Giáo án Hình học 7 - Trường THCS Tân Bình

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo ba trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh, cạnh- góc-cạnh, góc- cạnh - góc.

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trình bày bài chứng minh hình học.

3. Thái độ: Luyện tập khả năng suy luận.

II. Chuẩn bị:

- GV: Thước, compa, bảng phụ.

- HS: Bảng nhóm, phiếu học tập, dụng cụ học tập

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp: Ktss

 

doc158 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 492 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình học 7 - Trường THCS Tân Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
âng góc: Đn: T/c: 3. Hai đường thẳng song song: Đ/n: Dấu hiệu nhận biết: Nếu đt c cắt hai đt a và b có: Một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì hai đt a và b song song với nhau. a A c b B 3. Tiên đề Euclitde: Từ tiên đề trên, ta có tính chất: Nếu một đt cắt hai đt song song thì: +Hai góc sole trong bằng nhau. +Hai góc đồng vị bằng nhau. + Hai góc trong cùng phía bù nhau. 4.Kiến thức về tam giác: Tổng 3 góc của 1∆ Góc ngoài tam giác Hai tam giác bằng nhau Hình vẽ A B C A 2 1 B C A A’ B C B’ C’ Tính chất ÐB2 = ÐA1 + ÐC1 ÐB2 > ÐA1; ÐB2 > ÐC2 1.Trường hợp bằng nhau c- c- c: AB = A’B’, AC = A’C’;BC = B’C’. 2.Trường hợp bằng nhau c- g - c: AB = A’B’; ÐA = ÐA’;AC = A’C’. 3.Trường hợp bằng nhau g-c- g: BC = B’C’; ÐB = ÐB’; ÐC = ÐC’. Củng cố: Cho hs nhắc lại nội dung lý thuyết đã ôn tập. Hs nhắc lại. Dặn dò: Học thuộc lý thuyết đã ôn tập. Giải các bài tập 69; 70/ SGK. Tiết sau ôn tập về bài tập. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................................... Đồng xồi, ngày ....tháng 12.năm 2017 Ký duyệt của Ban Giám Hiệu Tuần :18 Tiết ppct : Ngày : 18-23 THI HỌC KỲ I (THEO ĐỀ CHUNG PGD) ****************************************************************** Tuần :19 Tiết ppct :32 Ngày soạn :20/12//2017 Ngày dạy :30/12/2017 «n tËp häc k× i Kiến thức: Ôn tập các kiến thức trọng tâm của chương I và chương II của học kỳ một qua một số câu hỏi lý thuyết và bài tập áp dụng. Kỹ năng: Rèn khả năng suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình. Thái độ: Rèn cho hs tính cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước, phấn màu. HS: Dụng cụ học tập, bảng nhóm. Tiến trình lên lớp. Ổn định lớp: Ktss Bài cũ: Nội dung ôn tập: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung ghi bảng Bài 1: Gv nêu bài toán: +Vẽ DABC. +Qua A vẽ AH ^ BC +Từ H vẽ HK ^ AC +Qua K vẽ đt song song với BC cắt AB tại E. Cm: a/ Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình? Giải thích? b/ Cm: AH ^ EK ? c/ Qua A vẽ đt m ^ AH.Cm: m // EK ? Yêu cầu hs vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận cho bài toán? Gọi tên các cặp góc bằng nhau? Giải thích ? Chứng minh AH ^ EK ? Yêu cầu hs giải theo nhóm. Chứng minh m // EK ? Gọi hs lên bảng giải. Bài 2: Cho DABC có ÐB = 70°, ÐC = 30°.Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Kẻ AH vuông góc với BC ( H Ỵ BC) a/ Tính Ð BAC ? b/ Tính ÐHAD ? c/ Tính Ð ADH ? Yêu cầu hs vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận? Góc BAC được tính ntn? Tính ÐHAD ntn? Gọi hs lên bảng trình bày bài giải. Gv kiểm tra kết quả. Góc ADH được tính ntn? Còn có cách tính khác không? Bài 3: Cho DABC có: AB =AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD. Chứng minh: a/ DABM = DDCM. b/ AB // DC c/ AM ^ BC d/ Tìm điều kiện của DABC để ÐADC = 30°? DABM và DDCM có những yếu tố nào bằng nhau ? Vậy DABM và DDCM bằng nhau theo trường hợp nào? Vì sao AB // DC ? Để chỉ ra AM ^ BC ta cần có điều kiện gì? Gv hướng dẫn hs giải câu d: ÐADC = 30° khi nào? ÐDAB = 30° khi nào? ÐDAB = 30° có liên quan gì với ÐBAC của DABC ? Hs đọc đề, vẽ hình. Viết giả thiết, kế luận: Vì EK // BC nên: ÐE1 = ÐB1 ( đồng vị) và ÐK2 = ÐC1 ; ÐK1 = ÐH1 (sole trong) ; ÐK2 = ÐK3 ( đối đỉnh) Ð AHC = Ð HKC = 90° Các nhóm tiến hành thảo luận, trình bày bài giải vào bảng nhóm. Cử đại diện trình bày bài giải. Một hs lên bảng trình bày bài giải câu c. Hs đọc đề, vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận. DABC, AH ^ BC. Gt AD: phân giác ÐA. ÐB = 70°, ÐC = 40° Kl a/ ÐBAC ? b/ ÐHAD? c/ ÐADH ? Ta có: ÐA +ÐB + ÐC = 180° Mà ÐB = 70°, ÐC = 30° nên tính được góc A. Ta có: ÐHAD = ÐBAD - ÐBAH mà: ÐBAD = ½ ÐA = 40° và ÐBAH = 90° - ÐB vì DBHA vuông tại H. Một hs lên bảng trình bày bài giải. DDAH vuông ở H nên: ÐHAD + ÐHDA = 90°. Mà ÐHAD = 20°. => ÐHDA = 70°. DBAD có: ÐB + ÐBAD +ÐADB = 180° Mà: ÐB = 70°, ÐBAD=40° => ÐHDA = 70°. Hs đọc đề, vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận. DABM và DDCM có ba cạnh bằng nhau là: + AM = MD (gt) + ÐAMB = ÐCMD (đối đỉnh) + MB = MC ( gt) DABM và DDCM bằng nhau theo trường hợp cạnh, cạnh, cạnh, cạnh. Hs trình bày bài chứng minh. Vì DABM = DDCM nên ta có: ÐABM = ÐDCM ở vị trí sole trong do đó AB // DC. Để chỉ ra AM ^ BC ta cần có ÐAMB = 1v. Để chứng minh ÐAMB = 1v ta chứng minh ÐAMB = ÐAMC và ÐAMB + ÐAMC = 2v ÐAMB = ÐAMC do DABM = DACM vì: + MB = MC (gt) + MA ( cạnh chung) + AB = AC ( gt). ÐADC = 30° khi ÐDAB = 30° vì ÐADC = ÐDAB theo chứng minh trên. Mà ÐDAB = 30° khi Ð BAC = 60° vì ÐBAC = 2.ÐDAB Vậy ÐADC = 30° khi D ABC có AB = AC và ÐBAC = 60°. Bài 1: A m E K B H C DABC ; AH ^ BC Gt HK ^ AC ; KE // BC ; Am ^ AH. Kl a/ Chỉ ra các cặp góc bằng nhau. b/ AH ^ EK ; c/ m // EK. Giải: a/ Các cặp góc bằng nhau: Do EK // BC nên: ÐE1 = ÐB1 ( đồng vị) và ÐK2 = ÐC1 ; ÐK1 = ÐH1 (sole trong) ; ÐK2 = ÐK3 ( đối đỉnh) Ð AHC = Ð HKC = 90° b/ AH ^ EK? Ta có : EK // BC Mà AH ^ BC ( gt) => AH ^ EK . c/ m // EK. Ta có: AH ^ BC ( gt) m ^ AH ( gt) => m // BC. Bài 2: A B H D C a/ Tính ÐBAC ? Ta có: ÐA +ÐB + ÐC = 180° ÐA + 70°+ 30° = 180° => ÐA = 80° b/ Tính ÐHAD ? Vì AD là phân giác của ÐA nên: ÐBAD = ½ ÐA => ÐBAD = ½. 80° = 40° Lại có DBAH vuông ở H nên: ÐB + ÐBAH = 90° => 70° + ÐBAH = 90° hay ÐBAH = 20° Mà: DBAH vuông ở H nên: ÐHAD = ÐBAD - ÐBAH ÐHAD = 40° - 20° ÐHAD = 20° c/ Tính ÐADH ? Ta có DDAH vuông ở H nên: ÐHAD + ÐHDA = 90° 20° + ÐHDA = 90° => ÐHDA = 70° Bài 3: A B M C D Chứng minh: a/ DABM = DDCM. Xét DABM và DDCM có: + AM = MD (gt) + ÐAMB = ÐCMD (đối đỉnh) + MB = MC ( gt) => DABM = DDCM (c-g-c) b/ AB // DC Vì DABM = DDCM nên ta có: ÐABM = ÐDCM ở vị trí sole trong do đó AB // DC. c/ AM ^ BC Xét DABM = DACM có: + MB = MC (gt) + MA ( cạnh chung) + AB = AC ( gt) => DABM = DACM (c-c-c) nên: ÐAMB = ÐAMC mà : ÐAMB + ÐAMC = 2v. => ÐAMB = ÐAMC = 1v hay : AM ^ BC. d/ Tìm điều kiện : ÐADC = 30° khi ÐDAB = 30° vì ÐADC = ÐDAB theo chứng minh trên. Mà ÐDAB = 30° khi Ð BAC = 60° vì ÐBAC = 2.