Giáo án Hình học 7 tiết 49: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu

H: Từ điểm A ko nằm trên đt d, ta có thể kẻ được bao nhiêu đường vuông góc và bao nhiêu đường xiên đến d

-So sánh độ dài đường vuông góc và các đường xiên ?

-GV nêu định lý 1 (SGK)

-Nêu cách chứng minh đ.lý?

-Hãy dùng định lý Py-ta-go để chứng minh định lý?

-GV giới thiệu AH: khoảng cách từ A đến đường thẳng d

 

doc3 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 704 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 tiết 49: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 49 Ngày soạn: 16/3/2018 Ngày giảng: 23/03/2018 §2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU I Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của một điểm, của đường xiên. Học sinh nắm vững định lý 1 về quan hệ giữa các đường vuông góc và đường xiên, nắm vững định lý 2 về quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng, 2. Kỹ năng: Biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình vẽ - Bước đầu biết vận dụng các định lý trên vào giải các bài tập đơn giản 3. Thái độ: Nhiệt tình, tự giác học tập II Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ, thước thẳng-eke, thước đo độ, phấn màu HS: SGK-thước thẳng-eke III. Phương pháp dạy học thuyết trình, học nhóm, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,... IV Tiến trình bài dạy: 1/Ổn định lớp (1’): 7a.. 2/ Kiểm tra bài cũ: (7 phút) HS1: Hạnh và Bình đều bơi từ A. Hạnh bơi đến H, Bình bơi đến B Hỏi ai bơi xa hơn ? Giải thích ? GV (ĐVĐ) -> vào bài 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: K/n đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên (8’) -GV vẽ hình lên bảng và giới thiệu các khái niệm như SGK -GV yêu cầu học sinh đọc và thực hiện ?1 (SGK) GV kết luận. Học sinh vẽ hình vào vở và nghe giảng, nhận dạng các khái niệm Học sinh đọc và thực hiện ?1 -Một HS lên bảng vẽ và chỉ ra đường vuông góc, đường xiên hình chiếu của đường xiên 1. Khái niệm đường +)AH: đường vuông góc kẻ từ A đến đường thẳng d +)H: Chân đường vuông góc (hình chiếu của A trên d) +)AB: đường xiên HB: hình chiếu của AB trên d HĐ 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên (10’) H: Từ điểm A ko nằm trên đt d, ta có thể kẻ được bao nhiêu đường vuông góc và bao nhiêu đường xiên đến d -So sánh độ dài đường vuông góc và các đường xiên ? -GV nêu định lý 1 (SGK) -Nêu cách chứng minh đ.lý? -Hãy dùng định lý Py-ta-go để chứng minh định lý? -GV giới thiệu AH: khoảng cách từ A đến đường thẳng d GV kết luận. Học sinh vẽ tiếp trên hình và trả lời câu hỏi HS: Đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên HS nhận xét đường xiên AB là cạnh huyền của , từ đó suy ra điều cần c/m Học sinh nghe giảng 2. Quan hệ giữa đường.... GT: , AB là đường xiên KL: AH < AB ?3: vuông tại H, có (Py-ta-go) *Chú ý: Độ dài AH gọi là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d HĐ 3: Các đường xiên và hình chiếu của chúng (10’) -GV vẽ hình 10 (SGK) lên bảng, yêu cầu học sinh đọc hình vẽ -Đọc tên hình chiếu của AB và AC trên đường thẳng d ? -Có dự đoán gì về mối quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng? -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm ?4 (SGK) -Từ kết quả của bài toán trên, rút ra kết luận gì ? GV kết luận. Học sinh vẽ hình vào vở và đọc hình vẽ 10 (SGK) HS: Hình chiếu tương ứng là HB và HC -HS quan sát và đưa ra dự đoán Học sinh đọc đề bài và thực hiện ?4 vào vở Học sinh phát biểu định lý 3. Các đường xiên và hình.. -Xét vuông tại H, có (Py-ta-go) -Xét vuông tại H, có (Py-ta-go) a)Nếu b) Nếu c) Nếu *Định lý 2: SGK 4. Củng cố (8’) -GV cho các nhóm học sinh, yêu cầu học sinh làm -GV thu bài của các nhóm, yêu cầu một số nhóm đọc kết quả -GV nhận xét và kết luận. Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập Một số học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả -Học sinh lớp nhận xét bổ sung Bài tập: Cho hình vẽ sau: 1. Hãy điền vào ô trống: a) Đường vuông góc kẻ từ S tới đường thẳng m là: SI b) Đường xiên kẻ từ S tới đt m là: SA, SB, SC c) H.chiếu của S trên m là I H.chiếu của PA trên m là IA H.chiếu của SB trên m là IB H.chiếu của SC trên m là IC 2. Đúng hay sai? a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Đúng 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học thuộc các định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, chứng minh lại được các định lý đó - BTVN: 8, 9, 10, 11 (SGK) và 11, 12 (SBT) - Tiết sau chuẩn bị tiết luyện tập * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTIẾT 49. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN,.doc
Tài liệu liên quan