Tuần 24 – Tiết 41
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
- Giáo dục tính cẩn thận, khoa học. Luyện tập kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải.
- Có ý thức cao trong học tập và các hoạt động học.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
- HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1 Ổn định: SS: 7C .7D .
2 Kiểm tra bài cũ : Theo hoạt động 1
3 Bài mới
178 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 511 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình học 7 trọn bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm (?3) : Mỗi góc nhọn bằng 450.
Định lý 1 : Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
D ABC cân tại A Þ B = C
Định lý 2 : Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
D ABC, B = C Þ D ABC cân tại A .
Định nghĩa : Tam giác vuông cân là tam giác có hai cạnh góc vuông bằng nhau.
Hoạt động 3 : 3 ) TAM GIÁC ĐỀU
- Làm (?4) :
* Định nghĩa : Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
D ABC đều Þ AB = AC = BC.
- Hệ quả : Từ định lý 1 và 2, ta có :
* Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng 600.
* Nếu một tam giác có 3 góc bằng nhau thì tam
giác đó là tam giác đều.
*Nếu một tam gíac cân có một góc bằng 600 thì tam giác đó là tam giác đều.
Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
- BT 47(127, SGK) :
- H.116 :
D ABC cân tại A vì có AB = AC (gt)
D ADE cân tại A vì có AD = AE
AD = AB + BD
AE = AC + CE
Mà AB = AC (gt) và BD = CE (gt)
- H.117 : Ta có G + H + I = 1800
Suy ra : G = 1800 – ( H + I )
= 1800 – ( 700 + 400 )
= 700.
Vậy DGHI là tam giác cân tại I vì có 2 góc bằng nhau.
Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc bài .
- Làm BT 50,51,52 (127,128, SGK).
- Giờ sau luyện tập
Ngày soạn: 08/01/2018
Ngày dạy : 11/01/ 2018(7C;7D)
Tuần 21 – Tiết 36
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
Củng cố các kiến thức về tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
Giáo dục tính cẩn thận, khoa học. Luyện tập kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải.
Có cố gắng cao trong các hoạt động học.
II. CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1 Ổn định SS: 7C.7D.
2 Kiểm tra bài cũ : Theo hoạt động 1
3 Bài mới
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1 : KIỂM TRA
- HS1 : Thế nào là tam giác cân ? Vẽ hình, nêu tính chất.
- HS2 : Thế nào là tam giác đều ? vẽ hình, nêu hệ quả.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
- BT 49 (127, SGK) :
- BT 50(127, SGK.)
- BT 51(128, SGK) :
Giải :
a) Góc ở đỉnh bằng 400.
Ta có góc ở đáy bằng :
(1800 – 400) : 2
= 1200 : 2 = 600.
b) Góc ở đáy bằng 400.
Ta có góc ở đỉnh bằng :
1800 – (400 + 400)
= 1000.
Giải
a) Vì D BAC cân tại A, lại có : = 1450
Suy ra = (1800 – 1450) : 2 = 17,50.
b) Vì D BAC cân tại A, lại có : = 1000
Suy ra = (1800 – 1000) : 2 = 400.
Giải :
a) Xét DABD và DACE, ta có :
AB = AC (gt)
Góc A chung.
AD = AE (gt)
Suy ra DABD = DACE (c.g.c)
Do đó : ABD = ACE (hai góc tương ứng)
b) Vì DABC cân tại A nên B = C (đlý 1)
và ABD = ACE (chứng minh trên)
nên IBC = ICB (góc tương ứng)
Do đó DIBC là tam giác cân tại I.
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc bài, làm lại các BT.
- BT 52 /.128, SGK.
- Chuẩn bị bài : Định lý Pytago.
Ngày soạn:12/01/2018
Ngày dạy : 16/01/ 2018(7C;7D)
Tuần 22 – Tiết 37
ĐỊNH LÝ PY-TA-GO.
I/ MỤC TIÊU:
HS biết định lý Py-ta-go thuận và đảo dùng cho tam giác vuông.
