A .Mục tiêu :
- HS nắm vững công thức tính diện tích hình tam giác .
- HS biết C/m định lí về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp.
- Vận dụng công thức và tính chất của diện tích của tam giác trong giải toán.
- HS vẽ được HCN hoạc tam giác có diện tích bằng diện tích của tam giác cho trước
B . Chuẩn bị:
- GV: SGK,thước , ekê,compa,bảng phụ hình 127 -> 130, kéo
- HS: SGK, thước, bảng phụ, kéo.
C . Tiến trình dạy học :
67 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 544 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình học 8 (chuẩn kiến thức), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghĩa tứ giác lồi
GV: hỏi vì sao một số đa giác ở hình bên không phải là đa giác lồi. (?2)
HS trả lời: vì lấy bất kì 1 cạnh làm bờ thì đa giác nằm ở 2 nữa mặt phẳng.
GV : Cho HS làm ?3 theo nhóm.
HS thảo luận nhóm và điền vào chổ trống.
GV giới thiệu cách đặt tên 1 đa giác
HS chú ý nghe.
GV gọi HS định nghĩa tam giác đều ?
Tương tự như vậy, trong những tứ giác đã học, tứ giác nào có thể xem là tứ giác đều ?
HS: hình gồm 3 đoạn thẳng bằng nhau và 3 góc bằng nhau.
HS: Hình vuông là tứ giác đều.
GV cho HS vẽ tam giác, tứ giác, lục giác đều vào vở.
Từ đó em hãy nêu định nghĩa đa giác đều ?
HS vẽ hình vào vở.
nêu định nghĩa đa giác đều.
GV : Cho HS làm ?4
HS làm ?4.
1.Khái niệm về đa giác:
Định nghĩa: (SGK /114 )
1. Đa giác đều :
* Định nghĩa (SGK/ 115 )
* Củng cố:
Bài 1: yêu cầu HS cho ví dụ về:
a .Đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau nhưng không đều ? a)Hình thoi
b .Đa giác có tất cả các góc bằng nhau nhưng không đều ?b)Hình chữ nhật
Bài 2: (4/115 SGK)
Tứ giác
Ngủ giác
Lục giác
Đa giác
(n cạnh)
Số cạnh
4
5
6
n
Số đường chéo
1
2
3
n – 3
Số tam giác
2
3
4
n – 2
Tổng số đo
2.1800
3.1800
4.1800
(n–2) 1800
Cho HS hoạt động nhóm:
Nhóm 1, 2: điền 2 cột đầu.
Nhóm 3, 4: điền 2 cột cuối.
D . HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
1. Bài vừa học:
Học theo vở và SGK.
Làm bài tập 3/115 SGK. Làm bài tập 5, 6, 7/126 SBT.
Bài sắp học:
Chuẩn bi đọc trước và nghiên cứu kĩ bài diện tích hình chữ nhật .
Tiết 27 §2 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
A. Mục tiêu :
- Kiến thức: HS nắm công thức tính diện tích: hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. Hiểu được: để chứng minh công thức tính diện tích, cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.
- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức đã học và các tính chất về diện tích để giải toán.
- Thái độ: Thấy được tính thực tiễn của toán học.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Bảng phụ.
- Học sinh : Giấy kẻ ô vuông.
C . Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Kiểm tra :
HS 1 : Nêu khái niệm đa giác , đa giác lồi ?
HS 2 : Nêu đ/ n đa giác đều ? Tính tổng số đo các góc của đa giác có 5 cạnh ?
GV : Nhận xét – đánh giá
GV: chuẩn bị bảng kẻ ô vuông vẽ hình 121.
Yêu cầu HS trả lời, nhận xét.
HS kiểm tra, trả lời
-Diện tích hình A bằng diện tích hình B
-Diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C
-Diiện tích hình C bằng diện tích hình E
GV : Từ ?1 rút ra nhận xét gì về:
-Thế nào là diện tích của 1 đa giác ?
-Quan hệ giữa diện tích của đa giác với 1 số thực ?
HS: trả lời.
GV giới thiệu 3 tính chất cơ bản của diện tích đa giác
HS: đọc 3 t/c SGK
GV: Nếu hcn có kích thước là 3 đơn vị dài và 2 đơn vị dài thì diện tích hcn trên là ? Vì sao ?
