Tiết 24 : TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH- GÓC - CẠNH ( C-G-C)
I/ Mục tiêu
- Về kiến thức Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác
Biết cách vẽ một tam giác khi biết hai cạnh và một góc xen giữa hai cạnh đó.
- Về kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.Kỹ năng vẽ hình và trình bày bài toán.
- Về thái độ: Rèn cho hs tính tư duy ,tớnh chính xác
- Định hướng phát triển năng lực : năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
II/ Phương tiện dạy học
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
6 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 577 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 23: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
-VỊ kiÕn thøc: Tiếp tục luyện tập cách giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp một.
-VỊ kÜ n¨ng:Bằng cách dùng thước và compa, học sinh biết vẽ một góc bằng một góc cho trước.
-VỊ th¸i ®é:RÌn cho hs tÝnh nghiªm tĩc ,chÝnh x¸c
- Định hướng phát triển năng lực : năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
II/ Phương tiện dạy học
- GV: Thước thẳng, compa, đề kiểm tra 15’.
- HS: Thước thẳng, compa.
III/ Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra vµ ch÷a bài cũ
1/ Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
2/ Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác?
Hoạt động 2:Bài luyện tập:
Bài 4:
Gv treo bảng phụ có ghi đề bai trên bảng.
Yêu cầu Hs đọc đề, nêu tóm tắt đề?
Gv hướng dẫn Hs vẽ hình.
Vẽ góc xOy và tia Am.
Vẽ (O,r), cung tròn này cắt Ox tại B, cắt Oy tại C.
Vẽ (A.r) cắt Am tại D.
Vẽ (D,BC) cắt (A,r) tại E.
Vẽ tia AE ta được gãcDAE = gãcxOy.
Vì sao có: gãcDAE = gãcxOy?
Bài tập trên cho ta thấy cách dùng thước và compa để vẽ một góc bằng một góc cho trước.
Bài 5: ( bài 32 SBT)
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs đọc kỹ đề bài và vẽ hình?
Ghi giả thiết, kết luận?
Để chứng minh AM ^ BC, ta làm ntn?
Chứng minh gãcAMB = 90° bằng cách nào?
Gọi một Hs lên bảng trình bày bài giải?
Gv nhận xét, đánh giá.
Bài 6: ( bài 34 SBT)
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs đọc đề và vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận?
Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đt song song?
Yêu cầu Hs thực hiện bài chứng minh theo nhóm.
Hs phát biểu định nghĩa.
DABC = DA’B’C’ khi AB = A’B’;AC =A’C’ và BC= B’C’.
Một Hs đọc đề trước lớp.
Tóm tắt yêu cầu của đề.
Hs vẽ hình theo hướng dẫn của Gv.
gãcDAE =gãcxOy vì
DOBC = DAED.
Hs nêu các yếu tố bằng nhau về cạnh của hai tam giác trên.
Hs đọc đề bài.
Vẽ hình vào vở.
DABC có AB = AC.
Gt M là trung điểm của BC.
Kl AM ^ BC.
Để chứng minh AM ^ BC, ta chứng minh:
gãcAMB = gãcAMC = 90°.
Chứng minh DAMB = DAMB
rồi suy ra gãcAMB = gãcAMC
mà gãcAMB + gãcAMC = 2v.
=> điều phải chứng minh.
Hs trình bày bài chứng minh trên bảng.
Hs vẽ hình vào vở.
Ghi giả thiết, kết luận.
DABC .
Gt (A,BC) cắt (C, AB) tại
D (B và D khác phía)
Kl AD // BC
Hs phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đt song song.
Vậy để chứng minh AD // BC, ta chứng minh :
gãcDAC = gãcACB ở vị trí sole trong.
Các nhóm thực hiện và trình bày bài giải.
Hs thực hiện bài làm trên giấy
I.Ch÷a bài cũ
II. Bài luyện tập
Bài 4:
C y
O
B x
E
A
D m
Xét DOBC và DAED, ta có:
OB = AE = r
OC = AD = r
BC = ED ( cách vẽ)
=> DOBC = DAED (c-c-c)
=> gãcBOC =gãcEAD
hay gãcEAD = gãcxOy.
Bài 5: A
B M C
Cm:
Xét D ABM và DACM có:
AB = AC ( gt)
BM = CM (gt)
AM : cạnh chung.
=> DAMB = DAMB (c-c-c)
suy ra: gãcAMB = gãcAMC (hai góc tương ứng)
mà: gãcAMB +gãcAMC = 180°
Do đó: gãcAMB = 180°/2 = 90°
hay : AM ^ BC.
Bài 6:
A D
B C
Cm:
Xét DABC và DADC có:
AC : cạnh chung.