Biết vận dụng để chứng minh tam giác vuông, biết tính số đo các cạnh trong tam giác vuông khi biết trước 2 cạnh.
Có ý thức cao trong học tập
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, thước đo góc,
phấn màu bút dạ.
HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1 Ổn định SS: 7C.7D.
2 Kiểm tra bài cũ : Theo hoạt động 1
3 Bài mới
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1 : KIỂM TRA
Thế nào là tam giác vuông cân ? Vẽ hình, nêu số đo của 2 góc nhọn.
HS lên bảng trả lời.
Hoạt động 2 : 1) ĐỊNH LÝ PY-TA-GO
- Làm (?1) : Vẽ một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 3 cm và 4 cm. Đo độ dài cạnh huyền.
- Làm (?2) : SGK.
- Làm (?3) :
* H.124 : Vì DABC vuông tại B nên theo đlý Py-ta-go ta có :
AC2 = AB2 + BC2
102 = x2 + 82
Suy ra : x2 = 102 – 82 = 100 – 64 = 36
Do đó : x = = 6
* H.125 : Vì DDEF vuông tại D nên theo đlý Py-ta-go ta có :
EF2 = DE2 + DF2
x2 = 12 + 12 = 1 + 1 = 2
Do đó : x =
- HS thực hiện vào tập và cho biết kết quả : BC = 5 cm.
a) Diện tích phần bìa hình vuông không bị che lấp theo c : S = c2
b) Diện tích phần bìa không bị che lấp theo cạnh a : S1 = a2
Diện tích phần bìa không bị che lấp theo cạnh b : S2 = b2.
Tổng diện tích phần bìa không bị che lấp
S = S1 + S2 = a2 + b2
c) Ta có : c2 = a2 + b2
- Định lý Py-ta-go : Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.
DABC vuông tại A
Þ BC2 = AB2 + AC2
- Lưu ý : Để cho gọn, ta gọi bình phương độ dài của một đoạn thẳng là bình phương của đoạn thẳng đó.
- HS thực hiện vào tập.
H.125
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc bài và xem lại các bài tập.
- Làm BT 54,55,56,57, (131,132, SGK.)
- Giờ sau luyện tập
Ngày soạn:14/01/2018
Ngày dạy : 18/01/ 2018(7C;7D)
Tuần 22 – Tiết 38
ĐỊNH LÝ PY-TA-GO.
I/ MỤC TIÊU:
HS biết định lý Py-ta-go thuận và đảo dùng cho tam giác vuông.
Biết vận dụng để chứng minh tam giác vuông, biết tính số đo các cạnh trong tam giác vuông khi biết trước 2 cạnh.
Có ý thức cao trong học tập
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, thước đo góc,
phấn màu bút dạ.
HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1 Ổn định SS: 7C.7D.
2 Kiểm tra bài cũ : Theo hoạt động 1
3 Bài mới
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1 : KIỂM TRA
Phát biểu nội dung Định lý Py-ta-go ?
HS lên bảng trả lời.
Định lý Py-ta-go : Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.
DABC vuông tại A
Þ BC2 = AB2 + AC2
Hoạt động 2 : 2) ĐỊNH LÝ PY-TA-GO ĐẢO
- Làm (?4) : Dùng thước đo góc để xác định số đo của góc BAC trong tam giác ABC có AB = 3 cm,
AC = 4 cm, BC = 5 cm.
Y/c học sinh có ý kiến kết quả đo của mình
Giáo viên đặt vấn đề định lý đảo
- Hs thực hiện đo trên bảng
Dùng thước đo góc để xác định số đo của góc BAC trong tam giác ABC có AB = 3 cm,
AC = 4 cm, BC = 5 cm.
- Y/c học sinh có ý kiến kết quả đo của mình Định lý Py-ta-go đảo :
Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
DABC, BC2 = AB2 + AC2
Þ BAC = 900.
Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
- BT 53, (131, SGK )
HS thực hiện như (?3)
a) x2 = 122 + 52
= 144 + 25 = 169
Do đó : x = 13.
b) x2 = 12 + 22
= 1 + 4 = 5
Þ x =
c) 292 = 212 + x2
Þ x2 = 292 – 212
= 841 – 441 = 400
Þ x = 20
d) x2 = ()2 + 32
= 7 + 9 = 16
Þ x = 4
- BT 54, (131, SGK.)