HS: trả lời:
GV :Tổng quát: nếu hcn có 2 kích thước là a và b thì diện tích hcn là bao nhiêu ?
HS : Công thức tổng quát: S = ab
GV : Từ công thức tính diện tích hcn, hãy tìm công thức tính diện tích hình vuông, trên cơ sở mối liên hệ giữa hcn và hình vuông, hcn và hình tam ?
HS: vì hình vuông là hcn có 2 canh kề bằng nhau.
S = a2.
Diện tích tam giác vuông bằng ½ diện tích hcn tương ứng nên: S = ½ a.b.
GV : Cho HS làm ?3
GV: Khi c/m S tam giác vuông có công thức: S = ½ ab, ta đã vận dụng t/c nào của diện tích đa giác ?
HS: vận dụng 2 tính chất:
-Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
-Hai tam giác không có điểm trong chung, tổng diện tích của 2 tam giác bằng diện tích của hcn
1.Khái niệm diện tích đa giác:
Tính chất: ( SGK / 117 )
2.Công thức tính diện tích hình chữ nhật:
S = a.b
3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông:
S = a2.
S = ½ a.b
*.Củng cố:
Lmà bài 6/118 SGK
HS trình bày bài trên bảng nhóm:
a/ Scũ = a.b => Smới = 2a.b = 2(ab) = 2Scũ.
b/ Scũ = ab => Smới = 3a.3b = 9ab = 9Scũ.
c/ Scũ = ab => Smới = 4a.1/4 b = ab = Scũ.
Bài 2: Cho tam giác EFG vuông tại E, EG = 4cm, FG = 5cm. Tính SEFG = ?
Muốn tính SEFG ta phải tính đoạn thẳng nào trước ? và tính bằng cách nào ?
Bài làm
Ta có: E F2 = FG2 – EG2 (định lí Pitago)
= 52 - 42 = 32
=> EF = 3cm.
Vậy SEGF = ½ .3.4 = 6 (cm2)
D . HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
1. Bài vừa học:
-Học thuộc các công thức tính Shcn , Stam giác , Shvuông Sgk kết hợp bài tập ở vở ghi
-Làm bài tập 7, 8, 9/118 SG.
2 . Bài sắp học:
-Chuẩn bị các bài tập luyện tập Sgk
========&&&&&&========
Ngày soạn : 25 / 11 / 2008
Tiết 28 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu :
-Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất diện tích đa giác, công thức tính diện tích hcn, hình vuông, tam giác vuông.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, kĩ năng tính toán tìm diện tích hcn, hình vuông, tam giác.
- Giáo dục HS thao tác tư duy tổng hợp, tư duy lôgic.
B. Chuẩn bị:
Sgk , Sbt ,Bảng phụ.
C . Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Kiểm tra bài cũ : Làm bài tập 7/118 SGK
GV : Nhận xét – đánh giá
GV :Cho làm bài 9/119 (Sgk)
Cho HS vẽ hình và làn bài tập 9 trg 119, nêu công thức tính hình vuông, vuông.
HS : trả lời và giải bài tập 9 SGK trg 119
GV : Cho làm bài 14/ 119 (Sgk)
GV cho HS lên bảng làm
HS : trình bày
GV : Cho làm bài 13/ 119 (Sgk)
GV treo bảng hình 125
HS vẽ hình và tỉm bài giải.
GV : Nêu lại tính chất của diện tích đa giác và từ đó rút ra những có diện tích bằng nhau.
Nêu diện tích ADC vàABC sẽ tổng các diện tích nào.
HS trả lời.
Bài 9:
SABCD = AB. AD
= 122 = 144 (cm2)
SABE = SABCD
= .144= 48 (cm2)
SABC = AB.AE
= .12.X
=> X = 8 (cm)
Bài tập: 14
Diện tích đám đất HCN:
700 x 400 = 280.000 (m2)
280.000 (m2) = 0,28 km2
= 2800 a
= 28 ha
Bài tập: 13
A F B
E
H K
D G C
SAEF = SAHE (1)
SADC = SABC (2)
SEGC = SEKC (3)
SADC = SAHE + SHEGD
+ SEGC (4)
SABC = SAFE + SFBKE
+ SEKC (5)
Từ (1),(2),(3),(4),(5)
SHEGD = SFEKB
* . Củng cố :
Củng cố các bài tập vừa làm
Nhắc lại cách tính diện tích trong bài đã học
D . Hướng dẫn tự học :
1/ Bài vừa học :
Về nhà học lại bài và xem các bài tập đã làm ở ghi
-Làm bài tập 21, 17 SBT trg 127, 128
2 / Bài sắp học :
Chuẩn bị đọc trước và nghiên cứu kĩ bài diện tích tam giác
===========&&&&&&&===========
Ngày soạn : 30/12/2008
Ngày dạy : 1/12/2008
Tiết 29 §3 DIỆN TÍCH TAM GIÁC
A .Mục tiêu :
HS nắm vững công thức tính diện tích hình tam giác .
