I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Củng cố về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi.
- Kĩ năng: Hs biết vận dụng kiến thức hình thoi để chứng minh các bài toán liên quan
- Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học, liên hệ với thực tế.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước, êke, compa, bảng phụ, phấn màu.
- HS : Học lý thuyết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông; làm bài tập về nhà.
- Phương pháp : Đàm thoại, qui nạp, hợp tác nhóm.
147 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 550 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình học 8 - Trường TH & THS Sơn Lập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
minh hình học, tính toán và trong thực tế.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước thẳng, compa, êke; bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ).
- HS : Ôn tập hình chữ nhật, hình thoi, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước thẳng, compa
- Phương pháp : Vấn đáp – Qui nạp – Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. KIỂM TRA BÀI CŨ:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Treo bảng phụ, nêu câu hỏi. Gọi một HS lên bảng trả lời.
- Gọi HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh và cho điểm
GV chốt lại bằng cách nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi (và hình chữ nhật)
HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài ở bảng (cả lớp lắng nghe làm câu 3 vào vở)
Câu 3: Từ tính chất của hình chữ nhật và GT, ta có: AE = EB = CG = GD và AH = HD = CF =FB. Do đó 4 tam giác vuông AHE, BFE, CFG và DGH bằng nhau (cgc). Suy ra HE = EF = FG = GH. Vậy EFGH là hình thoi (đnghĩa)
- HS nhận xét câu trả lời
HS nghe để nhớ lại định nghĩa, tính chất , dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi
1- Định nghĩa hình thoi và các tính chất của hình thoi . (4đ)
2- Nêu các dấu hiệu nhận biết về thoi (4đ)
3- Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E,F,G,H là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh tứ giác EFGH là hình thoi
A E B
H F
D G C
IV. TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Chúng ta đã học về hình chữ nhật, hình thoi, tìm hiểu tính chất của mỗi hình.
- Ở tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu về một tứ giác có đầy đủ tình chất của hình chữ nhật và hình thoi. Đó là hình vuông.
- HS nghe để hiểu rằng tứ giác cần học là liên quan đến các hình đã học.
- HS ghi tựa bài
§12. HÌNH VUÔNG
- GV vẽ hình vuông ABCD lên bảng và hỏi:
HS lắng nghe và trả lới
1) Định nghĩa :(SGK trang 107)
- Tứ giác ABCD có gì đặc biệt?
Đây là một hình vuông. Hãy cho biết thế nào là một hình vuông?
- GV chốt lại, nêu định nghiã và ghi bảng
- HS nêu định nghĩa hình vuông
- HS quan sát hình vẽ, trả lời: Có bốn cạnh bằng nhau AB = BC = CD = DA, bốn góc bằng nhau và bằng 900
- Nhắc lại định nghiã, vẽ hình và ghi bài vào vở
Tứ giác ABCD là hình vuông
Û A = B = C = D = 900
AB = BC = CD = DA.
Từ định nghĩa hình vuông ta suy ra:
- Định nghĩa hình chữ nhật và hình vuông giống nhau và khác nhau ở điểm nào?
- Giống : có bốn góc vuông
Khác : ở hình vuông có thêm đk bốn cạnh bằng nhau
* Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau.
- Định nghĩa hình thoi và hình vuông giống và khác nhau ở điểm nào?
- Giống : bốn cạnh bằng nhau
Khác : ở hvuông có thêm đk có bốn góc vuông.
* Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông.
- GV chốt lại và ghi bảng các định nghiã khác của hình vuông
HS theo dõi và ghi bài
Þ Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi.
Như vậy hình vuông có những tính chất gì?
- Hãy kể ra các tính chất của hình vuông?
- Từ đó em có thể nhận ra tính chất đặc trưng của đường chéo hình vuông là gì không?
GV chốt lại, ghi bảng tình chất hình vuông
- HS suy nghĩ trả lời: có tất cả những tính chất của hình chữ nhật và hình thoi
- HS kể các tính chất từ hình chữ nhật và hình thoi
- HS kết hợp tính chất về đường chéo của hai hình chữ nhật và hình thoi để suy ra
- HS nhắc lại và ghi bài
2) Tính chất :
- Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi
?1 (SGK)
- Hai đường chéo của hình vuông thì bằng nhau và vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường. Mỗi đường chéo là một đường phân giác của các góc đối.
- Đưa ra bảng phụ giới thiệu các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình vuông. Hỏi:
- Các câu trên đây đúng hay sai? Vì sao?