Giải :
Vì AB là chiều cao nên tam giác ABC vuông
tại B, theo đlý Py-ta-go, ta có :
8,52 = x2 + 7,52
Þ x2 = 8,52 – 7,52
= 72,25 – 56,25 = 16
Þ x = 4
Vậy chiều cao AB = 4 m.
Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc bài và xem lại các bài tập.
- Làm BT 54,55,56,57, (131,132, SGK.)
- Giờ sau luyện tập
Ngày soạn:20/01/2018
Ngày dạy : 23/01/ 2018(7C;7D)
Tuần 23 – Tiết 39 :
LUYỆN TẬP .
I/ MỤC TIÊU :
Củng cố các kiến thức về tam giác vuông và định lý Py-ta-go.
Giáo dục tính cẩn thận, khoa học. Luyện tập kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải.
Có ý thức cao trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1 Ổn định SS: 7C.7D.
2 Kiểm tra bài cũ : Theo hoạt động 1
3 Bài mới
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1 : KIỂM TRA
- HS1 : Nêu định lý Py-ta-go. Làm BT 55, .131, SGK.
- HS2 : Nêu định lý Py-ta-go đảo. Làm BT 56a, (131, SGK)
- HS trả lời và thực hiện :
Giải :
Vì bức tường vuông góc với nền nhà và gọi x là chiều cao của bức tường, theo định lý Py-ta-go, ta có :
42 = 12 + x2
Þ x2 = 42 – 12 = 16 – 1 = 15
Þ x = » 3,87 (m)
Vậy chiều cao của bức tường là 3,87 m.
- HS trả lời và thực hiện :
a) Ta có : 152 = 225.
92 + 122 = 81 + 144 = 225
Vậy 152 = 92 + 122 Þ tam giác đã cho là tam giác vuông (theo đlý Py-ta-go đảo)
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
- BT 56, (.131, SGK)
Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài 3 cạnh như sau:
b) 5 dm ; 13 dm ; 12 dm.
c) 7 m ; 7 m ; 10 m.
- BT 57,(131, SGK )
- BT 59(133) SGK. :
Hình 134
ABCD là hcn
GT AD = 48 cm ;
CD = 36 cm
KL AC = ?
- BT 60(133) SGK :
Giải
b) Ta có : 132 = 169.
52 + 122 = 25 + 144 = 169
Vậy 132 = 52 + 122 Þ tam giác đã cho là tam giác vuông (theo đlý Py-ta-go đảo)
c) Ta có : 102 = 100.
72 + 72 = 49 + 49 = 98
Vậy 102 ¹ 72 + 72 Þ tam giác đã cho không là tam giác vuông (theo đlý Py-ta-go đảo)
Sửa lại :
Ta có : 172 = 289
82 + 152 = 64 + 225 = 289
Vậy : 172 = 82 + 152 Þ tam giác ABC là tam giác vuông
Giải :
Vì ABCD là hình chữ nhật nên tam giác ACD là
tam giác vuông. Theo định lý Py-ta-go, ta có :
AC2 = AD2 + DC2 = 482 + 362 = 2304 + 1296 = 3600
Suy ra : AC = = 60.
Vậy AC = 60 (cm)
DABC, AH ^ BC
GT AB = 13 cm ; AH = 12 cm ; HC = 16 cm
KL AC = ? ; BC = ?
Giải :
* Vì AH ^ BC nên DABH vuông tại H. Ta có :
AB2 = AH2 + BH2 (đlý Py-ta-go)
Suy ra : BH2 = AB2 – AH2 = 132 – 122
BH2 = 169 – 144 = 25
Do đó : BH = = 5 (cm)
* Vì AH ^ BC nên DAHC vuông tại H. Ta có :
AC2 = AH2 + HC2 (đlý Py-ta-go)
= 122 + 162 = 144 + 256 = 400
Do đó : AC = = 20 (cm)
* BC = BH + HC = 5 + 16 = 21 (cm)
Vậy : AC = 20 cm ; BC = 21 cm.