HS biết C/m định lí về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp.
Vận dụng công thức và tính chất của diện tích của tam giác trong giải toán.
- HS vẽ được HCN hoạc tam giác có diện tích bằng diện tích của tam giác cho trước
B . Chuẩn bị:
GV: SGK,thước , ekê,compa,bảng phụ hình 127 -> 130, kéo
HS: SGK, thước, bảng phụ, kéo.
C . Tiến trình dạy học :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Kiểm tra
ChoABC có AH là đường cao ứng với cạnh BC
-Nêu công thức tính diện tích ABH, AHC
-Vậy diện tích ABC được tính như thế nào?
GV : Nhận xét đánh giá
GV : Dựa vào bài kiểm tra cũ ta thấy:
SABH= SABH +SAHC
=AH.HC + AH.HC
=AH.(BH + HC)
= AH.BC
(GV dẫn dắt HS đi đến cách tính)
-Nêu cách tính diện tích trong trường hợp tù, vuông.
GV khái quát công thức tính diện tích .
HS làm ?2
GV treo hình 127 và yêu cầu HS làm (lắp ghép hình trên bảng phụ)
HS suy nghĩ và trả lời
* Định lí SGKtrg 120
A
C H B
Gt: ABC có diện tích S
AH BC
Kl: S = AH.BC
Chứng minh
* . Củng cố :
Làm bài 16 / 121 (Sgk)
-GV : treo hình 128, 129, 130 có cắt dán sẳn và lắp ghép để
-HS :thảo luận nhóm bài 16 và trả lời theo nhóm.
Nhắc lại cách tính diện tích hình tam giác
D . Hướng dẫn tự học :
1/ Bài vừa học::
Học lí thuyết Sgk kết hợp bài tập ở vở ghi
- Làm bài 17, 18 / 121 (Sgk)
2/ Bài sắp học :
Chuẩn bị trước các bài tập luyện tập trang 122 (Sgk)
=========&&&&&&========
Ngày soạn : 2/12/2008
Ngày dạy : 3/12/2008
Tiết 30 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
Giúp HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác.
Rèn luyện khả năng phân tích tìm diện tích tam giác.
HS phải có thái độ tích cực vận dung lí thuyết làm bài nghiêm túc.
B . Chuẩn bị:
GV: SGK,thước , ekê,compa,thước hình thoi, bảng phụ hình bài 133.
HS: SGK, thước, bảng phụ.
C . Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Kiểm tra :
HS : Nêu cách tìm diện tích , Làm bài 19 SGK trg 122
GV : Nhận xét – củng cố
GV cho Hs làm bài tập 21 (Gợi mở cách tìm diện tích HCN ABCD và AED có gì liên quan)
HS vẽ hình và suy nghĩ làm bài.
GV cho HS làm bài 24 và ôn định nghĩa cân, tính chật đường cao trong cân, định lí Pitago
HS vẽ hình và tính diện tích dựa vào đường cao.
GV cho HS thảo luận nhóm bài 22
- SPIF = SPAF có cùng đáy là PF để có diện tích bằng nhau thì ta suy ra phải có chiều cao bằng nhau.
HS thảo luận nhóm và mỗi nhóm trình bài một câu.
Bài tập: 21
SABCD = AD . x (1)
SAED =AD . EH
SAED = AD. 2
SAED = AD
SABCD = 3. SAED (2)
= 3. AD
Từ (1), (2) => AD.x = AD.3
Vậy: x = 3cm
Bài 24:
A
b c
a
B H C
ABC cân vẽ AH BC
=> AH là trung tuyến
=> BH = =
AH2 =AB2-BH2= b2-
(Đlí Pitago trong ABH vuông tại H.