- GV chốt lại và giải thích một vài dấu hiệu làm mẫu
- Các câu khác có thể chứng minh tương tự. Về nhà, học bài hãy tự ghi GT-KL và chứng minh các dấu hiệu này.
- Qua các dấu hiệu nhận biết ta có nhận xét gì?
- Giới thiệu nhận xét
- HS ghi nhận các dấu hiệu nhận biết hình vuông vào vở
- HS đọc (nhiều lần) từng dấu hiệu, suy nghĩ và trả lời
1. Hcn có 2 cạnh kề bằng nhau Þ bốn cạnh hcn này bằng nhau nên là một hình vuông.
2. Hcn thêm 2đchéo vuông góc Þ bốn tam giác vuông cân chung đỉnh bằng nhau Þ 4cạnh hcn này bằng nhau. Vậy nó là hình vuông
HS suy nghĩ trả lời
- HS ghi vào vở
3) Dấu hiệu nhận biết :
(SGKtrang 107)
Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông.
Hình chữ nhật có một đường chéo là phân giác của một góc là hình vuông.
Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.
Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
Nhận xét: Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông.
- Treo bảng phụ hình vẽ 105 và cho HS làm ?2
- HS quan sát hình vẽ và trả lời từng trường hợp (hình a,c,d)
?2 (SGK)
V.CỦNG CỐ LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Bài 80 trang 108 SGK
- Treo bảng phụ ghi đề
- Cho HS đứng tại chỗ trả lời
- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh câu trả lời
- HS đọc đề bài
- HS đứng tại chỗ trả lời
- Giao điểm hai đường chéo của hình vuông là tâm đối xứng của nó
- Hai đường trung trực của hai cạnh liên tiếp của hình vuông là hai trục đối xứng của nó
- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
Bài 80 trang 108 SGK
Hãy chỉ rõ tâm đối xứng của hình vuông , các trục đối xứng của hình vuông
VI.HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Bài 79 trang 108 SGK
! Áp dụng định lí Phythaore
Bài 81 trang 108 SGK
! Dùng dấu hiệu nhận biết
Bài 82 trang 108 SGK
! Chứng minh 4 tam giác bằng nhau => 4 cạnh bằng nhau
Chứng minh góc HEF = 900
- Xem lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông
- Xem lại định lí phytharore
- Xem lại dấu hiệu nhận biết
- Xem lại cách chứng minh hai tam giác bằng nhau
Bài 79 trang 108 SGK
Bài 81 trang 108 SGK
Bài 82 trang 108 SGK
VII.PHỤ LỤC:
PHIẾU HỌC TẬP 1:KTBC
PHIẾU HỌC TẬP 2: ?2 (SGK)
PHIẾU HỌC TẬP 3: Bài 80 trang 108 SGK
RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tuần 11
Ngày soạn:10/10/2015
Ngày dạy:..................
Tiết 22
LUYỆN TẬP §12
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Liệt kê được tính chất và các dấu hiệu nhận biết về hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hình vuông (chủ yếu là vẽ hình thoi, hình vuông).
- Kỹ năng: Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán xác định hình dạng của một tứ giác; rèn luyện cách vẽ hình.
- Thái độ: Hợp tácvận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh , tính toán trong các bài toán thực tế
II. CHUẨN BỊ :
- GV : thước, êke, compa, bảng phụ, phấn màu.
HS : Học lý thuyết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông; làm bài tập về nhà.
- Phương pháp : Đàm thoại, qui nạp, hợp tác nhóm.
III. KIỂM TRA BÀI CŨ:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra
- Gọi một HS lên bảng
- Cả lớp cùng theo dõi
- Kiểm tra vở bài tập vài HS
- Cho HS nhận xét
- Đánh giá cho điểm
- GV nhắc lại định nghĩa, tính chất của hình vuông và nói lại cách giải câu 2 cho HS nắm
- HS đọc yêu cầu đề kiểm tra
- Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào nháp (có thể vẽ hình để giải thích sự đúng sai của mỗi câu)
- HS tham gia nhận xét
Câu 2: Theo giả thiết, bốn tam giác vuông AHE, BEF, CFG, DHG bằng nhau (cgc)
Þ EF = FG = GH = HE
và H1+ E1 = E1+ E2 = 1v
Þ HEF = 1v. Vậy EFGH là hvuông
Nêu các dấu hiệu nhận biết hình vuông. (5đ)
Cho hình vuông ABCD, có AE = BF = CG = DH. Chứng minh EFGH là hình vuông.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI:
Bài 84 trang 109 SGK
- Cho HS đọc đề bài, vẽ hình và tóm tắt GT-KL
- HS đọc đề bài, tóm tắt Gt-Kl và vẽ hình (một HS làm ở bảng)
Bài 84 trang 109 SGK
Gt: DABC, D Î BC
DE//AB ; DF//AC
Kl: AEDF là hình gì? Vì sao?
