nội dung đã học. II. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị - GV: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc. - HS: Ôn tập chương I theo hướng dẫn. Thước thẳng, ê ke, thước đo góc. IV. Tiến trình lên lớp 1. Ôn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp khi ôn. 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động GV - HS Noi dung ghi bảng Hoạt động1: Bài tập vẽ đường thẳng vuông góc, song song với đường thẳng đã cho. *Bài tập 56( SGK/103) -GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. -HS: -vẽ đoạn thẳng AB = 28mm - Lấy O là trung điểm của đt AB. - Qua O vẽ đường thẳng d AB -GV gọi 1 HS lên bảng vẽ, yêu cầu lớp cùng làm. Bài 3: Xem hình 1 và giải thích tại sao c b? 1200 600 a c b M N . . H 1 - HS suy nghĩ và trình bày lời giải. 2. Bài số 56 (SGK/103) 3. Bài 3: a)*Xét cặp góc trong cùng phía M và N Ta có + = 1200 + 600 = 1800 a // b ( theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song) * Vì a // b và c a nên c b. Hoạt động2: Bài tập về tính độ lớn góc. *Bài tập 59( SGK/103) -GV đưa hình vẽ lên bảng. -HS đọc hình tìm điều cho biết, yêu cầu tính gì. -GV nêu các câu hỏi gợi mở để HS tìm ra lời giải đáp: + Để tính góc E1 xét cặp đường thẳng nào song song? góc E1 bằng góc nào? Vì sao? (HS khá) + góc G2 bằng góc nào? Vì sao? (HS tb) + Góc G3 quan hệ thế nào với góc G2 Tính góc G3 như thế nào? + Nêu cách tính góc D4 ? Còn cách tính nào khác không? (HS khá) +Góc A5 bằng góc nào? Vì sao? +Góc B6 bằng góc nào? Vì sao? - HS nêu cách tính và thực hiện lần lượt. *Bài tập 60 ( SGK/103) -GV yêu cầu hai HS lên bảng làm, mỗi em 1 phần. Lớp cùng làm và nhận xét bài bạn. ? Hình vẽ trên còn nói về định lí nào? Hãy phát biểu định lí đó? ( HS khá) - HS: một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song. ?Hãy ghi GT, KL theo cách khác? HS: GT d1 // d2 và d3 // d2 KL d1 // d3 GT d1 // d2 và d3 // d1 KL d2 // d3 3. Bài số 59 (SGK/103) Giải: * Vì d’ // d” nên = ( vì so le trong) = 600 = 600 * Vì d’ // d” nên = ( đồng vị) = 1200 = 1200 *Vì và là hai góc kề bù nên + = 1800 = 1800 - = 1800 - 1200= 600 * = = 1200 (vì đối đỉnh) *Vì d // d’ nên = (vì đồng vị) Mà = = 600 ( vì đối đỉnh) = 600 *Vì d // d’ nên = (vì đồng vị) = (vì đồng vị) = = 600 4. Bài số 60 (SGK/103) a b a) c Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. GT a c và bc KL a // b d1 b) d2 d3 Hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. GT d1 // d3 và d2 // d3 KL d1 // d2 . 4. Củng cố: - Qua giờ học cần ghi nhớ các kiến thức nào? Nêu các kiến thức vận dụng trong các bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau: - Ôn tập các nội dung đã học trong bài, nắm chắc lí thuyết để vận dụng làm bài tập dạng tính độ lớn góc, so sánh hai góc, chứng tỏ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. - Xem lại các BT đã làm - Làm lại các bài tập đã chữa (SGK/104). - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra một tiết. V. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Tiết 16 Kiểm tra chương I. Hình học 7 A. MỤC TIÊU: Củng cố các nd về đường thẳng vuông góc, song song, góc đối đỉnh, góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía, kề bù,... -Vẽ được đường htẳng vuông góc, đường thẳng song song, viết giả thiết, kết luận, tính sô đo góc, chứng minh đường thẳng song song, vuông góc. B. MA TRẬN ĐỀ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL Hai góc đối đỉnh, vuông góc Biết số đo hai góc đ.