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc bài, làm lại các BT.
- BT 61,62/p.133, SGK.
- Xem phần Có thể em chưa biết (SGK)
- Chuẩn bị bài : Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Ngày soạn:22/01/2018
Ngày dạy : 25/01/ 2018(7C;7D)
Tuần 23 – Tiết 40
CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU
CỦA TAM GIÁC VUÔNG.
I/ MỤC TIÊU:
HS biết thêm cách để nhận biết hai tam giác vuông bằng nhau.
Biết vận dụng và phối hợp với những trường hợp bằng nhau khác để chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau.
Có ý thức cao trong học tập và các hoạt động học.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1 Ổn định: SS: 7C.7D.
2 Kiểm tra bài cũ : Không
3 Bài mới
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1 : 1) CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU ĐÃ BIẾT
CỦA HAI TAM GIÁC VUÔNG
- HS nhắc lại các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông (dựa vào các trường hợp bằng nhau của hai tam giác)
- Làm (?1) :
* H.143 :
Dvuông AHB = Dvuông AHC
(2 cạnh góc vuông)
* H.144 :
Dvuông DEK = Dvuông DFK
(cạnh góc vuông và góc nhọn kề)
* H.145 :
Dvuông OMI = Dvuông ONI
(cạnh huyền và góc nhọn)
- Trường hợp (c.g.c) (2 cạnh góc vuông) :
* Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
- Trường hợp (g.c.g) (cạnh góc vuông và góc nhọn cùng kề):
* Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
- Trường hợp (g.c.g) (cạnh huyền và góc nhọn) :
* Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
- HD thực hiện vào tập.
Hoạt động 2 : 2) TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU
VỀ CẠNH HUYỀN VÀ CẠNH GÓC VUÔNG
- Nhờ đlý Py-ta-go mà ta dễ dàng chứng minh được một trường hợp bằng nhau nữa của hai tam giác vuông.
- HD HS chứng minh.
- Làm (?2) :
Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ
AH ^ BC. Chứng minh rằng :
DAHB = DAHC
(Giải bằng hai cách)
- Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
DABC, A = 900
GT DDEF, D = 900
BC = EF ; AC = DF
KL DABC = DDEF
Chứng minh :
Đặt BC = EF = a ; AC = DF = b.
Xét DABC vuông tại A, theo đlý Py-ta-go ta có
BC2 = AB2 + AC2
Nên : AB2 = BC2 – AC2 = a2 – b2 (1)
Xét DDEF vuông tại D, theo đlý Py-ta-go ta có :
EF2 = DE2 + DF2
Nên : DE2 = EF2 – DF2 = a2 – b2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra : AB2 = DE2
nên : AB = DE.
Từ đó suy ra DABC = DDEF (c.c.c)
- Cách 1 :
Đặt AB = AC = a ; AH = b.
Xét DABH vuông tại H, theo đlý Py-ta-go ta có
AB2 = AH2 + HB2
Nên : BH2 = AB2 – AH2 = a2 – b2 (1)
Xét DACH vuông tại H, theo đlý Py-ta-go ta có
AC2 = AH2 + HC2
Nên : HC2 = AC2 – AH2 = a2 – b2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra BH2 = HC2 nên BH = HC.
Từ đó suy ra DABC = DDEF (c.c.c)
- Cách 2 :
Xét Dvuông ABH và Dvuông ACH, ta có :
AB = AC (gt)
AH là cạnh chung.
Suy ra : Dvuông ABH = Dvuông ACH
(cạnh huyền và cạnh góc vuông)
Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
- BT 63 (136 – SGK) :
DABC cân tại A.
GT AB = AC
AH ^ BC (H Î BC)
KL a) HB = HC
b) =
Giải : HS thực hiện vào tập
Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc bài và xem lại các bài tập.
- Làm BT 64,65,66 (136,137) SGK.