Vtrí D để AEDF là hthoi
AEDF là h`gì nếu A= 1v.
Vị trí D để AEDF là hvg
(Giải)
a, Ta có
DF // AE (gt)
AF // DE (gt)
AEDF là hình bình hành
b, Nếu có thêm AD là phân giác của thì AEDF là hình thoi
c, Nếu có thêm thì hình bình hành AEDF là hình chữ nhật
d, Nếuvà nếu AD là tia phân giác của thì AEDF là hình vuông
- Nêu hướng giải câu a?
- Đứng tại chỗ nêu cách giải
- Gọi một HS giải ở bảng câu a
- Một HS làm ở bảng
- Theo dõi HS làm bài
- Cả lớp làm vào vở câu a
DE//AB; DF//AC Þ DE//AF, DF//AE Þ AEDF là hình bhành
- Cho cả lớp nhận xét và hoàn chỉnh ở bảng
- HS nhận xét và sửa sai
- Nêu yêu cầu câu b. Cho HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ (ta xét dấu hiệu nào?)
- Suy nghĩ và trả lời: AD phải là phân giác của Â. Vậy D là giao diểm của tia phân giác  với BC thì hbh AEDF là hình thoi.
- Nêu yêu cầu câu c?
GV yêu cầu HS hợp tác làm bài theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày trên bảng phụ
Nhận xét, sửa sai, hoàn chỉnh bài giải cho HS
- HS hợp tác nhóm để giải câu c :
- Â = 1v thì hbh AEDF là hcnhật
- Nếu D là giao điểm của tia phân giác góc A với BC thì hcn AEDF có đường chéo AD là pgiác là hình vuông.
Bài 84 trang 109 SGK
- Cho HS đọc đề bài 85, vẽ hình và tóm tắt Gt-Kl
- Cho HS quan sát hình vẽ và giải câu a
- Cho một HS trình bày ở bảng (GV kiểm vở bài làm một vài HS)
- Nêu yêu cầu câu b? cho HS trả lời tại chỗ là hình gì ?
- Sau đó cho HS hợp tác giải theo nhóm, đại diện nhóm trình bày trên bảng phụ
- Theo dõi các nhóm làm việc, gợi ý, giúp đỡ khi cần.
- Cho các nhóm trình bày, nhận xét, sửa sai chéo
- Trình bày lại bài giải
- HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi Gt-Kl
- HS làm việc cá nhân câu a :
AE//DF và AE = DF Þ AEFD là hbh. Hbh AEFD có Â = 1v nên là hcn, lại có AD = AE = ½ AB nên là hình vuông.
- Hợp tác nhóm giải câu b :
Tứ giác DEBF có EB//DF, EB = DF nên là hbh, do đó DE//BF. Tương tự AF//EC. Suy ra EMFN là hbhành.
ADFE là hvuông (câu a) nên ME = MF và ME ^ MF. Hình bhành EMFN có M = 1v nên là hcn, lại có ME = MF nên là hvuông.
- HS sửa bài vào vở
Bài 85 trang 109 SGK
A E B
M N
D F C
GT hcn ABCD; AB = 2AD
AE = EB; DF = FC
AF cắt DE tại M; CE cắt
BF tại N
KL ADFE là hình gì ? vì sao
EMFN là hình gì? Vì sao
V.CỦNG CỐ LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Treo bảng phụ ghi đề
- Cho HS lên bảng chọn
- Cả lớp cùng làm
- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm
- HS đọc đề bài
- HS lên bảng chọn
1d 2d 3d
- HS khác nhận xét
- HS sưả bài vào tập
Trắc nghiệm :
1/ Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và một góc vuông là hình :
a) Hình thoi b) HCN c) HBH d) Hình vuông
2/ Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và hai đường chéo bằng nhau là hình :
a) Hình thoi b) HCN c) HBH d) Hình vuông
3/ Tứ giác có 4 góc bằng nhau và hai đường chéo vuông góc là hình :
a) Hình thoi b) HCN c) HBH d) Hình vuông
VI.HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ: Các BT còn lại
VII.PHỤ LỤC:
PHIẾU HỌC TẬP 1:KTBC
PHIẾU HỌC TẬP 2: Bài 84 trang 109 SGK
PHIẾU HỌC TẬP 3:BT củng cố
Tuần 12
Ngày soạn:10/10/2015
Ngày dạy:..................