SABC =AH . BC
=
=
Bài 22:
1) SPIF = SPAF
thì điểm I thuộc đường thẳng d đi qua A và // PF
2) SPOF = 2 SPAF
thì điểm O thuộc m //PF và cách PF một khoảng 2 lần khoảng cách từ A đến đường thẳng PF.
3) SPNF =SPAF
Vậy N thuộc n’ // PF và cách PF một khoảng bằng khoảng cách từ A -> PF
* . Củng cố :
Củng cố lí thuyết và các bài tập vừa làm
D . Hướng dẫn tự học :
1 . Bài vừa học :
Tiếp tục học lí thuyết Sgk kết hợp với bài tập đã làm ở vở ghi
Làm các bài tập còn lại trong Sgk
2 . Bài sắp học :
Chẩn bị soạn nội dung ôn tập từ đầu năm đến bài vừa học
==========&&&&&&==========
Ngày soạn : 6/12/2008
Ngày dạy :8/12/2008
Tiết 31 ÔN TẬP HỌC KỲ I
A . Mục tiêu
- Ôn tập các kiến thức về tứ giác đã học. Công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác.
- Vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình , tìm điều kiện của hình.
- Thấy được mối liên hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho học sinh.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, ê ke, com pa, phấn màu.
Học sinh : Thước thẳng, ê ke, com pa, bảng nhóm, bút dạ.
C .Tiến trình dạy học :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV : Định nghĩa hình vuông.
Vẽ một hình vuông có cạnh dài 4cm
HS : Trả lời
GV : Nêu các tính chất của đường chéo hình vuông?
HS : Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau và vuông góc tại trung điểm của mỗi đường.
GV : Nói hình vuông là trường hợp đặc biệt của hình thoi đúng không? Giải thích?
HS : Trả lời
GV : Vẽ hình và điền công thức tính diện tích hình: hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông, tam giác.
HS : Học sinh vẽ hình và điền kí hiệu trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở.
GV : Cho học sinh đứng tại chỗ trả lời bài tập sau: các câu phát biểu sau đúng hay sai:
Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành.
Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau là hình thoi.
Hình thoi là tứ giác đều.
Tam giác đều là một đa giác đều.
HS : Lần lượt trả lời .
GV : Cho làm BT 161 (tr 77 – SBT).
Yêu cầu hs đọc đề bài
HS : Đọc đề bài
GV : Vẽ hình lên bảng - gọi hs nêu gt , kl
HS : Vẽ hình vào vở – nêu gt , kl
GV : Yêu cầu một học sinh lên bảng chứng minh.
HS : Thực hiện
GV : Vì sao tứ giác DEHK là hình bình hành?
HS : Chứng minh :ED = HK và ED // HK
GV : Gọi hs nhận xét
GV : Củng cố
GV : Cho làm BT 41 (tr132 – SGK).
GV : Nêu cách tính diện tích tam giác BDE?
Nêu cách tính diện tích tứ giác EHKI?
HS : Phát biểu
GV : Gọi 1 hs lên bảng , cả lớp làm nháp
HS : Thực hiện
GV : Củng cố
A . Lý thuyết
SABCD = ab
SABCD = a2
SABC =
SABC =
B . Bài tập :
BT 161 (tr 77 – SBT).
GT
ABC, MB = MC,
DA = DC
KL
Chưứng minh
Học sinh ghi giả thiết và kết luận bài toán
ED là đường trung bình của tam giác ABC, HK là đường trung bình của tam giác GBC. Theo tính chất đường trung bình tam giác ta có:
ED = HK = BC .
ED // HK (cùng song song với BC)
Tứ giác DEHK là hình bình hành (vì có hai cạnh đối song song và bằng nhau).
Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật
HD = EK.
Û BD = CE
Û ABC cân tại A.
(một tam giác cân khi và chỉ khi có hai trung tuyến bằng nhau).
BT 41 (tr132 – SGK).