Ngày soạn:26/01/2018
Ngày dạy :30/01/ 2018(7C;7D)
Tuần 24 – Tiết 41
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
Củng cố các kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
Giáo dục tính cẩn thận, khoa học. Luyện tập kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải.
Có ý thức cao trong học tập và các hoạt động học.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1 Ổn định: SS: 7C.7D.
2 Kiểm tra bài cũ : Theo hoạt động 1
3 Bài mới
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1 : KIỂM TRA
- HS1 : Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Vẽ hình minh hoạ.
- HS trả lời và vẽ hình minh hoạ.
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
- BT 65 (137, SGK).
Yêu cầu HS đọc đầu bài - Vẽ hình
Ghi GT - KL
Muốn chứng minh AH = AK ta cần chúng minh điều gì? Cho 1 HS lên bảng trình bày.
Muốn chứng minh AI là phân giác góc ta cần chứng minh điều gì? Cho 1 HS lên bảng trình bày
- BT 66(137, SGK ):
DABC cân tại A (A < 900)
GT BH ^ AC (H Î AC)
CK ^ AB (K Î AB)
KL a) CMR : AH = AK ?
b) CMR : AI là phân giác ?
Giải :
a) Xét hai D vuông ABH và D vuông ACK, ta có
AB = AC (DABC cân tại A)
A chung.
Do đó : D vuông ABH = D vuông ACK (cạnh huyền – góc nhọn)
Suy ra : AH = AK. ( hai cạnh tương ứng)
b) Xét hai D vuông AKI và D vuông AHI, ta có :
AK = AH (c/m trên)
AI là cạnh chung.
Do đó : D vuông AKI = D vuông AHI
(cạnh huyền – cạnh góc vuông)
Suy ra : = (hai góc tương ứng)
Vậy : AI là tia phân giác của góc A.
DABC
GT MD ^ AB ; ME ^ AC
BM = MC
KL Tìm các tam giác bằng nhau ?
Giải :
D vuông ADM = D vuông AEM
(vì có AM là cạnh chung
Và = (gt)
* D vuông BDM = D vuông CEM
(vì có DM = EM (c/m trên)
và BM = MC (gt) )
* D ABM = D ACM
vì có AB = AC (=AD + DB = AE + EC)
và BM = MC (gt) )
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc bài, làm lại các BT.
- BT 61,62 (133, SGK.)
- Xem phần Có thể em chưa biết (SGK)
Ngày soạn:29/01/2018
Ngày dạy : 01/02/ 2018(7C;7D)
Tuần 24 – Tiết 42
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
Củng cố các kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
Luyện tập kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải.
Giáo dục tính cẩn thận, khoa học.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1 Ổn định: SS: 7C.7D.
2 Kiểm tra bài cũ : Theo hoạt động 1
3 Bài mới
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1 : KIỂM TRA
- HS1 : Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Vẽ hình minh hoạ.
- HS trả lời và vẽ hình minh hoạ.
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
Bài tập: Tam giác có độ dài ba cạnh là 24cm, 18cm, 30cm có phải là tam giác vuông không ? Vì sao?
? Muốn biết tam giác có là tam giác vuông không ta vận dụng kiến thức nào?
Gọi 1 HS lên Bảng trình bày
- BT 95(109 SBT).
Yêu cầu HS đọc đầu bài - Vẽ hình – Ghi GT – KL
Muốn chứng minh MH = MK ta cần chứng minh điều gì?
? Nêu hướng chứng minh MH = MK
- Dẫn dắt học sinh chứng minh:
MH = MK
AMH = AMK
= = 900,
AM là cạnh huyền chung
?Nêu hướng chứng minh = ?
=
BMH = CMK
= = 900 (doMHAB,MKAC).
MH = MK (theo câu a) ,
MB = MC (gt)
-Gọi hs lên bảng làm.
- 1 học sinh lên trình bày trên bảng.
- Học sinh cả lớp cùng làm .
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt bài.
