Luyện tập
I). Mục tiêu:
1). Về kiến thức:
Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song(lớp 6)
Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
2). Về kĩ năng:
• Cho 2 đường thẳng song song và 1 cát tuyến, biết 1 góc, tính các góc còn lại.
• Vận dụng tiên đề Ơclit để giải bài bập.
Bước đầu biết dùng suy luận để trình bày bài toán.
II). Chuẩn bị:
* GV: Giáo án, đồ dùng dạy học, các bảng phụ (nếu có),.
* HS: Sách, vở, bút, viết,.
III). PP dạy học: * Gợi mở, vấn đáp,.
IV). Tiến trình bài học:
*ổn định lớp: 1 phút
39 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 502 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình học 7 tiết 1 đến 15, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 nếp gấp ?
?2
vẽ 2 đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O , góc xOy = 900. Giải thích tại sao các góc đều vuông ? (dựa vào bài tập 9)
Ta nói 2 đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc nhau. Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
Nêu cách diễn đạt như SGK trang 84.
Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc nhau ta làm thế nào ?
Ngoài ra còn cách vẽ nào khác ?
Yêu cầu 1HS lên làm ?3.
Yêu cầu HS làm ?4 theo nhóm
Điểm O nằm ở đâu?
Với mỗi điểm O thì có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc đường thẳng a cho trước ?
Ta thừa nhận tính chất sau :
Bài tập :
Điền vào chỗ trống :
Hai đường thẳng vuông góc với nhau là 2 đường thẳng
Cho đường thẳng a và điểm M , có một và chỉ một đường thẳng b đi qua M và
đường thẳng xx’ vuông góc đường thẳng yy’ , kí hiệu là
2.Câu nào đúng , câu nào sai ?
a- Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
b- Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
Vẽ đoạn thẳng AB, trung điểm I của nó; vẽ đường thẳng d đi qua I và vuông góc AB?
Gọi 2 HS lên vẽ.
Ta nói d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Vậy thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng AB?
Định nghĩa (sgk)
Chú ý 2 điều kiện : đi qua trung điểm và vuông góc.
Ta nói A và B đối xứng nhau qua d nếu d là trung trực của AB.
Muốn vẽ đường trung trực vủa 1 đoạn thẳng ta làm thế nào ?
Cho CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của CD?
1.Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc:
Làm như hình 3a,3b
Thu được hình vẽ :
x
x’
y’
y
O
Nhận xét : các góc đều vuông
Là 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành 1 góc vuông.(hay 4 góc vuông).
Ta kí hiệu như sau :
2.Vẽ 2 đường thẳng vuông góca
a’
:
Làm như BT9
Làm ?4 theo nhóm
Điểm O có thể nằm trên đường thẳng a hoặc nằm ngoài đường thẳng a.
Quan sát hình 5,6 và vẽ theo
Chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc a.
Tính chất (sgk)
Làm bài :
1.Điền thêm vào :
- cắt nhau và tạo thành 1 góc vuông
vuông góc a
2.a.đúng
b.Sai(có thể góc không vuông)
3.Đường trung trực của đoạn thẳng:
I
A
B
d
2 HS vẽ trên bảng , cả lớp vẽ vào vở:
Là đường thẳng vuông góc với AB tại trung điểm của nó.
Đọc lại định nghĩa.
Nhắc lại .
Ta dung thước và êke để vẽ.
Vẽ vào vở , 1 HS lên bảng vẽ.
I
C
D
d
+ vẽ CD = 3cm
+ xác định I trên CD sao cho CI =1,5cm
+Qua I vẽ d vuông góc CD.
5’
củng cố
Nhắc lại định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng?
Câu nào đúng , câu nào sai :2 đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc nhau :
a)2 đường thẳng cắt nhau tại O.
b)2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông.
c)2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 4 góc vuông.
d)Mỗi đường thẳng là phân giác 1 góc bẹt.
Dặn dũ:
Học thuộc lòng định nghĩa và tính chất.
Luyện vẽ 2 đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng.
Làm bài tập 13,14,15,16 (sgk-86,87)
2 HS nhắc lại
Cả 4 câu đều đúng
Nghe và thực hiện.
Tiết:4
Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc
I). Mục tiờu:
1). Về kiến thức:
Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc nhau.
Công nhận tính chất : có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và vuông góc đường thẳng a.
Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
2). Về kĩ năng:
Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
II). Chuẩn bị:
* GV: Giỏo ỏn, đồ dựng dạy học, cỏc bảng phụ (nếu cú),...
* HS: Sỏch, vở, bỳt, viết,...
III). PP dạy học: * Gợi mở, vấn đỏp,...
IV). Tiến trỡnh bài học:
*ổn định lớp: 1 phỳt
* kiểm tra: (10p) Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra:
Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc , vẽ hình .
-Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng, vẽ đường trung trực của AB=4cm?
TG
HĐGV
HĐHS-NỘI DUNG
5’
Bài tập 15(sgk/T86)
Làm như hình 8(sgk)
zt vuông góc xy tại O.
có 4 góc vuông là :
5’
Bài 17(sgk)
Yêu cầu 3 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp cùng làm.
3 HS lên kiểm tra:
Hình a:
Hình b:
Hình c:
10’
Bài 18(sgk)
Gọi 1 HS lên bảng làm
Gọi hs nhận xột bài của bạn.
Nhận xột bài của hs.
1 HS làm :
+dùng thước đo góc vẽ .
+Lấy A bất kì trong góc xOy
+Dùng êke vẽ d1 đi qua A và vuông góc Ox.
O
A
C
B
d1
d2
x
y
450
+ Dùng êke vẽ d2đi qua A và vuông góc Oy.
10’
Bài 20(sgk)
Chú ý có 2 vị trí của 3 điểm A,B,C
Nhận xét quan hệ giữa d1 và d2?
Gọi hs nhận xột bài của bạn.
Nhận xột bài của hs.
Bài 20:
a) A,B,C thẳng hàng
b) A,B,C không thẳng hàng
d1 và d2 song song khi A,B,C thẳng hàng, cắt nhau khi A,B,C không thẳng hàng.
5’
Nhắc lại định nghĩa và tính chất đường trung trực của đoạn thẳng ?
Câu nào đúng , câu nào sai
a) đường thẳng đi qua trung điểm 1 đoạn thẳng là đường trung trực đoạn thẳng đó.
b) đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng là đường trung trực đoạn thẳng đó.
c) đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc đoạn thẳng là đường trung trực đoạn thẳng.
d) 2 mút đoạn thẳng đối xứng nhau qua trung trực đoạn thẳng.
dặn dũ:
Xem lại các bài tập đã làm.
Đọc trước bài : các góc tạo bới 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng.
2 HS nhắc lại .
Sai
Sai
Đúng
Đúng
Nghe và thực hiện
Tiết:5
Bài 3: Các góc tạo bởi một đường thẳng
cắt hai đường thẳng
I). Mục tiờu:
1). Về kiến thức:Học sinh hiểu được những tính chất sau :
+ Cho 2 đường thẳng và một cát tuyến . Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì :
*cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
*hai góc đồng vị bằng nhau
2). Về kĩ năng:
+Học sinh nhận biết được :*Cặp góc so le trong.
*cặp góc đồng vị.
II). Chuẩn bị:
* GV: Giỏo ỏn, đồ dựng dạy học, cỏc bảng phụ (nếu cú),...
* HS: Sỏch, vở, bỳt, viết,...
III). PP dạy học: * Gợi mở, vấn đỏp,...
IV). Tiến trỡnh bài học:
*ổn định lớp: 1 phỳt
* kiểm tra: khụng kiểm tra.
TG
HĐGV
HĐHS-NỘI DUNG
14’
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình :
+vẽ 2 đường thẳng phân biệt a,b.
+vẽ đường thẳng c cắt a,b tại A,B.
+ cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, đỉnh B.
Đánh số góc và giới thiệu góc so le trong , góc đồng vị .
Hai góc so le trong là :
Bốn cặp góc đồng vị là :
Giải thích thêm về thuật ngữ “so le trong “ và “đồng vị” cho HS hiểu thêm.
Cho cả lớp làm ?1
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình , viết tên các góc so le trong, đồng vị .
Yêu cầu HS làm bài tập 29(sgk)
điền vào chỗ trống dựa theo hình vẽ:
P
O
R
N
T
I
1.Góc so le trong , góc đồng vị:
1HS lên bảng vẽ hình , cả lớp vẽ vào vở:
A
B
a
b
c
1
2
3
4
4
3
2
1
Có 4 góc đỉnh A và 4 góc đỉnh B.