Tiết 23+24
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS xác định được hệ thống lại các kiến thức cơ bản về các tứ giác đ học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết).
- Kĩ năng: HS xác định được mối quan hệ giữa các tứ giác đ học, gĩp phần rn luyện tư duy biện chứng cho HS.
- Thái độ: HS được vận dụng các kiến thức cơ bản để hợp tác giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình về điều kiện của hình.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Thước, êke, compa, bảng phụ (vẽ sẵn hình 79 sGV).
- HS : Ôn tập kiến thức chương I, trả lời câu hỏi sgk (trang 110), làm bài tập 88 sgk trg111.
- Phương pháp : Vấn đáp, hợp tác nhóm
III. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Trong quá trình ôn tập
IV. TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Ôn tập lí thuyết
1. Định nghĩa về các tứ giác :
2cạnh đối // là hthang
các cạnh đối // là hbh
Tgiác có 4góc vuông là hcn
4cạnh bnhau là hthoi
4góc v^g và 4cạnh =
nhau là hvuông
2. Tính chất của các tứ giác :
(bảng phụ)
3. Dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác :
(bảng phụ hình 79 sGV)
- Nhắc lại các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông?
- GV nhắc lại định nghĩa như sgk
Viết lại định nghĩa theo sơ đồ tóm tắt lên bảng
- Hãy nêu ra các tính chất về góc, cạnh, đường chéo của các hình?
- Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân,hình bình hành,hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông?
- HS lần lượt nêu định nghĩa các hình
- HS ghi bài
- HS lần lượt nêu tính chất các hình
- Kiểm tra lại qua bảng phụ của GV
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 88 trang 111 SGK
Cho tứ giác ABCD . Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB,BC,CD,DA. Các đường chéo AC,BD của tứ giác ABCD có điều kiện gì thì EFGH là :
Hình chữ nhật ?
Hình thoi ?
Hình vuông ?
Bài 89 trang 111 SGK
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM. Gọi D là trung điểm của AB, E là điểm đối xứng với M qua D
a) Chứng minh rằng điểm E đối xứng với điểm M qua AB
b) Các tứ giác AEMC , AEBM là hình gì ? Vì sao ?
Bài 88 trang 111 SGK
- Treo bảng phụ ghi đề
- Gọi HS lên bảng vẽ hình
- Yêu cầu HS phân tích đề
- Yêu cầu HS nêu GT-KL
- Muốn EFGH là hình chữ nhật hình thoi thì ta cần điều gì ?
- Gọi HS lên bảng chứng minh
EFGH là hình bình hành
- Cả lớp cùng làm bài
- Cho HS khác nhận xét
- Muốn hình bình hành EFGH là hình chữ nhật ta cần gì?
- Khi đó thì AC và BD như thế nào ? Giải thích ?
- Vậy điều kiện để AC và BD là gì thì hình bình hành EFGH là hình chữ nhật?
- Cho HS chia nhóm làm câu b ,c. Thời gian làm bài là 3’
- Nhắc nhở HS chưa tập trung
- Cho đại diện nhóm trình bày
- Cho HS nhóm khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm
Bài 89 trang 111 SGK
- Treo bảng phụ ghi đề bài
- Cho HS phân tích đề bài
- Cho HS lên bảng vẽ hình
- Cho HS lên bảng nêu GT-KL
- Muốn chứng minh E đối xứng với M qua AB ta phải chứng minh điều gì ?
- Muốn AB là trung trực của EM ta cần điều gì ?
- Cho HS lên bảng chứng minh
- Các tứ giác AEMC , AEBM là hình gì ? Vì sao ?
- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm
- HS đọc đề bài
- HS lên bảng vẽ hình
- Đề bài cho ABCD là tứ giác, E;F;G;H lần lượt là trung điểm của AB;BC;CD;DA.