áp dụng định lý pitago
Giải:
Gọi độ dài ba cạnh của tam giác là a, b, c trong đó a = 24cm; b = 18cm; c = 30cm
Ta có:
a2 + b2 = 242 + 182 = 576 + 324 = 900
c2 = 302 = 900
do đó: a2 + b2 = c2
Vậy tam giác đó cho là tam giác vuông.
Bài 95 (tr109-SBT).
GT
ABC, MB = MC , = MHAB, MKAC.
KL
a) MH = MK.
b) =
Chứng minh:
a) Xét AMH và AMK có:
= = 900(do MHAB, MKAC).
AM là cạnh huyền chung
= (gt)
AMH = AMK
(c.huyền- góc nhọn).
MH = MK (hai cạnh tương ứng).
Xét BMH và CMK có:
= = 900
(do MHAB, MKAC).
MB = MC (GT)
MH = MK (Chứng minh ở câu a)
BMH =CMK (cạnh huyền-cạnh góc vuông)
= (hai cạnh tương ứng).
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc bài, làm lại các BT.
- Lµm thªm bµi tËp trong SBT
- Xem phần Có thể em chưa biết (SGK)
Ngày soạn:02/02/2018
Ngày dạy :06/02/ 2018(7C;7D)
Tuần 25 – Tiết 43
THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI.
I/ MỤC TIÊU:
Thực hiện đo đạc trên mặt đất. Biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B nhưng trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được.
Rèn luyện kỹ năng dựng góc, gióng đường thẳng trên mặt đất.
Giáo dục tính cẩn thận, khoa học. Rèn luyện ý thức làm việc tập thể.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Các biểu mẫu và những dụng cụ thực hành cho học sinh.
HS : Gồm : + 03 cọc tiêu, mỗi cọc dài khoảng 1,2 m. , 01 giác kế.
+ Một sợi dây dài khoảng 10 m để kiểm tra kết quả., 01 thước đo 1 m.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
Hướng dẫn cách làm :
Dùng giác kế vạch đường thẳng xy ^ AB tại A.
Xác định điểm D sao cho E là trung điểm của AD.
Dùng giác kế vạch tia Dm ^ AD.
Bằng cách gióng đường thẳng, chọn điểm C nằm trên tia Dm sao cho B, E, C thẳng hàng.
Đo độ dài CD.
Suy ra độ dài AB.
Thực hành :
a) Thực hiện các bước như SGK (p.138).
b) Kết quả đo :
+ Đoạn CD = ..
+ Suy ra đoạn AB = ..
B
x A E D y
C
m
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
TỔ , LỚP :
STT
HỌ VÀ TÊN
Điểm về chuẩn bị dụng cụ
(4 điểm)
Điểm về ý thức kỷ luật
(3 điểm)
Điểm về kết quả thực hành
(3 điểm)
Tổng số điểm
(10 điểm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Tổ trưởng.
CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nhận xét giờ thực hành
- Về ôn tập chương II
Ngày soạn:04/02/2018
Ngày dạy :08/02/ 2018(7C;7D)
Tuần 25 – Tiết 44
ÔN TẬP CHƯƠNG II.
I/ MỤC TIÊU:
Ôn tập các kiến thức trọng tâm của chương II.
Rèn luyện tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình.
Giáo dục tính cẩn thận, khoa học.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1. Ổn định: SS: 7C.7D.
2. Kiểm tra bài cũ : Theo hoạt động 1
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 8 phút )
- Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông ?
- HS trả lời theo yêu cầu.
Hoạt động 2 : ÔN TẬP BÀI TẬP VỀ TÍNH GÓC ( 15 phút )
- Hãy nêu tính chất về góc của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
- Hướng dẫn bảng tổng kết số 1.
- Trả lời câu hỏi ôn tập số 1.
- Trả lời câu hỏi ôn tập số 2,3.
Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP BÀI TẬP VỀ SUY LUẬN ( 20 phút )
- BT 67,p.140, SGK :
- VD có tam giác mà 3 góc là 700, 600, 500.
- Hai góc nhọn phụ nhau.
- VD có tam giác cân mà góc ở đỉnh là 1000.