Nghe giảng
4
x
y
z
t
u
v
A
B
1
1
2
2
3
3
4
Làm ?1
a)
b)
c)
d)
15’
Yêu cầu HS quan sát hình 13, đọc hình 13.
Yêu cầu HS làm ?2
Câub: tính Â2 ; so sánh Â2 và
Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a,b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì các góc so le trong còn lại, các góc đồng vị như thế nào ?
đó chính là tính chất các góc tạo bới 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng .
Tính chất (sgk)
2.Tính chất:
quan sát hình 13
Làm ?2
4
A
B
c
a
b
1
1
2
2
3
3
4
Các góc so le trong còn lại bằng nhau; các góc đồng vị bằng nhau.
Nhắc lại tính chất.
10’
Làm bài tập 22(sgk)
Yêu cầu HS điền tiếp số đo các góc còn lại.
Đọc tên các góc sole trong, đồng vị trong hình?
Ta gọi các góc là cặp góc trong cùng phía.
Hãy tìm cặp góc khác tương tự ?
Hãy cho biết quan hệ giữa 2 góc trong cùng phía?
Như vậy nếu 2 góc so le trong bằng nhau thì tổng 2 góc trong cùng phía bằng 1800 hay chúng bù nhau.
Yêu cầu HS kết hợp tính chất và kết quả này thành 1 tính chất chung.
Làm bài 22:
Â4=Â2=;
Đọc tên các góc so le trong , đồng vị.
Cặp cũng là cặp góc trong cùng phía
Nêu tính chất chung.
Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a,b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì các góc so le trong còn lại bằng nhau, các góc đồng vị bằng nhau, các góc trong cùng phía bù nhau.
5’
Củng cố - Hướng dẫn về nhà:
Bài tập : 23(sgk), 16,17,18,19,20(sbt)
Đọc trước bài 2 đường thẳng song song, ôn lại định nghĩa 2 đường thẳng song song, vị trí 2 đường thẳng (lớp 6).
Tiết:6
Bài 4: Hai đường thẳng song song
I). Mục tiờu:
1). Về kiến thức:
Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song(lớp 6)
Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
2). Về kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
Biết sử dụng ê ke và thước thẳng hoặc chỉ dùng êke để vẽ 2 đường thẳng song song.
II). Chuẩn bị:
* GV: Giỏo ỏn, đồ dựng dạy học, cỏc bảng phụ (nếu cú),...
* HS: Sỏch, vở, bỳt, viết,...
III). PP dạy học: * Gợi mở, vấn đỏp,...
IV). Tiến trỡnh bài học:
*ổn định lớp: 1 phỳt
* kiểm tra: 7’
HS1: nêu tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng ?
HS2: Nêu định nghĩa 2 đường thẳng song song ở lớp 6 và cách vẽ?
TG
HĐGV
HĐHS-NỘI DUNG
5’
Yêu cầu HS đọc SGK(tr90)
Cho 2 đường thẳng a,b muốn biết a có song song b không ta làm thế nào?
b
a
Cách làm trên rất khó thực hiện và chưa chắc đã chính xác. Vậy có cách nào dễ hơn không?
1.Nhắc lại kiến thức lớp 6:
Đọc SGK
Ta có thể ước lượng bằng mắt : nếu a không cắt b thì chúng song song.
Có thể kéo dài mãi 2 đường thẳng mà chúng không cắt nhau thì chúng song song.
900
a
b
c
d
e
g
m
n
p
600
600
450
450
800
c)
a)
b)
Cho cả lớp làm ?1 trong sgk
Đoán xem 2 đường thẳng nào song song ?
Thử dùng thước kiểm tra lại xem?
Nhận xét các góc cho trong hình ?
Như vậy theo bài toán trên thì nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng khác tạo thành 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì chúng song song nhau.
Đó chính là dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
Hai đường thẳng a,b song song nhau kí hiệu là :a//b
Hãy nêu các cách diễn đạt đường thẳng a song song đường thẳng b?
Trở lại hình vẽ ban đầu , hãy dùng dụng cụ để kiểm tra xem a có song song b không?
(hướng dẫn : kẻ đường thẳng c cắt a,b tại A,B. Đo cặp góc so le trong)
Muốn vẽ 2 đường thẳng song song ta làm thế nào ?