DC = AB (gt)
AD = BC (gt)
=> DABC = DADC (c-c-c)
=> gãcDAC = gãcACB ở vị trí sole trong nên AD // BC.
Híng dÉn vỊ nhµ:
Học thuộc trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác.
Làm bài tập 23 /116.
Xem bài : “ Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác”
Iv.Lu ý khi sư dơng gi¸o ¸n
Khi cho hs lµm bµi34 sbt
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 24 : TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH- GÓC - CẠNH ( C-G-C)
I/ Mục tiêu
- VỊ kiÕn thøc: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác
Biết cách vẽ một tam giác khi biết hai cạnh và một góc xen giữa hai cạnh đó.
-VỊ kÜ n¨ng: Rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.Kỹ năng vẽ hình và trình bày bài toán.
- VỊ th¸i ®é: RÌn cho hs tÝnh t duy ,tính chÝnh x¸c
- Định hướng phát triển năng lực : năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
II/ Phương tiện dạy học
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
III/ Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1/ Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ Gãc xBy = 60°.
2/ Vẽ AỴ Bx,C Ỵ By :
AB = 3cm, BC = 4cm.Nối AC.
Hoạt động 2:
Giới thiệu bài mới:Trên bảng ta vừa vẽ tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa. Từ đó có trường hợp 2.
Hoạt động 3:
I/ Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa:
Gv nêu bài toán.
Yêu cầu Hs thực hiện các bước vẽ như trên.
Yêu cầu một Hs nêu các bước vẽ?
Gv nhắc lại cách vẽ và cho Hs ghi vào vở.
Góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và AC.
Hoạt động 4:
II/ Trường hợp bằng nhau thứ hai:
1/ Gv yêu cầu Hs vẽ DA’B’C’:
A’B’= AB, A’C’ = AC, Gãc B = Gãc B’?
2/ So sánh AC và A’C’?
Gãc A = Gãc A’? Gãc C = Gãc C’?
Sau khi đo em có nhận xét gì về hai tam giác DABC và DA’B’C’?
Qua bài toán trên, em có nhận xét gì về tam giác có hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau từng đôi một ?
Gv treo bảng phụ có ghi tính chất về trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác.
Gv nêu bảng ghi ký hiệu trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác.
Làm bài tập ?2.
Hoạt động 6:
III/ Hệ quả:
Làm bài tập ?3
Qua bài tập ?3. em hãy nêu một trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông?
Hoạt động 7: Củng cố:
Nhắc lại trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác.
Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác vuông.
Một Hs lên bảng vẽ.
A
B C
Một Hs lên bảng vẽ.
Các Hs còn lại vẽ vào vở.
Hs nêu các bước vẽ.
Ghi vào vở.
Hs vẽ DA’B’C’ như yêu cầu của Gv.
Dùng thước đo độ dài cạnh AC và A’C’.
Kết luận: AC = A’C’.
Đo Gãc A và Gãc A’=> Gãc A = Gãc A’
Đo Gãc C và Gãc C’=> Gãc C = Gãc C’
Vậy : DABC = DA’B’C’.
Nếu hai tam giác có hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau từng đôi một thì hai tam giác đó bằng nhau.
Hai Hs đọc tính chất.
Hs vẽ hai tam giác vào vở và ghi tóm tắt bằng ký hiệu.
DABC = DADC vì :
AC : cạnh chung.
BC = Dc ( gt)
Gãc BCA = Gãc DCA (gt)
DABC và DDEF có:
AB = DE (gt)
Gãc A = Gãc D = 1v
AC = DF (gt)
=> DABC = DDEF (c-g-c)
Phát biểu:
Nếu hai tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau từng đôi một thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
I/ Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa:
Bài toán:
Vẽ DABC, biết AB = 2cm, BC = 3cm, Gãc B = 70°.
x
A
B C y
- Vẽ Gãc xBy = 70°
- Trên tia Bx, lấy A:BA = 2cm
- Trên tia By lấy B :BC = 3cm.
- Nối AC, ta được DABC.
II/ Trường hợp bằng nhau cạnh, góc, cạnh:
Trường hợp 2:
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
A
B A’ C
B’ C’
Nếu DABC và DA’B’C’ có:
- AB = A’B’
- Gãc B = Gãc B’
- AC = A’C’
thì : DABC = DA’B’C’.
III/ Hệ quả:
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
B
F
A C D E
Híng dÉn vỊ nhµ
Học thuộc bài và làm bài tập 25b, 25c, 26/ 118.
iv.Lu ý khi sư dơng gi¸o ¸n
Lu ý cho hs lµ gãc ph¶i xen gi÷a 2 c¹nh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan12 moi.doc