Hoạt động 1: luyện tập (36’)
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 98 (SBT)
-Cho biết GT-KL của bài toán
Để c/m: cân tại A, ta cần chứng minh điều gì ?
-Trên h.vẽ đã có hai tam giác nào chứa các cạnh AB, AC (hoặc và ) đủ điều kiện bằng nhau) ?
-Hãy vẽ đường phụ để tạo ra hai tam giác vuông trên hình chứa góc Â1 và Â2 mà chúng đủ điều kiện bằng nhau
2 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 tiết 41: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 41
Ngày soạn: 15/02/2018
Ngày giảng: 22/02/2018
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông
2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhai, hai góc bằng nhau thông qua việc chứng minh hai tam giác bằng nhau
3. Thái độ: Nhiệt tình, tự giác học tập
II Chuẩn bị:
GV: SGK-thước thẳng-eke
HS: SGK-thước thẳng-eke
III. Phương pháp dạy học
thuyết trình, học nhóm, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,...
IV Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp (1’): 7a..
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông của 2 tam giác vuông
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: luyện tập (36’)
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 98 (SBT)
-Cho biết GT-KL của bài toán
Để c/m: cân tại A, ta cần chứng minh điều gì ?
-Trên h.vẽ đã có hai tam giác nào chứa các cạnh AB, AC (hoặc và ) đủ điều kiện bằng nhau) ?
-Hãy vẽ đường phụ để tạo ra hai tam giác vuông trên hình chứa góc Â1 và Â2 mà chúng đủ điều kiện bằng nhau
-Qua BT này, hãy cho biết 1 tam giác có những điều kiện gì thì là một tam giác cân?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và vẽ hình bài tập 101 (SBT) vào vở
-Hãy nêu GT-KL của bài toán
-Quan sát hình vẽ cho biết có những cặp tam giác vuông nào bằng nhau ?
-Để chứng minh: BH = CH ta làm như thế nào ?
-GV dẫn dắt học sinh để lập được sơ đồ phân tích chứng minh như bên
-Gọi một học sinh đứng tại chỗ trình bày miệng phần chứng minh, GV ghi bảng
GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài bài tập 98 (SBT)
-Học sinh ghi GT-KL của BT
HS: Ta cần chứng minh hoặc
Học sinh suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV
HS: Từ M kẻ
HS: Một tam giác có đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác thì tam giác đó là tam giác cân
Học sinh đọc đề bài và vẽ hình BT 101 (SBT) vào vở
Học sinh ghi GT-KL của BT
HS tìm các cặp tam giác bằng nhau trên hình vẽ
HS: BH = CH
IH = IK và IB = IC
-Một học sinh đứng tại chỗ trình bày miệng phần chứng minh
Học sinh còn lại làm vào vở
Bài 98 (SBT): 15’
GT: ;
KL: cân tại A
Chứng minh:
Từ M kẻ:
-Xét và có:
AM chung
(cạnh huyền-góc nhọn)
(cạnh tương ứng
(cạnh huyền-cạnh góc vuông)
(hai góc tương ứng)
cân tại A
Bài 101 (SBT) 15’
Chứng minh:
Gọi M là trung điểm của BC
-Xét và có:
MI chung
(cạnh tương ứng)
-Xét và có:
chung
(cạnh huyền-góc nhọn)
(cạnh tương ứng)
-Xét và có:
(Chứng minh trên)
(cạnh huyền-cạnh góc vuông)
(cạnh tương ứng)
4. Hướng dẫn về nhà (3’)
Ôn các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
BTVN: 96, 97, 99, 100 (SBT)
Chuẩn bị tiết sau thực hành ngoài trời
*Mỗi tổ chuẩn bị: 4 cọc tiêu
1 giác kế (nhận tại phòng đồ dùng)
1 sợi dây dài khoảng 10 m
1 thước đo
- Ôn lại cách sử dụng giác kế (Toán 6-tập 2)
- Đọc trước bài Thực hành ngoài trời
* Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TIẾT 41. LUYỆN TẬP.doc