2.Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song:
Làm ?1
a song song b
d không song song e
m song song n
Dùng thước kiểm tra lại và kết quả như trên
2 góc so le trong bằng nhau
2 góc so le trong không bằng nhau
2 góc so le trong bằng nhau
Ta thừa nhận tính chất sau:
Tính chất (sgk)
HS đọc lại tính chất
+đường thẳng a song song đường thẳng b
+đường thẳng b song song đường thẳng a
+2 đường thẳng a và b song song nhau.
+ a và b không có điểm chung.
10’
Yêu cầu HS làm ?2, hình 18,19.
Nêu trình tự vẽ bằng lời?
Giới thiệu hai đoạn thẳng song song, 2 tia song song :
Nếu 2 đường thẳng song song thì ta nói mối đoạn thẳng (mỗi tia) của đường thẳng này song song mỗi đạon thẳng (mỗi tia) của đường thẳng kia.
B
A
y
x
y’
C
D
x’
Nếu xy//x’y’ thì : AB//CD; Ax//Cx’; Ay//Dy’,
3.Vẽ 2 đường thẳng song song:
Làm theo GV
Làm ?2 theo nhóm
+Dùng góc nhọn êke vẽ đường thẳng c tạo với a góc đó.
+Làm như vậy với đường thẳng b
+ ta có a//b (theo dấu hiệu)
1 HS làm bằng êke và thước thẳng trên bảng;cả lớp làm vào vở.
5’
Củng cố - Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập 24(sgk)
Thế nào là 2 đường thẳng song song . Trong các câu sau , câu nào đúng, câu nào sai?
Hai đoạn thẳng song song là 2 đoạn thẳng không có điểm chung
Hai đoạn thẳng song song là 2 đoạn thẳng nằm trên 2 đường thẳng song song
Nhắc lại dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
Học thuộc dấu hiệu 2 đường thẳng song song.
Bài tập : 25,26(sgk-91)
Bài tập : 21,23,24(tr77-sbt)
Nêu định nghĩa
Sai vì 2 đường thẳng chứa chúng có thế cắt nhau
Đúng
Nêu dấu hiệu
Tiết:7
Luyện tập
I). Mục tiờu:
1). Về kiến thức:
Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song(lớp 6)
Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
2). Về kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
Biết sử dụng ê ke và thước thẳng hoặc chỉ dùng êke để vẽ 2 đường thẳng song song.
II). Chuẩn bị:
* GV: Giỏo ỏn, đồ dựng dạy học, cỏc bảng phụ (nếu cú),...
* HS: Sỏch, vở, bỳt, viết,...
III). PP dạy học: * Gợi mở, vấn đỏp,...
IV). Tiến trỡnh bài học:
*ổn định lớp: 1 phỳt
* kiểm tra: 7’
HS1: nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song ?
HS2: Nêu cách vẽ 2 đường thẳng song song ?
TG
HĐGV
HĐHS-NỘI DUNG
6’
Bài 26(sgk)
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài , 1 HS lên bảng vẽ hình ,trả lời .
Gọi 1 HS nhận xét bài
Muốn vẽ góc 1200 ta vẽ thế nào ?
Hãy thực hiện ?
Đọc đề bài .
Vẽ hình và trả lời:
y
A
B
x
1200
1200
Ax và By song song nhau vì đường thẳng AB cắt Ax và By tạo thành 2 góc so sle trong bằng nhau(dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song)
Có thể dùng thước đo góc hoặc êke có góc 600
vẽ 2 lần góc 600 được góc 1200.
1 HS làm bài 26 theo cách vẽ khác.
10’
Bài 27(sgk)
Cho cả lớp đọc đề bài
Gọi 2 HS nhắc lại.
Bài toán cho gì ? hỏi gì ?
Muốn vẽ AD//BC ta làm thế nào ?
Muốn có AD =BC ta làm thế nào?
Gọi HS lên bảng vẽ hình ?
Có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và AD = BC ?
Nêu cách vẽ D’?
Đọc đề bài :
Cho tam giác ABC , qua A vẽ AD//BC
và AD = BC.
Vẽ qua A đường thẳng song song BC
A
B
C
D
D’
Lấy D sao cho AD = BC
Vẽ được 2 đoạn như vậy.