- Đề hỏi : điều kiện của các đường chéo AC và BD để EFGH là hình chữ nhật; hình thoi; hình vuông
- HS lên bảng nêu GT-KL
- Ta cần chứng minh EFGH là hình bình hành
- HS lên bảng làm
Ta có E là trung điểm AB (gt)
F là trung điểm BC (gt)
=> EF là đường trung bình của tam giác ABC
Nên : EF//AC và EF= ½ AC (1)
Tương tự : HG là đường trung bình của tam giác ADC
Nên : HG// AC và HG= ½ AC (2)
Từ (1) và (2) => EFGH là hình bình hành (có 2 cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau)
- HS khác nhận xét
- Muốn hình bình hành EFGH là hình chữ nhật ta cần HEEF
- Khi đó thì : ACBD vì HE//BD; EF//AC
- Muốn hình bình hành EFGH là hình chữ nhật thì ACBD
- HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia nhóm 1+2 làm câu b ; nhóm 3+4 làm câu c
b) Muốn hình bình hành EFGH là hình thoi thì AC = BD vì EF= ½ AC
HE= ½ BD
c) Muốn EFGH là hình vuông thì EFGH phải là hình chữ nhật và hình thoi khi đó AC=BD và ACBD
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày
- HS nhóm khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
- HS đọc đề bài
- Đề cho tam giác ABC vuông tại A, trung tuyến AM, DB=DA, E là điểm đối xứng với M qua D
- Đề hỏi : a) Chứng minh rằng điểm E đối xứng với điểm M qua AB
b) Các tứ giác AEMC , AEBM là hình gì ? Vì sao ?
- HS lên bảng vẽ hình
- HS lên bảng nêu GT-KL
- Ta phải chứng minh AB là trung trực của EM
- Ta cần chứng minh ABEM và D là trung điểm của EM
- HS lên bảng chứng minh
- Tứ giác AEMC là hình bình hành vì EM//AC(MD//AC)
EM=AC(cùng bằng 2DM)
- Tứ giác AEBM là hình thoi vì
EM và BA là hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên AEBM là hình bình hành và EMAB
- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
V.CỦNG CỐ LUYỆN TẬP
- Trả lời bt 90/112
+ Hình 110 có 2 trục đx & 1 tâm đx
+ Hình 111 có 2 trục đx & 1 tâm đx
VI.HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 89c,d trang 111 SGK
Bài 89c,d trang 111 SGK
! Chu vi của tam giác EBM = 4.BM . Dấu hiệu nhận biết hình vuông
- Về xem lại lí thuyết và các bài tập đã giải để tiết sau làm kiểm tra 1 tiết
- HS ghi chú vào tập
- HS về nhà xem lại lí thuyết và các bài tập đã giải
VII.PHỤ LỤC:
PHIẾU HỌC TẬP 1:Bản đồ tư duy ,HS dựa vào để ĐN các hình
PHIẾU HỌC TẬP 2: Bài 88 trang 111 SGK
RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
BẢN ĐỒ TƯ DUY
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Tuần 13
Ngày soạn: 05/11/2015
Ngày dạy:.................
Tiết 25
KIỂM TRA CHƯƠNG I
I/ MỤC TIÊU :
- Qua bài kiểm tra, đánh giá mức độ tiếp thu và kỹ năng vận dụng các kiến thức của chương I của các đối tượng HS.