GT
Hình chữ nhật ABCD; ED = EC,
HB = HC, IE = IC, KH = KC
KL
. Củng cố :
Củng cố lí thuyết và các dạng bài tập vừa làm
D . Hướng dẫn tự học :
1/ Bài vừa học :
Ôn tập lý thuyết chương I và các bài đã học của chương II theo hướng dẫn ôn tập, làm lại các dạng bài tập (trắc nghiệm, tính toán, chứng minh, tìm điều kiện của hình). Chuẩn bị kiểm tra Toán học kì I
2/ Bài sắp học :
Tiết sau trả bài kiểm tra học kì I
=======&&&&&&=======
Ngày soạn :12/12/2008
Ngày dạy :15/12/2008
Tiết 32 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
A , Mục tiêu :
- Nhằm củng cố và chỉ cho hs thấy được những kiến thức đã đạt được và chưa đạt
- Có kĩ năng nhìn nhận , nắm bắt được những kiwns thức cơ bản
- Giáo dục hs tính quan sát , tập trung
B . Chuẩn bị
GV : Bài KT
HS : ôn tập
C . Tiến trình bài dạy :
* Trả bài khiển tra :
Đáp án :
I . Trắc nghiệm :
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Đáp án
B
D
C
D
B
A
C
B
C
D
C
D
C
C
D
A
II . Tự luận:
Chứng minh :
a/ Ta có Ax//BC nênDAC=ACB ( So le trong )
mà ACB+B = 900 ( Hai góc nhonï trong tam giác vuông )
=> DAC=ACB = 900- B
= 900 – 600 = 300
BAD=BAC+CAD = 900+300 = 1200
b/ Ta cos AD = DC ( gt) nên DDAC cân tại D => DCA=DAC=300
Do đó BCD=BCA+ACD = 300 + 300 = 600
Hình thang ABCD có ABC=DCB = 600 nên là hình thang cân.
c/ Chứng minh DCDE là tam giác đều nên DE = EC mà EC – EB
=> DE = EB . mặc khác AD = EB và AD // EB
Do đó ABED là hình thoi
D . Hướng dẫn tự học :
* . Bài sắp học :
Tiếp tục ôn tập lí thuyết và xem lại các bài tập trong bài kiểm tra
Tiết sau sửa bài tập
========&&&&&&&========
Ngáy soạn : 20/12/2008
Ngáy dạy :22/12/2008
Tiết 33 DIỆN TÍCH HÌNH THANG
A . Mục tiêu :
- Hs nắm được công thức tính diện tích hình thang. Hs tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học
- Hs vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bàng diện tích của một hình bình hành cho trước. Chứng minh được định lí về diện tích hình thang, hình bình hành
- Hs làm quen với phương pháp đặc biệt hoá
B . Chuẩn bị :
GV : thước, pê ke, compa
HS : thước, ê ke, compa bảng con
C . Tiến trình dạy học :
Hoạt đông của GV và HS
Nội dung
GV : Ta đã nắm chắc về công thức tính diện tích tam giác . Vậy từ công thức tính diện tích , có tính được diện tích hình thang hay không? Hôm nay chúng ta nghiên cứu vấn đề này
GV : Với các công thức tính diện tích đã học, có thể tính diện tích hình thang ntn? Có thể dùng công thức tính diện tích tam giác ? Cho hs làm bt ?1 sgk
GV : Cho hs làm bt ?1 sgk
Dùng tính chất về diện tích đa giác tìm SABCD?
Tính SACD, SABC?
HS : chứng minh
Với AH=h, AB=b, CD=a
Ta có
Hs nêu công thức
GV : Đôí với hình bình hành nó cũng là một hình thang với 2 đáy bằng nhau. Dựa vào công thức tính diện tích hình thang vừa học để chứng minh công thức tính diện tích hình bình hành?
HS : Hs hình bình hành ABCDAB=CD=a
Do đó áp dụng công thức tính diện tích hình thang
Ta cóù
Hs nêu công thức tính diện tích hình bình hành
GV : Giới thiệu phương pháp đặc biệt hoá trong chứng minh
-Aùp dụng cho hs đọc bài toán sgk
GV : Để 2 hình chữ nhật và tam giác có đường thẳng bằng nhau :
Muốn chọn cạnh b làm đáy thì chiều cao tam giác phải bằng bao nhiêu ? (tương ứng)
HS : Nếu chọn cạnh b làm đáy thì chiều cao h tương ứng là h=2a
GV : Muốn chọn cạnh a làm đáy thì chiều cao tam giác phải bằng bao nhiêu ?
