Hoạt động 1: Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân (15’)
GV: Cho ABC cân tại A. Vẽ đường trung trực của cạnh BC
-Tại sao đường trung trực của cạnh BC lại đi qua A ?
-Đường trung trực của cạnh BC đồng thời là những đường gì của tam giác cân ABC ?
-Từ đó rút ra nhận xét gì ?
-Đảo lại, ta đã biết một số cách c/m tam giác cân theo các đường đồng quy trong tam giác như thế nào ?
-AD tính chất trên vào tam giác đều ta có điều gì?
GV kết luận.
3 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 812 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 tiết 64: Tính chất ba đường cao của tam giác - Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 64
Ngày Soạn : 08/5/2018
Ngày Giảng: 15/5/2018
§9. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC - LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Phân biệt các loại đường đồng quy trong tam giác
Củng cố tính chất về đường cao, đường trung tuyến, đường trung trực, phân giác của tam giác cân. Vận dụng các tính chất này để giải bài tập
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng xác định trực tâm tam giác, kỹ năng vẽ hình theo đề bài, phân tích và chứng minh bài tập hình
3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác trong học tập
II Chuẩn bị:
GV: SGK-thước thẳng-eke -phấn màu
HS: SGK-thước thẳng-eke
III. Phương pháp dạy học
thuyết trình, học nhóm, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,...
IV Tiến trình bài dạy:
1/ Ổn định lớp (1’): 7a..
2/ Kiểm tra bài cũ : (8’)
Hs trả lời theo câu hỏi GV đưa ra:
Trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đường ...................................................
Trực tâm của tam giác là giao điểm của ba đường ....................................................
Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác là giao điểm của ba đường ..................................
Điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường ........................
Tam giác có trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường thẳng là tam giác ...................................
Tam giác có bốn điểm trên trùng nhau là tam giác ......................................
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân (15’)
GV: Cho cân tại A. Vẽ đường trung trực của cạnh BC
-Tại sao đường trung trực của cạnh BC lại đi qua A ?
-Đường trung trực của cạnh BC đồng thời là những đường gì của tam giác cân ABC ?
-Từ đó rút ra nhận xét gì ?
-Đảo lại, ta đã biết một số cách c/m tam giác cân theo các đường đồng quy trong tam giác như thế nào ?
-AD tính chất trên vào tam giác đều ta có điều gì?
GV kết luận.
Học sinh vẽ hình vào vở
HS: Vì AB = AC
HS: Đồng thời là đường cao, đường trung tuyến, đường phân giác (kèm theo giải thích)
-Học sinh phát biểu tính chất
Học sinh trả lời câu hỏi
HS: Ba đường trung trực đồng thời là ba đường cao, ..
3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân
Tính chất của tam giác cân:
-Trong tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến, và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đó.
*Nhận xét: SGK-82
*Tính chất của tam giác đều
(SGK-82)
4. Củng cố - Luyện tập (20’)
Chứng minh định lý: “Nếu tam giác có một đường cao đồng thời là phân giác thì tam giác đó là tam giác cân”
-Nêu các vẽ hình và chứng minh bài toán ?
-GV gọi một HS lên bảng trình bày bài làm
GV: Cho hình vẽ:
Có thể khẳng định các đt AK, BD, CE cùng đi qua một điểm hay không? Vì sao?
-Gọi H là điểm chung của ba đường thẳng AK, BD, CE
-Xác định trực tâm của các tam giác sau:, , , ?
-Học sinh đọc kỹ đề bài và nêu cách vẽ hình, chứng minh bài toán
-Một HS lên bảng trình bày lời giải của BT
Học sinh quan sát và đọc hình vẽ và trả lời câu hỏi
HS xác định trực tâm của các tam giác , , , ?
Bài tập 1:
-Xét và có:
AH chung
(cạnh tương ứng) cân tại A
Bài tập 2:
Nhận xét: AK, BD, CE là ba đường cao của tam giác tù ABC AK, BD, CE cùng đi qua 1 điểm (H)
-Trực tâm của là A
-Trực tâm của là C
-Trực tâm của là B
-Trực tam của là E
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Làm đề cương ôn tập chương III, tiết sau ôn tập chương
- Làm BTVN: 63, 64, 65, 66 (SGK) và BT 79 (SBT)
* Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiết 64. §9. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC - luyện tập.doc