- Phân loại đối tượng HS để có kế hoạch bổ sung, điều chỉnh phương pháp dạy một cách hợp lí
II/MA TRẬN NHẬN THỨC KIỂM TRA CHƯƠNG I
Chủ đề hoặc mạch kiến thức, kĩ năng
Tầm
quan trọng
Trọng số
Tổng điểm
Điểm
làm
tròn
Theo
ma trận
Thang
10
Hình bình hành, đường trung bình của tam giác
33
2
66
3,3
3,0
Hình chữ nhật
30
2
60
3,0
3,0
Hình thoi
16
2
32
1,6
2,0
Hình vuông
21
2
42
2,1
2,0
Tổng số
100%
10,0
10,0
III/MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT CHƯƠNG I
Chủ đề hoặc
mạch kiến thức, kĩ năng
Mức độ nhận thức - Hình thức câu hỏi
Tổng điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TL
TL
TL
TL
Hình bình hành, đường T/bình tam giác, hình thang
Số câu
Số điểm: Tỉ lệ:
Câu 3a
1
3,0– 30 %
1
3,0 - 30%
Hình chữ nhật
Số câu
Số điểm: Tỉ lệ:
Câu3b,c
2
3,0 – 30%
2
3,0 – 30%
Hình thoi
Số câu
Số điểm: Tỉ lệ:
Câu1
1
2,0 – 20%
1
2,0 - 20%
Hình vuông
Số câu
Số điểm: Tỉ lệ:
Câu 2
1
2,0 -20%
1
2,0 - 20%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
0
00,0
0%
1
2,0
20%
4
8,0
80%
5
10,0
100%
IV/BẢNG MÔ TẢ ĐỀ KIỂM TRA
Bài 1 : Vận dụng tính chất của hình thoi để tính độ dài cạnh của hình thoi
Bài 2 : Vận dụng tính chất của hình vuông để tính độ dài đường chéo cùa hình vuông
Bài 2 : Vận dụng tính chất đường trung bình của tam giác để chưng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật , hình vuông
V/ĐỀ BÀI:
Bài1: (1.0 điểm) Cho hình thang ABCD ( AB // CD) . Gọi E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC . Tính độ dài EF biết AB =15 cm, CD = 21 cm
Bài 2 : (2,0 điểm)
Hai đường chéo của một hình thoi bằng 12 cm và 16 cm . Tính độ dài cạnh của hình thoi đó
Bài 3 : (2,0 điểm )
Một hình vuông có cạnh bằng 5 cm . Tính độ dài đường chéo của hình vuông đó
Bài 4 : (5,0 điểm )
Cho DABC cân tại A , trung tuyến AM ( M ÎBC ) . Gọi I là trung điểm AC , N là điểm đối xứng với điểm M qua điểm I .
a) Chứng minh rằng : Tứ giác ANMB là hình bình hành
b) Chứng minh rằng : Tứ giác ANCM là hình chữ nhật
c) Ngoài điều kiện đề bài đã cho thì tam giac cân ABC cần thêm điều kiện gì để hình chữ nhật ANCM trở thành hình vuông ? Giải thích vì sao ?
..Hết
VI/HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA :
BÀI
NỘI DUNG
ĐIỂM
Baøi 1:
Ta có AE=ED,BF=FC
Nên EF là đường TB của hình thang ABCD
=..
1,0
0,5
0,5
Baøi 2:
O
Giả sử đường chéo BD =12 cm , AC = 16 cm
Tính đúng : OB = OD = 6 cm..............................................
OA = OC = 8 cm.................................................
Tính đúng BC = 10 cm
vậy : cạnh hình thoi là 10 cm
2,0
0,5
0,5
0,5
0,5
Baøi 3:
5cm
A B
D C
AC2=52+52=50
AC= =5 (cm)
Vậy độ dài đường chéo AC = DB = 5 (cm)
2,0
1,0
1,0
Baøi 4 :
Vẽ hình đúng .
Chứng minh tứ giác ANMB là hình bình hành
Áp dụng tính chất đường trung bình trong tam giác
MI //AB ,do đó MN//AB
Và MI = hay 2MI = AB , mà MI = IN
suy ra 2MI = MN
Cho nên : MN = AB
Kết luận
b) Chứng minh tứ giác ANCM là hình chữ nhật .
I là trung điểm AC và MN
AM ⊥MC (vì AM là đường cao DABC)
Kết luận
c) Để tứ giác ANCM là hình vuông thì ABC phải là tam giác vuông tai A .
Vì lúc này AM = hay AM = MC
5,0
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,75
0,25
0,5
0,5
Tuần 13
Ngày soạn: 05/11/2015
Ngày dạy:.................
Tiết 26
Chương II.
ĐA GIÁC – DIỆN TÍCH ĐA GIÁC.
§1. ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU.
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Phát biểu được khái niệm đa giác lồi đa giác đều.
- Vẽ và nhận biết được đa giác lồi, một số đa giác đều.
- Vẽ được trục đối xứng và tâm đối xứng ( nếu có ) của một đa giác đều.
2. Kĩ năng:
-Sử dụng được phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác.
3. Thái độ: : Kiên trì, cẩn thận chính xác trong vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ hình 112-> 120 SGK trang 113,114
HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc, định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Không thực hiện
IV. TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
- GV gthiệu các hình từ hình 112→ 117 lên bảng phụ và thông báo các hình đó gọi là các đa giác.
- GV gthiệu đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng AB, BC, DE, EA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên cùng một đường thẳng.
- GV gthiệu đỉnh, cạnh của đa giác ABCDE.