D’ đối xứng D qua A
10’
Bài 28(sgk)
Yêu cầu HS đọc đề bài , hoạt động nhóm nêu cách vẽ.
600
A
B
x
x’
y’
y
c
600
Đọc đề bài
+vẽ đường thẳng xx’
+Trên xx’ lấy điểm A bất kì
+Dùng êke vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax góc 600.
+Trên c lấy B bất kì (khác A)
+Dùng êke vẽ và so le trong với
+Vẽ tia đối By của By’ ta được yy’//xx’
Có thể vẽ 2 góc ở vị trí đồng vị.
10’
Bài 29(sgk)
Bài toán cho gì ? hỏi gì?
Gọi 1 HS lên vẽ hình
x
O
O’
x’
y’
y
Cho góc nhọn xOy và điểm O’. Yêu cầu vẽ góc nhọn x’O’y’ có O’x’//Ox , O’y’//Oy; so sánh 2 góc.
1HS lên vẽ hình.
O’
x
x’
y’
y
O
So sánh 2 góc : bằng nhau.
1’
Hướng dẫn về nhà
Bài tập : 30(sgk) , 24,25,26(sbt-78)
Tiết:8
Bài 5: Tiên đề ơclit về đường thẳng song song
I). Mục tiờu:
1). Về kiến thức:
Hiểu được tiờn đề ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M ( không thuộc a) và song song a.
Hiểu rằng nhờ tiên đề ơclit mới có tính chất của 2 đường thẳng song song: “nếu 2 đường thẳng song song thì các góc so le trong (đồng vị ) bằng nhau”.
2). Về kĩ năng:
cho biết 2 đường thẳng song song và 1 cát tuyến. Cho biết số đo của 1 góc , biết cách tính số đo các góc còn lại.
II). Chuẩn bị:
* GV: Giỏo ỏn, đồ dựng dạy học, cỏc bảng phụ (nếu cú),...
* HS: Sỏch, vở, bỳt, viết,...
III). PP dạy học: * Gợi mở, vấn đỏp,...
IV). Tiến trỡnh bài học:
*ổn định lớp: 1 phỳt
* kiểm tra: khụng kiểm tra.
TG
HĐGV
HĐHS-NỘI DUNG
15’
Yêu cầu HS làm nháp bài toán sau :
Cho điểm M không thuộc đường thẳng a.Vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a ?
Gọi 1 HS lên bảng làm.
Có nhận xét gì về 2 đường thẳng mà 2 bạn vẽ ?
Như vậy liệu có bao nhiêu đường thẳng đi qua M và song song a?
Đó chính là tiên đề Ơclit
a
b
M
Tiên đề Ơclit(sgk)
Cho HS đọc phần “có thể em chưa biết “
Vậy 2 đường thẳng song song có tính chất gì ?
1.Tìm hiểu tiên đề ơclit :
Cả lớp làm bài :
b
M
a
600
600
2 đường thẳng trùng nhau.
Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a chỉ có một đường thẳng song song với a.
Đọc lại tiên đề
đọc bài
15’
Cho HS làm ? trong SGK
Gọi 3 HS lần lượt làm
Qua bài toán trên ta có nhận xét gì ?
Kiểm tra thêm góc trong cùng phía ?
Đó chính là tính chất 2 đường thẳng song song
Tính chất (sgk)
2.Tính chất của 2 đường thẳng song song:
Làm ?
HS1: a)
HS2: b),c)
4
A
B
a
b
1
1
2
2
3
3
4
HS3: d)Hai góc đồng vị bằng nhau
Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song thì :
+ các cặp góc so le trong bằng nhau
+các cặp góc đồng vị bằng nhau
+các góc trong cùng phía bù nhau.
Đọc lại tính chất
Bài tập 34(sgk)
Yêu cầu HS hoạt động nhóm
Gọi đại diện nhúm lờn bảng trỡnh bài
Gọi nhúm khỏc nhận xột bài của nhúm bạn?
Nhận xột bài của hs.
4
A
B
b
a
1
1
2
2
3
3
4
370
370
Tóm tắt:
Cho a//b ; AB cắt a tại A,
AB cắt b tại B
Â4= 370
a)
b) so sánh Â1 và
c)
Giải :
Có a//b
a).theo tính chất 2 đường thẳng song song ta có: (cặp góc so le trong)
b)Có Â4 và Â1 là 2 góc kề bù ,
suy ra Â1=1800 - Â4 =1800-370 = 1430.
