Bài 1: (16’)
GV nêu bài tập: Cho d là đường trung trực của đoạn thẳng BC, d cắt BC tại M. Trên d lấy K, E khác M. Nối BK, CK, BE, CE.
a) Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình
b) Tìm các đoạn thẳng bằng nhau trên hình vẽ
-GV yêu cầu học sinh vẽ hình của BT (xét 2 trường hợp)
-Cho HS hoạt động nhóm tìm ra các tam giác bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau +giải thích
2 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 614 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 tiết 29: Luyện tập (về ba trường hợp bằng nhau của tam giác), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 29
Ngày soạn: 28/12/2017
Ngày giảng: 04/01/2018
LUYỆN TẬP
(về ba trường hợp bằng nhau của tam giác)
I Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góc-cạnh-góc. Học sinh hiểu và biết cách vẽ một góc bằng một góc cho trước bằng thước thẳng và com pa.
2. Kỹ năng: Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức và rèn kỹ năng vẽ hình, kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau.
3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc
II Chuẩn bị:
GV: SGK- bảng phụ, thước kẻ, thước đo độ
HS: SGK-thước thẳng-com pa
III. Phương pháp dạy học
thuyết trình, học nhóm, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,...
IV Tiến trình bài dạy:
1.Ổn dịnh lớp: (1’) 7a....
2. Kiểm tra bài cũ: 8’
- Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của 2 tam giác
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Bài 1: (16’)
GV nêu bài tập: Cho d là đường trung trực của đoạn thẳng BC, d cắt BC tại M. Trên d lấy K, E khác M. Nối BK, CK, BE, CE.
a) Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình
b) Tìm các đoạn thẳng bằng nhau trên hình vẽ
-GV yêu cầu học sinh vẽ hình của BT (xét 2 trường hợp)
-Cho HS hoạt động nhóm tìm ra các tam giác bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau +giải thích
-Qua bài tập này rút ra nhận xét gì ?
-Dựa vào hình vẽ, chứng tỏ KE là đường phân giác của góc BKC và góc BEC ?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT-KL của BT 48 (SBT)
(15’)
-Muốn c/m A là trung điểm của đoạn thẳng MN ta cần c/m những điều kiện gì ?
-Nêu cách chứng minh:
AM = AN ?
-Nêu cách chứng minh:
M, A, N thẳng hàng ?
GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài bài toán
Học sinh vẽ hình vào vở
Một HS lên bảng vẽ hình
Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập
-Đại diện HS đứng tại chỗ trả lời miệng BT
HS: Nếu K thuộc đường trung trực của BC thì K cách đều B và C
HS nêu được:
Vì
Và
Chứng tỏ KE là đường phân giác của
Học sinh đọc đề bài BT 48
-Một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-Kl của BT
HS: AM =AN
M, A, N thẳng hàng
HS: AM = AN
AM = BC, AN = BC
,
-Một học sinh lên bảng chứng minh
HS: M, A, N thẳng hàng
AM // BC, AN // BC
và
,
Bài 1:
a) TH: M nằm ngoài K, E
Ta có:
+)
+)
b) TH: M nằm giữa K, E
Bài 48 (SBT)
GT: , trung tuyến BE
và CK, KM = KC,
EB = EN
KL A là TĐ của MN
Chứng minh:
Xét và có:
(K là TĐ của AB)
(2 cạnh t/ứng) (1)
C/m tương tự ta có:
(2 cạnh t/ứng) (2)
Từ (1) & (2)
-Vì (c/m trên)
(2 góc t/ứng)
(2 góc so le trong bằng nhau)
-Tương tự:
M, A, N thẳng hàng (theo tiên đề Ơclít)
Vậy A là trung điểm của MN
4. Củng cố: (3’)
- Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Ôn lại cách vẽ tia phân giác của góc, tập vẽ một góc bằng góc cho trước
- BTVN: 23 (SGK) và 33, 34, 35 (SBT)
* Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TIẾT 29.doc