đ bằng nhau Biết vẽ hai góc đđ Hiểu đk của đg trung trực Hiểu cách vẽ đg T.Trực V.D kt về góc đđ, kề bù, phân giác tìm sđg Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ điểm 1(2) 0,5 5% 1(2.b) 0,5 5% 1(6) 0,5 5% 1(2.b) 0,5 5% 1(4) 1,5 15% 5 3,5 35% Góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng Nhận biết, tính cặp góc SLT, đồng vị, trong cùng phía Tính cặp góc, tìm sđg Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ điểm 3(1.a,b) 1,5 15% 1(1.c) 1,0 10% 3 2,5 25% Hai đường thẳng //, tiên đề Ơ_clit. Định lí Nhận biết hai đt // Hiểu đk từ vuông góc đến //,hai góc SLT = nhau, Tiên đề Ơ_clit Hiểu đk của 2 đt //, tính sđg V.D kt về 2đt // tính sđg Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ điểm 1 (4) 0,5 5% 3(1;3;5) 1,5 15% 1(3.a) 1,0 10% 1(3.b) 1,0 10% 6 4,0 40% T.S câu T.S điểm Tỉ lệ điểm 2 1,0 10% 3 2,0 20% 4 2,0 20% 2 1,5 15% 2 2,0 20% 1 1,5 15% 14 10 100% C. ĐỀ BÀI Đề 1 I. TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm) A. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Nếu a b và b//c thì A. a // b // c B. a c C. a // c Câu 2: Cho góc xOy = 500. Góc đối đỉnh của góc xOy có số đo là A. 500 B. 1300 C. 1800 Câu 3: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì tạo thành cặp góc so le trong ? A. Bằng nhau B. Bù nhau C. Phụ nhau B. Đánh dấu “X’’ vào ô trống thích hợp Câu Nội dung Đúng Sai 4 Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung. 5 Qua 1 điểm nằm ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. 6 Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng thì là đường trung trực của đoạn thẳng đó. II. TỰ LUẬN  (7 điểm) Bài 1.( 2,5 điểm) Quan sát hình vẽ, cho biết: a // b và số đo góc = 500. a). Tìm các cặp góc so le trong ? b). Tìm các cặp góc trong cùng phía? c). Tính số đo ? a) Cho đoạn thẳng AB = 3cm. Hãy vẽ đường thẳng d là đường trung trực của AB. b) Cho góc mOn. Hãy vẽ góc là góc đối đỉnh với góc mOn. Bài 2. ( 1,0 điểm ) Vẽ hình theo các yêu cầu sau: Bài 3. ( 2,0 điểm ) Cho hình vẽ. a. Hai đường thẳng a và b có song song với nhau không? Vì sao? b. Tính số đo góc ? Bài 4. ( 1,5 điểm ) Cho . Biết là góc đối đỉnh của . Oz là tia phân giác của . Hãy vẽ hình minh họa và tính số đo D. ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM Câu Nội dung Điểm I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) 1 B 0,5 2 A 0,5 3 A 0,5 4 Đúng 0,5 5 Đúng 0,5 6 Sai 0,5 II. TỰ LUẬN(7,0 điểm) Bài 1 (2,5 điểm) a) Các cặp góc so le trong: và ; và 0,75 b) Các cặp góc trong cùng phía: và ; và 0,75 c) Tính Ta có (hai góc đồng vị) Mà (hai góc kề bù) = 130 0 0,25 0,25 0,25 0,25 Bài 2. (1,0 điểm) a) Vẽ đường trung trực tại trung điểm và vuông góc với AB 0,5 b) Vẽ góc đối đỉnh đúng. 0,5 Bài 3 (2,0 điểm) a) Ta có nên a // b 0,5 0,5 b) Ta có ( hai góc trong cùng phía) = 700 0,5 0,25 0,25 Bài 4 (1,5 điểm) - Vẽ hình đúng - Tính được : + + + 0,5 0,25 0,25 0,5 Lưu ý: HS làm cách khác được kết quả đúng thì vẫn cho điểm tối đa. C. ĐỀ BÀI Đề 2 I. TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm) A. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Cho ba đường thẳng phân biệt, biết d1 // d2 ; d1 // d3 ta suy ra A. d2 cắt d3 B. d2 ^ d3 C. d2 // d3 D. d2 d3 Câu 2: Cho góc xOy = 500. Góc đối đỉnh của góc xOy có số đo là A. 500 B. 1300 C. 1800 Câu 3: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì tạo thành cặp góc so le trong ? A. Bằng nhau B. Bù nhau C. Phụ nhau B. Đánh dấu “X’’ vào ô trống thích hợp Câu Nội dung Đúng Sai 4 Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung. 5 Qua 1 điểm nằm ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. 6 Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng thì là đường trung trực của đoạn thẳng đó. II. TỰ LUẬN  (7 điểm) Bài 1.( 2,5 điểm) Quan sát hình vẽ, cho biết: a // b và số đo góc = 500. a). Tìm các cặp góc so le trong ? b). Tìm các cặp góc trong cùng phía? c). Tính số đo ? a) Cho đoạn thẳng AB = 5cm. Hãy vẽ đường thẳng d là đường trung trực của AB. b) Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Hãy vẽ đường thẳng b đi qua M và song song với a Bài 2. ( 1,0 điểm ) Vẽ hình theo các yêu cầu sau: Bài 3. ( 2,0 điểm ) Cho hình vẽ. a. Hai đường thẳng a và b có song song với nhau không? Vì sao? b. Tính số đo góc ? Bài 4. ( 1,5 điểm ) Cho hình 3 , biết và Chứng minh AtAz. D. ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM Câu Nội dung Điểm I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) 1 C 0,5 2 A 0,5 3 A 0,5 4 Đúng 0,5 5 Đúng 0,5 6 Sai 0,5 II. TỰ LUẬN(7,0 điểm) Bài 1 (2,5 điểm) a) Các cặp góc so le trong: và ; và 0,75 b) Các cặp góc trong cùng phía: và ; và 0,75 c) Tính Ta có (hai góc đồng vị) Mà (hai góc kề bù) = 130 0 0,25 0,25 0,25 0,25 Bài 2. (1,0 điểm) a) Vẽ đường trung trực tại trung điểm và vuông góc với AB 0,5 b) Vẽ đường thẳng b đia qua M và song song với a đúng 0,5 Bài 3 (2,0 điểm) a) Ta có nên a // b 0,5 0,5 b) Ta có ( hai góc trong cùng phía) = 700 0,5 0,25 0,25 Bài 4 (1,5 điểm) Ta có (kề bù) (kề bù) Mà Vậy AtAz 0,5 0,5 0,25 0,25 Lưu ý: HS làm cách khác được kết quả đúng thì vẫn cho điểm tối đa. Ngày soạn 14/10/2018 Ngày giảng: Ký duyệt Ngày..thángnăm 2018 CHƯƠNG II. TAM GIÁC TIẾT 17. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC I. MỤC TIÊU +Học sinh phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác. +Biết vận dụng định lí cho trong bài để tính số đo các góc của một tam giác. +Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào giải bài toán, phát huy tính tích cực của học sinh. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên. Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy. 2.Học sinh. Thước thẳng, thước đo góc. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, luyện tập thực hành, mô hình trực quan, hoạt động nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Ổn định tổ chức. 2.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Tổng ba góc trong một tam giác. Yêu cầu cả lớp làm ?1 Gọi 2 học sinh lên bảng làm và rút ra nhận xét. Giáo viên lấy 1 số kết quả của các em học sinh khác. -Em nào có chung nhận xét giơ tay -Nếu có học sinh có nhận xét khác, giáo viên để lại sau ?2 Giáo viên sử dụng tấm bìa lớn hình tam giác lần lượt tiến hành như SGK -Hãy nêu dự đoán về tổng 3 góc của một tam giác Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ nhận xét Giáo viên chốt lại bằng cách đo, hay gấp hình chúng ta đều có nhận xét: +Tổng 3 góc của tam giác bằng 1800, đó là một định