ÐDAB Vậy ÐADC = 30° khi D ABC có AB = AC và ÐBAC = 60°. Củng cố: Cho hs nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tam giác. Hs nhắc lại. Dặn dò: Ôn tập kỹ lý thuyết. Làm lại các dạng bài tập chuẩn bị cho bài thi học kỳ I. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần :20 Tiết ppct :33 Ngày soạn : 25/12//2017 Ngày dạy :06/01/2018 LUYỆN TẬP : BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU 1.Về kiến thức: Củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác c .c .c ; c.g.c và g.c.g 2.Về kỹ năng: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đĩ suy ra các cặp cạnh tương ứng bằng nhau và các cặp gĩc tương ứng bằng nhau. Rèn kỹ năng vẽ hình và chứng minh bài tốn hình học. 3.Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhìn nhận vấn đề dưới nhiều gĩc cạnh. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Thước thẳng, thước đo gĩc, eke - Học sinh: Thước thẳng, eke III. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các hệ quả 3. Bài mới GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG ? Trên hình vẽ có những tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao? ? Đã học những trường hợp bằng nhau nào của hai tam giác vuông? ? Nhắc lại những trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông? Vẽ hình, hướng dẫn HS ghi giả thuyết, kết luận. - Hướng dẫn HS giải. ? Có dự đoán gì về độ dài của hai đoạn thẳng BE và CF? ? Xét hai tam giác nào để có thể chứng minh được BE = CF? ? Hai tam giác này có gì đặc biệt? ? Có những yếu tố nào bằng nhau? ? Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào? Vẽ hình, hướng dẫn HS ghi giả thuyết, kết luận. - Hướng dẫn HS giải ? Làm cách nào để chứng minh được ID = IE = IF - Hướng dẫn HS chứng min ID = IE. ? Xét hai tam giác nào để có thể chứng minh. ID = IE Khi chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau cần lưu ý đến các trường hợp bằng nhau đặc biệt của hai tam giá vuông. Hình 106 Hình 105 B A C D A B C D H F Hình 108 Hình 107 - Vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận. - Dự đoán BE và CF bằng nhau. - Xét rBEM và rCFM - Đây là hai tam giác vuông. - Cạnh huyền – góc nhọn - Ghi GT, KL - Chia làm 2 trường hợp để chứng minh . Chứng minh ID = IE Chứng minh IE = IF - Xét hai tam giác bằng nhau. 1. Bài 39 Hình 105. rABH = rACH (c.g.c) Hình 106 rDEK = rDFK (g.c.g) Hình 107 rABD = rACD (cạnh huyền-góc nhọn) Hình 108 rABD = rACD (cạnh huyền-góc nhọn) BàBài 40 GT rABC (AB¹AC) MB=MC, Ax đi qua M BE ^ Ax; CF ^ Ax KL So sánh BE và CF Giải Xét rvBEM và rvCFM có: ^ ^ MB = MC (giả thuyết) M1 = M2 (đối đỉnh) Do đó rvBEM = rvCFM (cạnh huyền - góc nhọn) => BE = CF. 3. Bài 41 GT rABC: BI, CI là tia phân giác. ID^AB, IEBC, IF^AC KL ID = IE = IF Chứng minh rvBEM và rvCFM có: Cạnh huyền chung B1 = B2 (BI là phân giác) Do đó rBDI = rBEI (cạnh huyền góc nhọn) => ID = IE (1) Tương tự ta chứng minh được: rCIE = rCIF => IE = IF (2) Từ (1) và (2) suy ra ID=IE=IF 4. Củng cố, đánh giá: - Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tam giác đã được học ? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Xem lại bài tập vừa giải - Làm các bài tập 43, 44, 45 trang 125 SGK. ************************************************************************* Tuần :20 Tiết ppct :34 Ngày soạn : 25/12//2017 Ngày dạy :06/01/2018 LUYỆN TẬP : BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (tt) I. MỤC TIÊU 1.Về kiến thức: Luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả ba trường hợp của tam giác thường và các trường hợp áp dụng vào tam giác vuơng. 2.Về kỹ năng: vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau. 3.Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhìn nhận vấn đề dưới nhiều gĩc cạnh. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Thước thẳng, thước đo gĩc, eke - Học sinh: Thước thẳng, eke III. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. 3. Bài mới GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG - Hướng dẫn HS vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận. ? Xét hai tam giác nào để chứng minh AD = BC? ? Hai tam giác này có những yếu tố nào bằng nhau? ? Kết luận gì từ kết quả AOD = rCOB? ? Để chứng minh rEAB=rECD ta phải chứng minh hai tam giác này có những yếu tố nào bằng nhau? ? Hai tam giác này có góc nào bằng nhau không? ? Kết luận? ^ ? Để chứng minh được OE là phân giác của góc xOy ta phải chứng minh điều gì? ? Xét hai tam giác nào? - Hướng dẫn HS vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận. ? Hai tam giác rADB và rADC đã có những yếu tố nào bằng nhau? ? Cần phải chứng minh thêm điều kiện gì nữa? - Cho HS chứng minh tiếp. ? Vì rADB = rADC nên có kết luận gì về hai đoạn thẳng AB và AC? ^ GT xOy: A,BOx, OA<OB C,DOy:OC=OA;OD=OB AD BC {E} KL a) AD = BC ^ b) rEAB = rECD c) OE là phân giác của góc xOy - Xét rAOD và rCOB ^ OA = OC (giả thuyết) Góc O : chung OB = OD (giả thuyết) => AD = BC theo giả thuy ta có OA = OC (gt) OB = OD (gt) ^ ^ => AB = DC Vì OAD = OCB ^ ^ (Vì rAOD=rCOB chứng minh trên) Nên BAE = DCE - rEAB = rECD (g.c.g) ^ ^ - Phải chứng minh AOE = EOC - Xét rAOE và rCOE - Vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận ^ ^ A1 = A2 (AD là phân giác) AD : Cạnh chung ^ ^ - D1 = D2 - AB = AC (hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau) 1. Bài 43 Chứng minh a) Xét rAOD và rCOB có ^ OA = OC (giả thuyết) Góc O : chung OB = OD (giả thuyết) Do đó:rAOD = rCOB (c.g.c) => AD = BC ^ ^ b) Xét rEAB và rECD có: ABE = EDC (Vì rAOD=rCOB chứng minh trên) OA = OC (gt) OB = OD (gt) ^ ^ => AB = DC Vì OAD = OCB ^ ^ (Vì rAOD=rCOB chứng minh trên) Nên BAE = DCE Do đó: rEAB=rECD (g.c.g) c) Xét rAOE và rCOE có: OA = OC (gt) DE : Cạnh chung EA = EC (rEAB=rECD cmt) ^ ^ => rAOE = rCOE (c.c.c) ^ => AOE = EOC =>OE là phân giác của góc xOy. 2. Bài 44 GT rABC ; B = C AD là phân giác KL a) rADB=rADC b) AB=AC Chứng minh ^ ^ ^ Ta có: ^ ^ ^ D1 = 1800 – (A1 + B) ^ ^ D2 = 1800 – (A2 + C) ^ ^ Mà A1 = A2 (AD là phân giác) ^ ^ Và B = C (gt) Nên D1 = D2 ^ ^ Xét rADB và rADC có: A1 = A2 (AD là phân giác) ^ ^ AD : Cạnh chung D1 = D2 (chứng minh trên) => rADB = rADC (g.c.g) b) Vì rADB = rADC (cmt) => AB = AC 4. Củng cố, đánh giá: - Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tam giác đã học ? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Về nhà học lại bài. - Xem lại các bài tập đã làm. - Xem trước bài 6 III Rút kinh nghiệm tiết dạy: .. Đồng xồi, ngày 27tháng 12.năm 2017 Ký duyệt của tổ chuyên mơn Tổ trưởng Nguyễn Thị Minh Tuần :21 Tiết ppct :35 Ngày soạn : 01/01/2018 Ngày dạy :13/01/2018 TAM GIÁC CÂN Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. Nhận biết tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. Dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác đều. Kỹ năng: Biết vẽ D cân, D vuông cân, D đều.Biết vận dụng các tính chất của D cân, D vuông cân, D đều để tính số đo góc để chứng minh các góc bằng nhau.Vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, làm quen với tính toán. Chuẩn bị: GV: Thước, bảng phụ, phấn màu, compa. HS: Dụng cụ học tập, bảng nhóm, phiếu cá nhân. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Ktss Bài cũ: Bài mới Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa Gv treo bảng phụ có vẽ tam giác ABC cân ở A lên bảng. Yêu cầu hs quan sát và nêu nhận xét về các cạnh của tam giác trên. Gv giới thiệu định nghĩa tam giác cân. Tam giác có hai cạnh bằng nhau được gọi là tam giác cân. Giới thiệu cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh. Làm bài tập ?1 Cho hs khác nhận xét chéo rồi gv nhận xét và sửa sai cho hs nếu có. Hs quan sát hình vẽ, dùng thước thẳng đo các cạnh và nêu nhận xét hai cạnh AB và AC bằng nhau. Hs chú ý lắng nghe. Các tam giác cân có trong hình 112 là: DADE cân ở A. AD, AE : cạnh bên, DE : cạnh đáy. ÐD, ÐE : góc đáy, ÐA : góc ở đỉnh. Hs nhận xét và chú ý lắng nghe gv nhận xét. 1. Định nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. A B C DABC có AB = AC gọi là tam giác cân tại A. AB; AC : cạnh bên. BC : cạnh đáy. ÐB, ÐC : góc ở đáy. ÐA : góc ở đỉnh. Hoạt động 2: Tính chất Gv nêu bài tập ?2. Yêu cầu hs giải theo nhóm. Gọi một nhóm trình bày bài giải. Qua bài toán trên, em có kết luận gì về hai góc đáy trong tam giác cân? Gv giới thiệu định lý 1. Tóm tắt định lý bằng ký hiệu? Gv giới thiệu khái niệm về định lý thuận, định lý đảo. Sau đó nêu định lý 2 là định lý đảo của định lý 1. Định lý 2 đã được chứng minh ở bài tập 44. Yêu cầu hs viết tóm tắt bằng cách dùng ký hiệu. Gv dùng ký hiệu “Û” để thể hiện hai định lý 1 và 2. DABC cân ở A ÛÐB = ÐC. Giới thiệu tam giác vuông cân bằng hình vẽ sẵn. Làm bài tập ?3 Các nhóm giải bài tập ?2. Nhóm 1 cử đại diện lên bảng trình bày bài giải. Kết luận: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. DABC cân ở A => ÐB = ÐC. Hs lắng nghe. Hs nhắc lại định lý 2. Hs thực hiện theo y/c DABC có ÐB = ÐC => DABC cân tại A. Chú ý theo dõi và ghi bài. Hs nhắc lại định nghĩa, vẽ hình vào vở. Vì DABC vuông ở A => ÐB +ÐC = 90°. Vì DABC cân ở A => ÐB = ÐC. => 2. Tính chất : a/ Định lý 1: (SGK) DABC cân ở A => ÐB = ÐC. b/ Định lý 2: (SGK) DABC có ÐB = ÐC => DABC cân tại A. DABC cân ở A Û ÐB = ÐC. c/ Định nghĩa: (SGK) A B C Hoạt động 3: Tam giác đều Gv giới thiệu tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. Hướng dẫn hs vẽ tam giác đều bằng cách dùng thước và compa. Làm bài tập ?4 Qua bài tập 4 em rút ra kết luận gì? Gv giới thiệu hệ quả rút ra từ định lý 1 và 2. Hs ghi định nghĩa vào vở. Vẽ tam giác đều bằng cách dùng thước và compa theo hướng dẫn của Gv. Giải bài tập ?4: DABC cân ở A =>ÐB = ÐC. DABC cân ở B =>ÐA = ÐC. do đó : ÐB = ÐC = ÐA = 60°. Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng nhau và bằng 60°. Hs chú ý theo dõi. 3. Tam giác đều: a. Định nghĩa: (SGK) A B C b.Hệ quả: (SGK) Củng cố: Cho hs nhắc lại nội dung của bài học. Làm bài tập 47 / 127/SGK. Gv treo bảng phụ cho hs quan sát, thực hiện. Hs nhắc lại Hs quan sát hình vẽ và trả lời. Dặn dò: Học thuộc các định nghĩa, định lý, tính chất của bài. Làm bài tập 46, 49, 50/ 127/SGK. Gv hướng dẫn bài tập 46. Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ******************************************************************* Tuần :21 Tiết ppct :36 Ngày soạn : 01/01/2018 Ngày dạy :13/01/2018 LUYỆN TẬP Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. Biết vẽ tam giác cân, vuông cân, đều. Kỹ năng: Vận dụng các tính chất vào bài tập chứng minh hình học. Rèn luyện kỹ năng lập luận cho bài chứng minh. Thái độ: Rèn khả năng phân tích, nhận xét bài toán, tìm tòi lời giải và chứng minh bài toán hình học. Chuẩn bị: GV: Thước, compa, bảng phụ, phấn màu. HS: Dụng cụ học tập, bảng nhóm, phiếu học tập. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Ktss Bài cũ: Câu hỏi Đáp án Biểu điểm Nêu định nghĩa và tính chất của tam giác cân? Làm bài 49a/127/sgk. Hs nêu đ/n và tính chất tam giác cân. 49/127/sgk. a)Hai góc ở đáy bằng 700 6đ 4đ Nội dung luyện tập: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung ghi bảng Bài 50/127/SGK Gv nêu đề bài. Giải thích cho hs hiểu thế nào là thế nào là vì kèo, công dụng cùng ví trí của nó trên mái nhà. Yêu cầu hs tính số đo của góc ABC trong trường hợp a. Gọi hs trình bày trên bảng. Tương tự gọi một hs khác giải câu b. Bài 51/128/SGK Gv nêu đề bài. Yêu cầu hs đọc kỹ đề, vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận vào vở. Nhìn hình vẽ, em hãy dự đoán hai góc cần so sánh ntn với nhau? Chứng minh điều dự đoán đó ntn? Tìm các yếu tố để kết luận DABD = DACE ? Cho hs lên bảng trình bày bài giải. Nhìn hình vẽ dự đoán xem DIBC là tam giác gì? Để chứng minh một tam giác là tam giác cân ta có các dấu hiệu gì ? Chọn dấu hiệu nào? Chứng minh ? Hs đọc kỹ đề bài. Vẽ hình vào vở. Hs nêu ra được tam giác ABC cân tại A. Từ đó suy ra ÐB = ÐC vì là hai góc đáy của tam giác cân. Số đo ba góc của DABC là 180°, do đó ÐB +ÐC = 35° (Vì ÐA = 145°) ÐB= 17,50. Một hs lên bảng trình bày bài giải . Một hs khác lên bảng trình bày câu b. Hs vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận: Gt DABC cân tại A. AE = AD (EỴAB, D ỴAC) Kl a/ So sánh ÐABD và ÐACE ? b/ DIBC là tam giác gì ? Dự đoán ÐABD =ÐACE. Để cm ÐABD =ÐACE, ta cm DABD = DACE . Các yếu tố bằng nhau là: AB = AC theo gt ÐA là góc chung. AD = AE theo gt. Hs trình bày thành bài giải. Dự đoán : DIBC cân tại I Có hai dấu hiệu : -Góc bằng nhau -Cạnh bằng nhau. Chọn dấu hiệu về góc. Vì ÐABD = ÐACE, ÐB = ÐC. => ÐIBC = ÐICB. Hs trình bày bài chứng minh. Bài 50/127/SGK A B C a/ 145° nếu là mái tôn: Vì AB = AC => DABC cân ở A, do đó : ÐB = ÐC . Do ÐA= 145° nên ta có : 145° + ÐB +ÐC = 180°. => ÐB +ÐC = 35°. Mà ÐB =ÐC => ÐB = 17,5° b/ 100° nếu là mái ngói: Ta có: 140° + ÐB +ÐC =180° => ÐB +ÐC = 40°. Mà ÐB =ÐC => ÐB = 20° Bài 51/128/SGK A E D B C Giải: a/ So sánh ÐABD và ÐACE ? Xét DABD và DACE có: AB = AC ( gt) ÐA chung. AD = AE (gt) => DABD = DACE (c-g-c) Do đó : ÐABD =ÐACE b/ DIBC là tam giác gì? Ta có: ÐABD + ÐIBC = Ð B ÐACE + ÐICB = ÐC mà ÐABD = ÐACE (cmt) và ÐB = ÐC . => ÐIBC = ÐICB . DIBC có ÐIBC = ÐICB nên là tam giác cân tại I. Củng cố: Cho hs nhắc lại định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. Có những cách nào để chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, đều. Hs trả lời. Hs suy nghĩ và trả lời. Dặn dò: - Ôn tập kiến thức về tam giác cân, đều, tam giác vuông. - Đọc bài đọc thêm. - Chuẩn bị trước bài 7: Định lý Pitago Rút kinh nghiệm tiết dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần :22 Tiết ppct :37 Ngày soạn : 07/01/2018 Ngày dạy :20/01/2018 ĐỊNH LÝ PY-TA-GO Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nắm được nội dung định lý Pythagore thuận, định lý Pythagore đảo. Kỹ năng: Biết vận dụng định lý vào bài tập tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh còn lại. Biết chứng minh một tam giác là tam giác vuông khi biết độ dài ba cạnh của nó. Thái độ: Rèn khả năng phân tích, nhận xét, vận dụng kiến thức vào bài toán thực tế. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước, phấn màu. HS: Dụng cụ học tập, bảng nhóm, phiếu cá nhân. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Ktss Bài cũ: Bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Định lý Pythagore Làm bài tập ?1 Làm bài tập ?2 theo nhóm. Gv nhận xét, đánh giá bài làm của các nhóm. Qua bài làm của hs, gv giới thiệu định lý Pythagore. Yêu cầu hs nhắc lại và ghi tóm tắt nội dung định lý bằng ký hiệu? Gv lưu ý: Định lý chỉ đúng cho tam giác vuông. Gv nêu ví dụ, yêu cầu hs thực hiện tính cạnh AB? Làm bài tập ?3 Hs vẽ DABC vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm. Đo độ dài cạnh BC (=5cm) Mỗi nhóm thực hiện ghép hình như hướng dẫn của bài ?2, sau đó viết nhận xét trên bảng nhóm. Hs nhắc lại định lý. Tóm tắt bằng ký hiệu: DABC vuông tại A => BC2 = AB2 + AC2 Hs thực hiện tính và trình bày kết quả. Hình 124: x = 6 Hình 125 : x = . 1. Định lý Pythagore: (SGK) A B C DABC vuông tại A => BC2 = AB2 + AC2 VD: Cho DABC vuông tại A, tính độ dài cạnh AB, biết BC = 13cm, AC = 12 cm ? Giải: Vì DABC vuông tại A nên ta có: BC2 = AB2 + AC2 => AB2 = BC2 - AC2 AB2 = 132 – 122 AB2 = 169 – 144 = 25 => AB = 5(cm) Hoạt động 2: Định lý Pythagore đảo Gv nêu bài tập ?4 Qua bài tập đo góc trên, gv giới thiệu định lý Pythagore đảo. Yêu cầu hs nhắc lại định lý, và tóm tắt nội dung định lý bằng cách dùng ký hiệu . Gv nêu bài toán. Yêu cầu hs áp dụng định lý đảo để chứng minh bài toán. Gọi hs lên bảng trình bày bài giải. Hs vẽ DABC có AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Dùng thước đo góc đo góc A, và nhận xét ÐA = 1v. Hs nhắc lại định lý bằng lời. Tóm ta

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hinh 7 ca nam 3 cot dung_12337187.doc
Tài liệu liên quan