HS : nếu chọn cạnh a làm đáy thì chiều cao h tương ứng là h=2b
GV : Tương tự
HS : Để hình bình hành có diện tích bằng 2 diện tích hình chữ nhật
Nếu chọn cạnh a thì chiều cao tương ứng =1/2b
Nếu chọn cạnh b chiều cao tương ứng =1/2a
1)Công thức tính diện tích hình thang:
2)Công thức tính diện tích hình bình hành :
3)Ví dụ:
Củng cố :
–Nắm 2 công thức tính diện tích hình thang và hình bình hành
–Làm bt 27,30sgk Bài 27: hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có đáy chung là AB và có chiều cao bằng nhau Vậy chúng có đường chéo bằng nhau
Bài 30:
B.Hướng dẫn tự học:
1/.Bài vừa học:
Xem kĩ 2 công thức tính diện tích hình thang và hình bình hành
-Làm bt: 26,28,29,31 sgk
2/.Bài sắp học:
Tiết sau diện tích hình thoi Xem ại diện tích tam giác, diện tích đa giác
===========&&&&&&&===========
Ngày soạn :24/12/2008
Ngày dạy : 25/12/2008
Tiết 34 DIỆN TÍCH HÌNH THOI
A . Mục tiêu :
- Hs nắm được 2 cách tính diện tích hình thoi, nắm được 2 cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính đường thẳng của một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
- Hs biết vẽ hình thoi một cách chính xác
- Hs phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi
B . Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ về một số hình bài 32,33,34 sgk, bài toán ví dụ sgk, thước, ê ke
HS : thước, ê ke
C . tiến trình dạy học :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Kiểm tra bài cũ:
HS : Nêu công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành Làm bt 29sgk
GV : Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu công thức tính diện tích một tứ giác còn lại đó là diện tích hình thoi
GV : Tính diện tích hình thoi theo dcg ntn?
Cho làm bt ?1 (sgk)
Hs : thấy được SABCD=SABC + SADC
GV : Yêu cầu tính SABC , SADC , SABCD .
HS : SABC =AC.BH
SADC=AC.DH
SABCD=AC.BH+AC.DH
=AC.(BH+DH)=AC.BD
GV : Cho hs phát biểu cách tính diện tích một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
HS : Phát biểu
- Cho hs làm bt ?2 sgk ?3 sgk
HS : Thực hiện
GV : Cho hs thành lập công thức tính diện tích hình thoi ( Hình thoi có hai đường chéo vuông góc)
HS : Trả lời chọn một cạnh làm đáy và vẽ đường cao tương ứng
SABCD=AC.BD=CD.BH
Với AC=d1, BD=d2 SABCD=d1.d2
GV : Cho hs quan sát ví dụ
Bài toán (sgk)
Tứ giác MENG hình gì? Vì sao?
Hs : trình bày cách chứng minh
Dựa vào đường trung bình trong tam giác
Chứng minh ME=NGMENG hình bình hành
Sử dụng tính chất đường chéo hình thang cân
Chứng minh
Vậy MENG là hình thoi
Tính MN=(AB+CD)=(30+50)=40(m)
Tính EG=
Vậy SMENG=MN.EG=40.20=400(m2)
1)Cách tính diện tích một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc:
2)Công thức tính diện tích hình thoi:
3)Ví dụ: (sgk)
. Củng cố :
-Cho hình thoi ABCD cạnh dài 2cm. Có Â=600. Diện tích hình thoi ABCD là
Acm2 B.2cm2 C.4cm2 D.4cm2.
-Diện tích hình vuông ABCD là
A.AB2 B.AC.BD C.AC2 D.Câu A và C đúng
-Nhắc lại công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
diện tích hình thoi-Làm bt 33 sgk
IN=NQ
D . Hướng dẫn tự học :
1/Bài vừa học:
- Nắm chắc các công thức Làm bt 32/128 Sgk
2/Bài sắp học:
-Chuẩn bị các bài tập 34,35/ 128,129 sgk
===========&&&&&===========
Ngày soạn :28/12/2008
Ngày dạy : 29/12/2008
Tiết 35 LUYỆN TẬP
A . Mục tiêu :
-Thông qua bài tập , củng cố hs được khắc sâu cách tính diện tích của một số hình đã biết
- Có kĩ năng nắm bắt được công thức hoặc hoặc vẽ hình để đưa về dạng vận dụng công thức
- Rèn luyện tính tập trung , chính xác .
B . Chuẩn bị :
GV : Sgk , Sbt , thước , bài tập
HS : Chẩn bị ôn lí thuyết , bài tập
C . Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Kiểm tra:
HS : Viết công thức tính diện tích hcn , tam giác , hình thang , hình thoi .
