Giáo án Hình học 7 tiết 12: Định lý

Hoạt động 1: Định lý (18 phút)

GV cho HS đọc phần định lý (SGK-99)

H: Vậy thế nào là 1 định lý ?

-GV cho HS làm ?1 (SGK)

-Hãy lấy thêm ví dụ về định lý

-Vẽ hình m.hoạ cho định lý: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” ?

-Định lý cho biết điều gì ? Suy ra điều gì ?

-GV giới thiệu GT, Kl của định lý

 

doc2 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 541 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 tiết 12: Định lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 12 Ngày soạn: 06/10/2017 Ngày giảng: 7a: 13/10/2017 §7. ĐỊNH LÝ I Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Học sinh biết cấu trúc của một định lý (giả thiết và kết luận). Biết thế nào là chứng minh một định lý 2/ Kỹ năng: Biết đưa một định lý về dạng: “Nếu . thì ..” Làm quen với mệnh đề logic: 3/ Thái độ: - Nhiệt tình, tự giác học tập II Chuẩn bị: GV: SGK- thước kẻ, thước đo độ, êke HS: SGK-thước thẳng-êke III. Phương pháp dạy học: thuyết trình, học nhóm, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,... IV Tiến trình bài dạy: 1/ổn định tổ chức: 7a.... 2/ Kiểm tra bài cũ: (7 phút) HS1: Phát biểu nội dung tiên đề Ơclit. Phát biểu tính chất 2 đường thẳng song song - Vẽ hình minh hoạ 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Định lý (18 phút) GV cho HS đọc phần định lý (SGK-99) H: Vậy thế nào là 1 định lý ? -GV cho HS làm ?1 (SGK) -Hãy lấy thêm ví dụ về định lý -Vẽ hình m.hoạ cho định lý: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” ? -Định lý cho biết điều gì ? Suy ra điều gì ? -GV giới thiệu GT, Kl của định lý -Vậy mỗi định lý gồm mấy phần ? là những phần nào ? -GV giới thiệu kết cấu “Nếu... thì” của định lý -GV cho HS phát biểu lại định lý “Hai góc đối đỉnh’ dưới dạng “nếuthì.” -GV cho HS làm ?2 (SGK) Gọi một học sinh lên bảng viết GT-KL của định lý Học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV -HS phát biểu lại 3 định lý của bài: “Từ vuông góc đến song song” -HS lấy thêm ví dụ về định lý -Học sinh vẽ hình 2 góc đối đỉnh HS: Cho và là 2 góc đối đỉnh Suy ra: HS: Một định lý gồm 2 phần: GT và KL Học sinh phát biểu định lý 2 góc đối đỉnh dưới dạng “Nếu thì” Học sinh thực hiện ?2 (SGK) Một HS lên bảng viết GT-KL của định lý 1. Định lý: -Là một tính chất được khẳng định là đúng không phải bằng đo đạc mà bằng suy luận. *Định lý: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” GT và là 2 góc đối đỉnh KL *Chú ý: Mỗi định lý gồm hai phần: +) GT: là những điều cho biết trước +) KL: Những điều cần suy ra ?2: GT a // c; b // c KL a // b Hoạt động 2: Chứng minh định lý (15 phút) GV trở lại định lý: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” H: để có KL: , ta đã suy luận như thế nào ? GV: Quá trình suy luận trên đi từ GT đến KL gọi là chứng minh định lý -GV giới thiệu ví dụ H: Tia phân giác của góc là gì Vậy khi Om là phân giác của ta có điều gì ? -Tương tự, khi On là phân giác của ta có điều gì ? -Mà Vì sao ? -Vậy Vì sao ? H: Qua ví dụ trên, muốn chứng minh một định lý ta cần làm như thế nào ? -Vậy chứng minh định lý là gì Học sinh nhắc lại quá trình suy luận để có Học sinh đọc định lý (2 cách SGK-100) -Học sinh quan sát hình vẽ, GT, KL của định lý HS phát biểu định nghĩa tia phân giác của góc HS: HS: (kề bù) HS: -Học sinh rút ra nhận xét HS: là dùng lập luận để đi từ GT đến KL 2. Chứng minh định lý Ví dụ: kề bù GT Om là phân giác On là phân giác KL CM (Om là p.giác) (On là p.giác) (kề bù) Hay (Oz nằm giữa) *Chú ý: Muốn chứng minh 1 định lý ta cần: +Vẽ hình m.hoạ cho định lý +Dựa theo h.vẽ, viết GT-KL bằng ký hiệu +Từ GT đưa ra các khẳng định và nêu kèm theo các căn cứ của nó cho đến KL 4. Củng cố: 3 phút - Yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa về định lý, và chứng minh định lý. 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học bài theo SGK và vở ghi - Nắm được các bước chứng minh một định lý - BTVN: 51, 52 (SGK) và 41, 42 (SBT) * Rút kinh nghiệm ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTIẾT 12.doc