lí quan trọng. Yêu cầu học sinh vẽ hình ghi GT, KL của định lí Gọi 1 em lên bảng vẽ hình ghi GT, KL -Bằng lập luận em nào có thể chứng minh được định lí trên? Nếu không có học sinh nào trả lời được thì giáo viên hướng dẫn. Giáo viên hướng dẫn kẻ xy //BC -Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình? Tổng bằng 3 góc nào trên hình vẽ ? Gọi một sinh lên bảng trình bày. 1.Tổng ba góc của một tam giác. HS cả lớp làm bài trong 5 phút. Hai học sinh lên bảng làm và rút ra nhận xét *Nhận xét: Cả lớp cùng sử dụng tấm bìa đã chuẩn bị cắt ghép như SGK và giáo viên hướng dẫn. *Định lí: Tổng ba góc của 1 tam giác bằng 1800 . HS1 lên bảng vẽ hình ghi GT, KL HS suy nghĩ trả lời GT KL HS: , (so le trong) HS: Học sinh lên bảng trình bày. Chứng minh Qua A kẻ xy //BC Ta có (Hai góc so le trong) (1) (Hai góc so le trong ) (2) Từ (1) và (2) ta có: (đpcm) 4.Củng cố. Cho HS làm bài tập 1.Tr.107.SGK. Cho HS suy nghĩ làm khoảng 3 phút. Gọi lần lượt lên bảng làm. Nhận xét, chữa bài. HS làm bài ít phút. H.47: H.48: H.49: H.50: H.51: HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. 5.Hướng dẫn. -Nẵm vững tính chất tổng 3 góc trong một tam giác. -Làm bài tập 2, 3, 5.Tr.108.SGK. -Bài tập 1, 2, 9.Tr.98.SBT. -Đọc trước mục 2, 3.Tr.107.SGK: Chứng minh tổng hai góc tam giác vuông, góc ngoài tg V. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn 20/10/2018 Ngày giảng: Ký duyệt Ngày..thángnăm 2018 TIẾT 18. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tiếp) I. MỤC TIÊU +Học sinh biết định nghĩa và tính chất về góc ngoài của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất về góc ngoài của tam giác. +Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập. +Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, khả năng suy luận của học sinh. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên. -Thước thẳng, êke, thước đo góc. 2.Học sinh. -Thước thẳng, thước đo góc. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, luyện tập thực hành, mô hình trực quan, hoạt động nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh tính số đo x, y, z trong hình vẽ sau: HS2.Phát biểu định lí tổng 3 góc của một tam giác, vẽ hình, ghi GT, KL và chứng minh định lí. 3. Bài mới. Hoạt động 1. Áp dụng vào tam giác vuông. Qua việc kiểm tra bài cũ giáo viên giới thiệu tam giác vuông. Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa trong SGK. Vẽ tam giác vuông. Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ vào vở Giáo viên nêu ra các cạnh. Vẽ , chỉ rõ cạnh góc vuông, cạnh huyền. -Hãy tính ? Yêu cầu học sinh làm ?3 -Hai góc có tổng số đo bằng là 2 góc như thế nào? -Rút ra nhận xét ? Giáo viên chốt lại và ghi bảng. Yêu cầu học sinh vẽ hình và ghi GT, KL 2. Áp dụng vào tam giác vuông. *Định nghĩa: SGK Một học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ vào vở. Học sinh chú ý theo dõi. -Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. vuông tại A () AB; AC gọi là cạnh góc vuông BC (cạnh đối diện với góc vuông) gọi là cạnh huyền. Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên bảng làm, cả lớp nhận xét. Một HS lên bảng thực hiện. Theo định lí tổng 3 góc của tam giác ta có: HS: Hai góc phụ nhau. HS: Trong

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12515779.doc
Tài liệu liên quan