GV : Cho hs làm bài 24 / 123 Sgk
Gọi hs đọc đề bài
HS : Đọc đề bài
GV : Gọi 1 hs vẽ hình , nêu gt – kl
HS : Thực hiện
GV : Cho làm bài 35 / 129 Sgk
Gọi hs đọc đề bài - vẽ hình
GV : Hướng dẫn : kẽ BH ^ AD . Tính BH.
( Sử dụng công thức tính diện tíc hình bình hành )
HS : Thực hiện
GV : Nhận xét – củng cố
Bài 24 / 123 Sgk
GT
Ch tam giác cân
b : cạnh bên
a : Cạnh đáy
KL
Tính S
Bài làm
Gọi h là chiều cao của tam giác cân có đáy là a và cạnh bên là b
Theo định lí Pitago , ta có :
h2 = b2 - =
Nên S =
Bài 35/129(Sgk)
GT
Hình thoi ABCD
AB = 6cm , BAD= 600
KL
SABCD = ?
Bài làm
Kẽ BH ^ AD .
Tam giác ABH có ABH = 600 ( GT) và
BH ^ AD nên là nửa tam giác đều
Do đó BH = ( cm) (sin600 = )
Vậy SABCD = BH . AD = .6 = (cm2)
* . Củng cố :
Nhắc lại các công thức tính diện tích và xem lại các bài tập đã làm
D . Hướng dẫn tự học :
1/ Bài vừa học
Tiếp tục học các công thức và lí thuyết Sgk kết hợp bài tập đã làm ở ghi
2/ Bài sắp học :
Chuẩn bị đọc trước và nghiên cứu kĩ bài “Diện tích đa giác”
Ngày soạn :30/12/2008
Ngày dạy :31/12/2008
Tiết 36 DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
A . Mục tiêu :
- Hs nắm vững công thức tính diện tích đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang
- Hs biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích. Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết
- Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi đo vẽ tính
B . Chuẩn bị :
-GV : Thước có chiakhoảng, ê ke, compa, bảng phụ vẽ hình 151 sgk có chia ô vuông(có thể ít ô vuông lại
-HS : Thước có chiakhoảng, ê ke, compa, máy tính
C . Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Kiểm tra bài cũ:
HS : Nhắc lại công thức tính diện tích của tam giác, hình vuông, hình thang
GV : Nhận xét – đánh giá
GV : Đối với một số đa giác bất kì có nhiều cạnh không rơi vào những dạng hình đặc biệt đã có công thức để tính ta phải thực hiện tính diện tích bằng cách nào? Hôm nay chúng ta cùng nhau nghiên cứu vấn đề này.
GV : đưa ra một số hình đa giác có 5 cạnh: ABCDE
Cho hs tìm cách tính diện tích từng hình đa giác?
Có mấy cách để tính được diện tích từng hình đa giác? Bằng cách nào? vì sao?
Hs: vì không có công thức tính diện tích một đa giác có nhiều cạnh bất kì nên ta phải dựa vào các công thức tính diện tích của các hình đa giác đã học
GV : Dùng bảng phụ chia ít ô vuông lại cho hs dễ trông thấy và tính toán
Cho hs tính SABCDEGHI
HS : -Hs phân ra từ đa giác ABCDEGHI thành 3 hình
Hình AIH:
SAIH= ½ .7.3= 21/2 (cm2)
Hình chữ nhật ABGH:
SABGH= 4.7= 28 (cm2)
Hình thang vuông CDEG:
SCDEG= ½ .(3+5).2=8 (cm2)
Do đó SABCDEGHI=SAHI+SABGH+SCDEG
=10,5+28+8=46,5(cm2)
1)Cách tính diện tích đa giác:
-Qui về việc cách tính diện tích các tam giác (h1,h2)
-Có thể chia thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông(h3)
2)Ví dụ : (sgk)
* . Củng cố :
-Nhắc lại cách rtính một đa giác bất kì Làm bt 38sgk
Con đường hình bình hành EBGF có: SEBGF=50.120=6000(m2)
Đđ ABCD có: SABCD=150.120=18000(m2)
Diện tích phần còn lại:18000-6000=12000(m2)
D . .Hướng dẫn tự học:
1/Bài vừa học:
-Nghiên cứu cách tính diện tích một đa giác bất kì: dùng tổng hiệu các diện tích hình đa gi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Hinh hoc 8 (2 cot) tam.doc