Giáo án Hình học 7 tiết 61, 62: Ôn tập học kì II

ÔN TẬP HỌC KÌ II (tiết 2)

I. Mục tiêu bài học

1.Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

a) Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về quan hệ giữa các yếu tố trong tam

giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.

b) Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tìm đường lối

chứng minh và trình bày chứng minh.

c) Thái độ: Chú ý nghe giảng, tích cực trong học tập. Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, chứng minh.

2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:

-Năng lực tự học : HS biết xác định mục tiêu học tập, lập kế hoạch, đánh giá và điều chỉnh việc học.

-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS biết phát hiện và làm rõ vấn đề, đề xuất và lựa chọn

giải pháp, nhận ra ý tưởng mới, tư duy độc lập.

-Năng lực tính toán.

pdf4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 552 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 tiết 61, 62: Ôn tập học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN ÔN TẬP HỌC KÌ II TT Hình học 7 Năm học: 2017 - 2018 Ngày soạn: 18/4/2018 Tuần: 33 (30/4→05/5/2018) Dạy Lớp: 7A1, 7A2, 7A3, 7A4 Tiết PPCT: 61 . ÔN TẬP HỌC KÌ II (tiết 1) I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức, kỹ năng, thái độ: a) Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, các trường hợp bằng nhau của tam giác. b) Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tìm đường lối chứng minh và trình bày chứng minh c) Thái độ: Chú ý nghe giảng, tích cực trong học tập. Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, chứng minh. 2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: -Năng lực tự học : HS biết xác định mục tiêu học tập, lập kế hoạch, đánh giá và điều chỉnh việc học. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS biết phát hiện và làm rõ vấn đề, đề xuất và lựa chọn giải pháp, nhận ra ý tưởng mới, tư duy độc lập. -Năng lực tính toán. II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học -Giáo viên: SGK, kế hoạch dạy học, thước, com pa, e ke -Học sinh: SGK, tập nháp, thước, com pa, e ke III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài (4 ph) Phát biểu tính chất hai góc đối đỉnh. Phát biểu tiên đề Ơclit? 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động thầy và trò Nội dung Hoạt động (36 ph) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tìm phương pháp chứng minh và trình bày chứng minh. 1. Bài 1 GV vẽ hình 59, SGK lên bảng Nêu cách vẽ hai đường thẳng vuông góc Hướng dẫn HS vẽ hình trên bảng HS vẽ hình vào tập Hãy nêu các cặp góc bằng nhau, các cặp góc bù nhau HS đứng tại chỗ trình bày 2. Bài 2,3 tr.91 SGK. Một nửa lớp làm bài 2. Nửa lớp còn lại làm bài 3. HS HĐ nhóm ngang trong 4' nêu cách giải HS HĐ nhóm khoảng 5 phút. Đại diện nhóm trình bày kết quả. 1. Bài 1. a) , b) cách vẽ (SGK) c) Các cặp góc bằng nhau MH  a (H  a), MK  b (K  b),   0H K 90  xx’// a, yy’// b, M là điểm chung của xx’ và yy’  xMy x 'My' (hai góc đối đỉnh) Các cặp góc bù nhau xMy và yMx ', yMx và xMy' yMx 'và x 'My' , x 'My' và y'Mx 2. Bài 2 a) Có a  MN (gt); b  MN (gt)  a // b b) a  b (chứng minh a)  MPQ + NQP = 180o (hai góc trong cùng phía) y' y x' x b a K H M GIÁO ÁN ÔN TẬP HỌC KÌ II TT Hình học 7 Năm học: 2017 - 2018 3. Bài 4 trang 92 SGK HS đọc đề bài, vẽ hình nêu GT, KL GV gợi ý để HS phân tích bài toán. theo sơ đồ. HS1: CE = OD   CED =  ODE (g.c.g) HS2: CECD  ECD = DOE = 900  CED = ODE G/v gợi ý để học sinh chứng minh 50o + NQP = 180o NQP = 180o - 50o = 130o -Bài 3 Từ O vẽ tia Ot // a // b. Vì a // Ot  1O = C = 44 o (so le trong) Vì b // Ot   2O + D = 180 o (2góc trong cùng phía)   2O + 132 o = 180o   2O = 180 o - 132o = 48o. COD = 1O +  2O = 44 o + 48o = 92o. 3. Bài 4 GT xOy = 900, DO = DA; CD  OA EO = EB; CE  OB KL a) CE = OD ; b) CE  CD c) CA = CB ; d) CA // DE e) A, C, B thẳng hàng. Chứng minh: a) CED và  ODE có:  2E = 1D (so le trong , EC//Ox), ED cạnh chung.  2D = 1E (so le trong , CD//Oy) Do đó CED = ODE (g.c.g)  CE = OD (cạnh tương ứng). b) Ta có CED = ODE nê ECD = DOE = 90o (góc tương ứng)  CE  CD. c)  CDA và  DCE có: CD cạnh chung; CDA = DCE = 90o và DA = CE (= DO) Do đó CDA = DCE (c.g.c)  CA = DE (cạnh tương ứng) C/m tương tự => CB = DE => CA = CB = DE d) CDA = DCE (c/m trên) =>  2D = 1C (góc tương ứng) => CA // DE vì có 2 góc so le trong bằng nhau e) Ta có CA // DE (C/m trên) C/m tương tự => CB // DE Hay CA và CB trùng nhau Vậy ba điểm A, C, B thẳng hàng (theo tiên đề ơclít) 3. Hoạt động luyện tập: (5 ph) Chốt các bước chứng minh bài 4 Dặn dò: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác, làm BT.6/Tr.92,SGK và BT ÔT. IV. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... TT U Minh, ngày tháng 4 năm 2018 Ký duyệt E D C B A y O x GIÁO ÁN ÔN TẬP HỌC KÌ II TT Hình học 7 Năm học: 2017 - 2018 Ngày soạn: 18/4/2018 Tuần: 33 (30/4→05/5/2018) Dạy Lớp: 7A1, 7A2, 7A3, 7A4 Tiết PPCT: 62 . ÔN TẬP HỌC KÌ II (tiết 2) I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức, kỹ năng, thái độ: a) Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. b) Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tìm đường lối chứng minh và trình bày chứng minh. c) Thái độ: Chú ý nghe giảng, tích cực trong học tập. Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, chứng minh. 2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: -Năng lực tự học : HS biết xác định mục tiêu học tập, lập kế hoạch, đánh giá và điều chỉnh việc học. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS biết phát hiện và làm rõ vấn đề, đề xuất và lựa chọn giải pháp, nhận ra ý tưởng mới, tư duy độc lập. -Năng lực tính toán. II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học -Giáo viên: SGK, kế hoạch dạy học, thước, com pa, e ke -Học sinh: SGK, tập nháp, thước, com pa, e ke III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài (3 ph) Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 (7 ph) Mục tiêu: Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. -GV vẽ ABC (AB < AC), lên bảng -HS: Phát biểu đ/lý tổng 3 góc của tam giác. Nêu đẳng thức minh họa? Góc  2A quan hệ thế nào với các góc của ABC ? Vì sao? Tương tự, tính  2B ,  2C = ? Quan hệ góc trong tam giác 1A + 1B + 1C = 180 o.  2A là góc ngoài của tam giác ABC tại đỉnh A vì  2A kề bù với 1A nên  2A = 1B + 1C Hoạt động 2 (30 ph) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phương pháp chứng minh và trình bày chứng minh. 1.Bài 6 tr.92 SGK GV gợi ý để HS tính DCE ; DEC + DCE bằng góc nào? + Làm thế nào để tính CDB ; DEC ? -HS trình bày bài giải. 1. Bài 6 GT ADC; DA = DC ACD = 310 ; ABD = 880 ; CE // BD KL a) Tính DCE ;DEC ? b) Trong CDE cạnh nào lớn nhất? Vì sao? a) Ta có BD//CE(G.T) nênDCE = CDB (so le trong ) △ADC cân tại D nên   0A C 31  Trong △ABD có   0 0 0 0 0ADB 180 A ABD 180 31 88 61       (1) ABD là góc ngoài của △BCD nên 22 2 11 1 B C A GIÁO ÁN ÔN TẬP HỌC KÌ II TT Hình học 7 Năm học: 2017 - 2018 2. BT ÔT HS đọc đề bài, vẽ hình, nêu GT, KL GV hướng dẫn HS chứng minh câu a) Vận dụng trường hợp c.huyền – g.nhọn HS nêu cách chứng minh ∆BAD = ∆BED -Thêm câu chứng minh ba điểm E, D, F thẳng hàng (cho HS khá, giỏi) GV hướng dẫn HS phân tích chứng minh ba điểm thẳng hàng     0 0 0DCE BDC ABD BCD 88 31 57      Vì BD//CE nên  DEC ADB (2) (đồng vị) Từ (1), (2) suy ra DEC = 610 b) Trong  CDE có:   0 0 0 0 0CDE 180 DCE DEC 180 57 61 62       DCE < DEC < EDC (57o < 61o < 62o)  DE < DC < EC (đ/lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác). Vậy trong CDE cạnh CE lớn nhất. 2. BT ÔT Giải ∆ABC vuông tại A, đường phân giác BD GT D  AC, DE  BC (E  BC), AF = CE (C thuộc tia đối của tia AB) Chứng minh KL a) ∆BAD = ∆BED b) AD < DC c) ba điểm E, D, F thẳng hàng Chứng minh a) Xét ∆BAD và ∆BED có   0A E 90  , BD cạnh huyền chung,  1 2B B (BD là đường phân giác của góc B). Do đó ∆BAD = ∆BED (c.huyền – góc nhọn) b)Ta có ∆BAD = ∆BED (c/m câu a)  AD = ED (1) Trong ∆EDC vuông tại E, ta có   E D C  (trong tam giác vuông góc vuông là lớn nhất) nên DC > EC > ED (2) (định lí 2 về cạnh đối diện với góc lớn hơn). Từ (1), (2) suy ra: AD < DC c) Ta có AD = ED (∆BAD = ∆BED),   0A E 90  , AF = CE (GT) nên △ADE = △EDC (c.g.c)   1 2D D (3) Do   01ADE D 180  (4) (hai góc kề bù) Từ (3), (4) suy ra   02ADE D 180  . Do đó ba điểm E, D, F cùng nằm trên một đường thẳng hay ba điểm E, D, F thẳng hàng. 3. Hoạt động luyện tập:(5 ph) Chốt các dạng bài tập, hướng dẫn HS làm câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Chuẩn bị tốt để kiểm tra học kỳ II theo lịch của nhà trường. Dặn dò Ôn tập và nắm chắc cách làm trắc nghiệm khách quan, cách trình bày chứng minh hình học. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ vẽ hình, giấy nháp, ...để làm tốt bài kiểm tra học kỳ II. IV. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... TT U Minh, ngày tháng4 năm 2018 Ký duyệt 2 1 2 1 F E D B A C

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfGiao an hoc ki 2 ON TAP HH 7_12343004.pdf
Tài liệu liên quan