- BT 68/p.141, SGK :
- BT 69, p.141, SGK :
- HS thực hiện :
Câu
Đúng
Sai
1. Trong một tam giác, góc nhỏ nhất là góc nhọn
X
2. Trong một tam giác, có ít nhất là hai góc nhọn.
X
3. Trong một tam giác, góc lớn nhất là góc tù.
X
4. Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn bù nhau
X
5. Nếu A là góc ở đáy của một tam giác cân thì A < 900
X
6. Nếu A là góc ở đỉnh của một tam giác cân thì A < 900
X
- Câu a, b : ĐL “Tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800”
Câu c : ĐL “Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau”
Câu d : ĐL “Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân”.
- Ta chứng minh trường hợp D và A nằm khác phía đối với BC, các trường hợp khác chứng minh tương tự.
DABD = DACD (c.c.c) Þ =
Gọi H là giao điểm của AD và a. Ta có :
DAHB = DAHC (c.g.c) Þ =
Ta lại có :
H1 + H2 = 1800 nên H1 = H2 = 900.
Vậy : AD ^ a.
Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút)
- Học thuộc bài, ôn tập kỹ lý thuyết.
- Xem lại các bài tập đã làm.
- BT 70,71/p.141, SGK.
Ngày soạn:24/02/2018
Ngày dạy :27/02/ 2018(7C;7D)
Tuần 26 – Tiết 45
ÔN TẬP CHƯƠNG II (t.t).
I/ MỤC TIÊU:
Ôn tập các kiến thức trọng tâm của chương II.
Rèn luyện tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình.
Giáo dục tính cẩn thận, khoa học.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1. Ổn định: 7C 7D
2. Kiểm tra bài cũ : Theo hoạt động 1
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 8 phút )
- Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác thường.
- Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
- HS trả lời theo yêu cầu.
Hoạt động 2 : ÔN TẬP BÀI TẬP VỀ CÁC DẠNG TAM GIÁC ( 15 phút )
- Hướng dẫn HS đọc và hiểu bảng tổng kết số 2.
- Trả lời các câu hỏi ôn tập 4,5,6.
Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP BÀI TẬP VỀ SUY LUẬN ( 20 phút )
- BT 70/p.141, SGK :
- BT 71/p.141, SGK :
- BT 73/p.141, SGK :
- a) DABC cân Þ B1 = C1 Þ ABM = ACN (góc ngoài của tam giác)
Þ DABM = DCAN (c.g.c)
Þ = Þ DAMN là tam giác cân tại A.
b) DBHM = DCKN (cạnh huyền – góc nhọn)
Þ BH = CK.
c) DABH = DACK(cạnh huyền – cạnh góc vuông)
Þ AH = AK.
d) DBHM = DCKN (cạnh huyền – góc nhọn)
Þ = Þ =
Þ DOBC là tam giác cân.
e) DABC cân có = 600 nên là tam giác đều
Þ = = 600.
DABM có AB = BM (=BC) Þ DABM cân
Þ M = BAM
Ta lại có : M + BAM = B1 = 600 nên M = 300.
Tương tự : N = 300, Suy ra MAN = 1200.
DMBH vuông tại H có M = 300 nên B2 = 600
Suy ra : B3 = 600
có : M + BAM = B1 = 600 nên M = 300.
Tương tự : N = 300. Suy ra MAN = 1200.
DOBC cân có B3 = 600 nên là tam giác đều.
- Gọi độ dài cạnh của mỗi ô vuông là 1.
Theo định lý Py-ta-go :
AB2 = 22 + 32 = 4 + 9 = 13,
AC2 = 22 + 32 = 4 + 9 = 13,
BC2 = 12 + 52 = 1 + 25 = 26.
Do AB2 + AC2 = BC2 nên = 900.
Do AB2 = AC2 nên AB = AC.
Vậy tam giác ABC vuông cân tại A.
- DAHB vuông tại H :
HB2 = AB2 – AH2 = 52 – 32 = 25 – 9 = 16.
Þ HB = 4 (m)
HC = 10 – 4 = 6 (m)
DAHC vuông tại H :
AC2 = AH2 + HC2 = 32 + 62 = 9 + 36 = 45.