Â1 = =1430(đồng vị)
c)
(đối đỉnh)
Củng cố-Hướng dẫn về nhà
Bài 32(sgk)
Bài 33(sgk)
Bài tập : 31,35(sgk); 27,28,29(sbt-78,79)
Bài 32:
a)Đ b)Đ c)S d)S
Bài 33:điền vào chỗ trống
a.bằng nhau
b.Bằng nhau
c.Bù nhau
Tiết:9
Luyện tập
I). Mục tiờu:
1). Về kiến thức:
Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song(lớp 6)
Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
2). Về kĩ năng:
Cho 2 đường thẳng song song và 1 cát tuyến, biết 1 góc, tính các góc còn lại.
Vận dụng tiên đề Ơclit để giải bài bập.
Bước đầu biết dùng suy luận để trình bày bài toán.
II). Chuẩn bị:
* GV: Giỏo ỏn, đồ dựng dạy học, cỏc bảng phụ (nếu cú),...
* HS: Sỏch, vở, bỳt, viết,...
III). PP dạy học: * Gợi mở, vấn đỏp,...
IV). Tiến trỡnh bài học:
*ổn định lớp: 1 phỳt
* kiểm tra: 5’
Phát biểu tiên đề Ơclit ?
Nếu qua 1 điểm có 2 đường thẳng cùng song song 1 đường thẳng thì sao?
TG
HĐGV
HĐHS-NỘI DUNG
5’
Cho HS làm bài tập 35(sgk)
Gọi hs nhận xột bài của bạn?
Nhận xột cõu trả lời của hs.
Bài tập 35(sgk)
Theo tiên đề ơclit : qua A ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng a song song BC và qua B chỉ vẽ được 1 đường thẳng b song song AC.
12’
Bài 36(sgk)
Cho hình vẽ .Biết a//b và c cắt a tạ A cắt b tại B.Hãy điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Â1= (vì là cặp góc so le trong)
b) Â2= (vì là cặp góc đồng vị)
4
a
b
c
A
B
1
1
2
2
3
3
4
c)(vì)
d) (vì)
Bài 36(sgk)
a) Â1= vì là cặp góc so le trong)
b) Â2= vì là cặp góc đồng vị)
c)(vì là 2 góc trong cùng phía)
d) (vì là 2 góc cùng bằng 2 góc bằng nha
7’
Bài 29(sbt)
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
Nhận xột bài của hs.
Bài 29(sbt)
A
a
b
c
c có cắt b
Nếu c không cắt b thì c // b. Khi đó qua A có 2 đường thẳng cùng song song a .điều này trái với tiên đề Ơclit.
10’
Bài 38(sgk)
Yêu cầu HS hoạt động nhóm: nửa lớp làm một bên khung.
Nhận xột bài của hs.
Bài 38(sgk)
1
d
d’
c
A
B
1
4
2
3
3
2
4
Nhóm 1,2:
* d//d’ thì :
* Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì :
a) Hai góc so le trong bằng nhau
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Nhóm 3,4 ngược lại .
5’
Củng cố-Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập 39(sgk-95) có suy luận .bài 30(sbt)
Bt bổ sung: cho 2 đường thẳng a,c và . Cho biết quan hệ giữa a và b?
Tiết:10
Bài 6 :Từ vuông góc đến song song
I). Mục tiờu:
1). Về kiến thức:
Biết quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng vuông góc hay song song với đường thẳng thứ ba
2). Về kĩ năng:
Biết phát biểu ngắn gọn một mệnh đề toán học kỹ năng suy luận.
II). Chuẩn bị:
* GV: Giỏo ỏn, đồ dựng dạy học, cỏc bảng phụ (nếu cú),...
* HS: Sỏch, vở, bỳt, viết,...
III). PP dạy học: * Gợi mở, vấn đỏp,...
IV). Tiến trỡnh bài học:
*ổn định lớp: 1 phỳt
* kiểm tra: 7’
HS1: nêu dấu hiệu 2 đường thẳng song song ?
Vẽ đường thẳng c đi qua M ở ngoài a và vuông góc với a?
HS2: nêu tiên đề ơclit.Dùng êke vẽ đường thẳng d đi qua M và vuông góc với c?