- GV chốt lại khái niệm đa giác và lưu ý hai đoạn thẳng có chung một điểm không cùng nằm trên một đường thẳng.
- GV treobảng phụ hình 118 yêu cầu HS làm ?1
- Gọi HS trả lời ?1.
- Gọi HS khác nhận xét ?1.
- GV chốt lại và thông báo các hình 115, 116, 117 là các đa giác lồi.
- Thế nào là đa giác lồi?
- Gọi HS đọc khái niệm đa giác đều trong SGK tr 114.
- Yêu cầu HS làm ?2.
- Gọi HS trình bày miệng ?2
- GV nhận xét và lưu ý cách xác định đa giác lồi.
- Gọi HS đọc chú ý trong SGK trang 114.
- GV gthiệu ?3 lên bảng phụ yêu cầu HS làm ?3.
- GV phân tích hình 119 trên bảng phụ gọi HS trả lời miệng ?3.
- GV nhận xét và chốt lại cách gọi tên các yếu tố trên hình 119.
- GV gthiệu đa giác có n đỉnh ( n≥3) và cách gọi tên đa giác.
- HS quan sát các hình từ 112 →117 trên bảng phụ để nhận biết về hình đa giác.
- HS quan sát hình 114, 117 trong SGK để biết được khái niệm đa giác.
- HS đọc tên các đỉnh, tên các đoạn thẳng của đa giác.
- HS quan sát hình 118 làm ?1.
- HS trả lời ?1
- HS nhận xét ?1.
- HS quan sát các đa giác lồi
- Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trên nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào đó của đa giác đó.
- HS đọc khái niệm trong SGK trang 114.
- HS làm ?2.
- HS trình bày miệng ?2.
- HS đọc chú ý trong SGK.
- HS đọc nội dung ?3 trên bảng phụ.
- HS quan sát hình 119 trả lời ?3.
- HS đọc cách gọi tên đa giác trong SGK.
1. Khái niệm đa giác.
Đa giác ABCDE gồm 5 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, EA. Các điểm A, B, C, D, E là các đỉnh, các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA là các cạnh của đa giác.
?1.
Hình gồm 5 đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA không phải là đa giác vì AE, ED cùng nằm trên một đường thẳng.
* Khái niệm đa giác lồi:
SGK trang 114.
?2. Các đa giác hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi vì mỗi đa giác đó ở hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa 1 cạnh của đa giác.
* Chú ý: SGK trang 114.
?3.
- Các đỉnh là các điểm: A, B, C, D, E, G.
- Các đỉnh kề nhau là: A và B hoặc B và C, hoặc C và D hoặc D và E, hoặc E và G, hoặc G và A.
- Các cạnh là các đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, EG, GA.
- Các đường chéo là các đoạn thẳng nối 2 đỉnh không kề nhau: AC, CG, AE, EB, EC, AD, BD, BG.
- Các góc là: , , , , .
- Các điểm nằm trong đa giác là: M, N, P.
- Các điểm nằm ngoài đa giác là: Q, R.
- GV gthiệu hình 120 lên bảng phụ yêu cầu HS quan sát các đa giác đều.
- Thế nào là đa giác đều?
- GV chốt lại: Đa giác đều có tất cả các cạnh bằng nhau, tất cả các góc = nhau.
- Yêu cầu HS làm ?4.
- Gọi 2 HS lên bảng làm ?4.
- Gọi HS xác định số trục đối xứng, tâm đối xứng trên mỗi hình.
- HS quan sát các đa giác đều.
- Đa giác đều là đa giác có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau.
- HS làm ?4
- 2 HS lên bảng làm ?4.
- HS xác định số trục đối xứng, tâm đối xứng.
2. Đa giác đều.
Hình 120 SGK trang 115
* Định nghĩa:
SGK trang 115
?4.
- Tam giác đều có 3 trục đối xứng.
- Hình vuông có 4 trục đối xứng, 1 tâm đối xứng.
- Lục giác đều có 6 trục đối xứng, 1 tâm đối xứng.
V.CỦNG CỐ LUYỆN TẬP
Goi HS nhắc lại khái niệm đa giác lồi, đa giác đều
VI.HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
-Học thuộc định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều.- Bài tập về nhà : 2, 3, 4, 5/ 115
-HD : Bài 4: + Tổng số góc của 1 đa giác =số tam giác nhân với tổng các góc của 1 tam giác
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 2_12535800.doc