Þ AC = » 6,7 (m)
Độ dài đường trượt ACD :
6,7 + 2 = 8,7 (m) < 10 = 2.5 = 2.BA
Vậy Vân đúng, Mai sai.
Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút)
- Học thuộc bài, ôn tập kỹ lý thuyết.
- Xem lại các bài tập đã làm.
Ngày soạn : 25.2.2014
Ngày dạy : 27.2.2014(7A); 27.2.2014 (7B)
Tuần 27 – Tiết 46 : KIỂM TRA CHƯƠNG II.
MỤC TIÊU:
Kiến thức : HS nắm vững các khái niệm và tính chất trong chương II ( Các TH bằng nhau của tam giác, tam giác cân, Định lí Pi-ta-go)
Kĩ năng : Biết vẽ hình và vận dụng các TH bằng nhau của tam giác, tam giác cân, Định lí Pi-ta-go
Thái độ: Nghiêm túc trong quá trình làm bài, vẽ hình, tính toán chính xác, cẩn thận
CHUẨN BỊ:
GV: Nội dung và photo đề kiểm tra
HS: Có học bài và xem lại các bài tập đã làm, dụng cụ học tập
MA TRẬN:
MA TRẬN KIỂM TRA CHƯƠNG II – HÌNH HỌC 7
Møc ®é
ChuÈn
NhËn biÕt
Th«ng hiÓu
VËn dông thÊp
VËn dông cao
Tæng
1. Tæng ba gãc cña mét tam gi¸c
TN
TN
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
1,0
1
1,0
2. Hai tam gi¸c b»ng nhau
1
1,0
2
3,0
3
4,0
3. C¸c d¹ng tam gi¸c ®Æc biÖt.
2
2,0
2
2,0
1
1,0
5
5,0
Tæng
4
4,0
4
5,0
1
1,0
9
10,0
C. §Ò bµi
Câu 1:
a) Quan s¸t (H.1) vµ tính x (biÕt IK // MN)
b) Quan s¸t (H.2) vµ cho biÕt
Hai tam giác bên có bằng nhau không ? Vì sao?
c) Tam gi¸c ABC cã AB = 13 cm, AC = 12 cm , BC = 5 cm
th× tam gi¸c ABC ph¶i lµ tam gi¸c vu«ng không ? Vì sao?
d) Tính số đo mỗi góc của tam giác đều ?
Câu 2:(6.0 ®iÓm): Cho gãc nhän xOy Vµ M lµ mét ®iÓm thuéc tia ph©n gi¸c cña gãc xOy. KÎ MA vu«ng gãc víi Ox ( A Ox), MB vu«ng gãc víi Oy ( B Oy)
a. Chøng minh: MA = MB.
b. Tam gi¸c OAB lµ tam gi¸c g×? V× sao?
c. §êng th¼ng BM c¾t Ox t¹i D, ®êng th¼ng AM c¾t Oy t¹i E. Chøng
minh: MD = ME.
d. Chøng minh OM DE
Câu 3:(1.0 ®iÓm): Cho tam gi¸c ABC cã M lµ trung ®iÓm cña c¹nh BC vµ AM = BC,
=150 . TÝnh sè ®o gãc B.
D. §¸p ¸n & biÓu chÊm:
Câu 1:Mỗi câu đúng 1 điểm
a) 90; b)DPQR = DEFD ; c) Tam giác vuông tại C; d) 60
Câu 2:(6,0 ®iÓm) D x
A
O M
B
E y
a) XÐt AMO vµ BMO cã:
AOM = BOM (v× OM lµ ph©n gi¸c)
OAM = OBM = 900 ( v× MA Ox; MB Oy)
OM lµ c¹nh huyÒn chung
AMO = BMO (c¹nh huyÒn gãc nhän) (0,5 ®iÓm)
MA = MB. (0,5 ®iÓm)
b) V× AMO = BMO OA = OB (hai c¹nh t¬ng øng) (0,5 ®iÓm)
VËy OAB l
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12394846.doc