Hãy cho biết quan hệ giữa c và a ?
TG
HĐGV
HĐHS-NỘI DUNG
13’
Cho HS quan sát hình 27 trong SGK trả lời ?1
? Nêu quan hệ giữa 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc đường thẳng thứ 3 ?
Tính chất (sgk)
Ta có thể kí hiệu như sau :
Hãy dùng suy luận để chứng tỏ điều đó?
c
a
b
Cho a//b , c.Theo em quan hệ giữa c và b như thế nào ?
Liệu c có cắt b được không?
Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao nhiêu?
Nêu nhận xét từ bài toán ?
Như vậy 1 đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song song thì sao ?
1.Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song:
?1:c
b
a
a//b
Vì c cắt a,b tạo thành 2 góc so le trong bằng nhau nên a//b
c cắt b vì nếu c không cắt b thì c//b , trái tiên đề ơclit.
c cắt b thì góc tạo thành là 900 (vì 2 góc so le trong)
Vậy : c
Thì nó vuông góc với đường thẳng còn lại.
Nhắc lại tính chất
5’
Tính chất 2(sgk)
Hãy so sánh 2 tính chất ?
Bài tập 40:
điền vào ()
nếu thì
Nếu a//b và thì
Tính chất 2(sgk)
2 tính chất ngược nhau
a//b
12’
Cho cả lớp nghiên cứu mục 2(sgk) ,sau đó làm ?2
Tính chất (sgk)
Ta nói 3 đường thẳng d,d’,d” song song với nhau từng đoi một là 3 đường thẳng song song
Kí hiệu : d//d’//d”
Bài tập 41(sgk)
a
b
c
2.Ba đường thẳng song song(10p)
d
d’
d”
?2:
a
d
d’
d”
Làm bài theo nhóm:
Nêu tính chất như SGK
Bài 41:
Nếu a//b và a//c thì b//c
7’
Củng cố:
a.dùng êke vẽ a,b cùng vuông góc c.
b.Tại sao a//b?
c.Vẽ d cắt a,b tại C,D.Đánh dấu các góc đỉnh A,B rồi đọc tên các cặp góc bằng nhau, giải thích?
Nhắc lại 3 tính chất ?
Hướng dẫn về nhà
Bài tập : 42,43,44(sgk-98); 33,34(sbt-80)
Học thuộc 3 tính chất trong bài, diễn đạt bằng hình vẽ và kí hiệu.
4
a
b
c
d
A
B
1
1
2
2
3
3
4
Làm bài :
b)a//b vì cùng vuông góc với c
c)chỉ ra các cặp góc so le trong bằng nhau, đồng vị bằng nhau.
Tiết:11
Luyện tập
I). Mục tiờu:
1). Về kiến thức:
Biết quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng vuông góc hay song song với đường thẳng thứ ba
2). Về kĩ năng:
Biết phát biểu ngắn gọn một mệnh đề toán học kỹ năng suy luận.
II). Chuẩn bị:
* GV: Giỏo ỏn, đồ dựng dạy học, cỏc bảng phụ (nếu cú),...
* HS: Sỏch, vở, bỳt, viết,...
III). PP dạy học: * Gợi mở, vấn đỏp,...
IV). Tiến trỡnh bài học:
*ổn định lớp: 1 phỳt
* kiểm tra: 7’
- Học sinh 1: Phát biểu tính chất quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song. Ghi bằng kí hiệu.
- Học sinh 2: Phát biểu tính chất 3 đường thẳng song song, làm bài 41 -tr97 SGK.
TG
HĐGV
HĐHS-NỘI DUNG
5’
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập 42; 43; 44 tr98- SGK
- Chia lớp thành 3 nhóm:
+ Nhóm 1: làm bài tập 42
+ Nhóm 2: làm bài tập 43
+ Nhóm 3 làm bài tập 44
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét, đánh giá
Bài tập 42 (tr98-SGK)
a)
b) a // b vì a và b cùng vuông góc với c
c) 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với 1 đường thẳng thì song song với nhau.
5’
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét, đánh giá
Nhận xột bài của hs.
Bài tập 43 (tr98-SGK) a)
b) c b vì b // a và ac
c) Phát biểu: nếu 1 đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
5’
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét, đánh giá
Nhận xột bài của hs.
Bài tập 44 (tr98-SGK)
a)
b) c // a vì c // b và b // a
c) 2 đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ 3 thì chúng song song với nhau
10’
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 45
- Gọi học sinh đọc và tóm tắt bài toán
- Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi trong SGK.
Bài tập 45 (tr98-SGK)
Cho
d', d'' phân biệt
d'//d; d''//d
Suy ra
d'//d''
a)
b) Nếu d' cắt d'' tại M Md vì Md' và d'//d.
- Qua M nằm ngoài d vừa có d'//d, vừa có d''//d trái với tiên đề Ơ-clit vì theo tiên đề chỉ có 1 đường thẳng qua M và song song với d
- Để không trái với tiên đề Ơ-clit thì d' và d'' không thể cắt nhau d'//d''
10’
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 46
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm
- Học sinh đọc và tóm tắt bài toán
- Đại diện nhóm lên làm
- Lớp nhận xét
Bài tập 46 (tr98-SGK)
Giải:
a) a//b vì
b) Ta có là 2 góc trong cùng phía
mà a//b
2’
Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc tính chất quan hệ giữa vuông góc và song song
- Ôn tập tiên đề Ơ-clit và các tính chất về 2 đường thẳng song song
- Làm bài tập 47; 48 (tr98; 99 - SGK)
- Làm bài tập 35; 36; 37; 38 (tr80-SBT)
Tiết:12
Định lí
I). Mục tiờu:
1). Về kiến thức:
- Học sinh biết cấu trúc của một định lí (Giả thiết và kết luận)
- Biết thế nào là chứng minh định lí, biết đưa địh lí về dạng ''Nếu.... thì...''
- Làm quen với mệnh đề lôgíc: pq
2). Về kĩ năng: Rốn kĩ năng suy luận
II). Chuẩn bị:
* GV: Giỏo ỏn, đồ dựng dạy học, cỏc bảng phụ (nếu cú),...
* HS: Sỏch, vở, bỳt, viết,...
III). PP dạy học: * Gợi mở, vấn đỏp,...
IV). Tiến trỡnh bài học:
*ổn định lớp: 1 phỳt
* kiểm tra: 7’
- Học sinh 1: Phát biểu nội dung tiên đề Ơ-clit. Vẽ hình minh hoạ.
- Học sinh 2: Phát biểu tính chất của 2 đường thẳng song song. Vẽ hình minh hoạ.
TG
HĐGV
HĐHS-NỘI DUNG
15’
- Giáo viên cho học sinh đọc phần định lí tr99-SGK
? thế nào là một định lí .
? Yêu cầu học sinh làm ?1
? Nhắc lại định lí ''2 góc đối đỉnh thì bằng nhau''
? Vẽ hình, ghi bằng kí hiệu
? Theo em trong định lí trên, đã cho ta điều gì.
Giáo viên chốt: Vậy trong một định lí , điều đã cho là giả thiết, điều suy ra là kết luận.
? Mỗi định lí gồm mấy phần là những phần nào.
- Giáo viên: giả thiết viết tắt là GT, kết luận viết tắt là KL
- GV: Mối định lí đều có thể phát biểu dưới dạng ''nếu... thì ...''
? Phát biểu tính chất 2 góc đối đỉnh dưới dạng ''nếu... thì ...''
? Ghi GT dưới dạng kí hiệu
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Gọi 2 HS lên bảng làm
1. Định lí (
- Định lí là 1 khẳng định được coi là đúng không phải bằng đo trực tiếp mà bằng suy luận.
?1
Định lí:
''Nếu 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau''
- Trong định lí đã cho ta và là đối đỉnh gọi là giả thiết
- Điều suy ra: = gọi là kết luận.
- Mỗi định lí gồm 2 phần:
a) Giả thiết: là những điều đã cho biết trước
b) Kết luận: Những điều cần suy ra
Nếu 2 góc đối đỉnh thì 2 góc ấy bằng nhau
GT
đối đỉnh
KL
?2
a) GT: 2 đường thẳng phân biệt cùng // với đường thẳng thứ 3
KL: chúng // với nhau
b)
GT
a//c; b//c
KL
a//b
15’
- Giáo viên trở lại hình vẽ 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau
? Để có ở định lí này ta suy luận như thế nào
- Quá trình suy luận đi từ GT đến KL gọi là chứng minh định lí
Ví d
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 1_12424605.doc