Giáo án Hình học 8 - Tuần 1 đến tuần 37

I. Mục tiêu

 - Đánh giá những sai sót của hs trong quá trình làm bài

 - Giúp hs thấy được những sai lầm của mình trong quá trình làm bài.

 - Giải đáp thắc mắc cho hs.

II. Phương tiện - Phương pháp:

 1. GV: Giáo án, đáp án bài thi

 2. HS: Nhớ lại đề bài và phương pháp thực hiện

3. Phương pháp:Phân tích, nhận xét, đánh giá.

 

doc139 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 508 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tuần 1 đến tuần 37, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2. HS: Đọc trước bài 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu các T/c của diện tích đa giác - Viết công thức tính diện tích các hình: Hình vuông, tam giác vuông. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: ở Tiểu học chúng ta đã được biết công thức tính diện tích tam giác. Em hãy nhắc lại công thức đó. HS. S= ah GV. Công thức này chính là nội dung định lý mà chúng ta sẽ phải cùng nhau chứng minh. GV. Hãy vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán. HS: Vẽ hình GV: Em hãy cho biết điểm H có thể xảy ra những trường hợp nào? HS: Trả lời GV: HD hs c/m từng trường hợp HS: Làm bài theo hd của gv GV: Chốt lại: ABC được vẽ trong trường hợp nào thì diện tích của nó luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó. HS: Chú ý nghe GV: Y/c hs làm ? HS: Làm bài 1. Định lý: * Định lý: SGK(120) S = ah GT ABC có diện tích là S, AH BC KL S = BC. AH Chứng minh: * Trường hợp 1: H B (hoặc H C) (Theo §2 đã học) * Trường hợp 2: H nằm giữa B và C SABH = AH . BH SACH = AH . HC Theo T/c của S đa giác ta có: SABC = SABH + SACH = AH (BH + HC) = AH.BC * Trường hợp 3: Điểm H ở ngoài đoạn BC: Ta có: SABH = SABC + SAHC SABC = SABH - SAHC = AH.BH - AH.HC = AH(BH - HC) = AH. BC ( đpcm) 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức trọng tâm. - Làm BT16, 18 sgk 5. Dặn dò: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt. ************************************ Tuần 15 Tiết 29+30 Ngày soạn Ngày dạy LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu các kiến thức về diện tích tam giác. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng áp dụng các công thức đã học vào tính diện tích. Vẽ những hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của tam giác cho trước. 3. Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Sgk, giáo án, thước. 2. HS: Đọc trước bài 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định lí và viết công thức tính diện tích tam giác. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Y/c hs vẽ hình HS: Vẽ hình vào vở (1 hs lên bảng) GV: Để SAMB = SAMC ta làm như thế nào? (Cần tính SAMB và SAMC và so sánh) HS : Nêu cách tính và lên bảng trình bày lời giải GV : Gọi HS dưới lớp nxét, sửa sai HS: Nêu nxét GV: Yêu cầu hs quan sát và tìm các tam giác có diện tích bằng nhau HS: Quan sát, trả lời GV: Các D có diện tích bằng nhau, chúng có bằng nhau hay không? HS: Trả lời GV : Cho hs làm bài cá nhân HS : Suy nghĩ làm bài GV: Gọi 1 hs lên bảng HS: Lên bảng theo chỉ định GV: Gọi hs nx bài trên bảng HS: Nêu nx GV: Y/c hs nêu hướng làm HS: Phát biểu GV: Gọi 1 hs lên bảng HS: Lên bảng theo chỉ định GV và HS cùng chữa bài trên bảng GV: Chốt lại độ dài đường cao của tam giác đều cạnh bằng a HS: Chú ý nghe Bài 18: SGK Kẻ đường cao AH ta có: SAMB = BM.AH ; SAMC = CM.AH Mà BM = CM (vì AM là trung tuyến) Do vậy SAMB = SAMC Bài 19: SGK a) Các D 1, 3, 6 có cùng diện tích là 4 ô vuông Các D 2, 8 có cùng diện tích là 3 ô vuông b) Các D có diện tích bằng nhau có thể không bằng nhau Bài 21: SGK Ta có: ABCD là hình chữ nhật Þ AD = BC = 5cm và AB = CD = x DAED có EH ^ AD Þ SAED = EH.AD =.2.5 = 5cm2 Lại có SABCD = AB. BC = 5x cm2 Mà SABCD = 3SAED hay 5x = 3.5 Þ x = 3cm Bài 25: SGK DABC có AB = BC = CA = a AH BC, AH2 = AB2 - HB2 = AH = SABC = BC.AH = a. 4. Củng cố: Nhắc lại kiến thức trọng tâm. 5. Dặn dò: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Ôn lại các kiến thức đã học trong học kì I. ******************************* Tuần 18 Tiết 31 Ngày soạn Ngày dạy ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại các kiến thức về tứ giác: ĐN, t/c, dấu hiệu nhận biết. - Ôn lại các tính chất đa giác, đa giác lồi, đa giác đều. - Các công thức tính: Diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông, tam giác 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh, tính toán, tính diện tích các hình 3. Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Sgk, giáo án, thước. 2. HS: Đọc trước bài 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Phát biểu đn các hình: Hình thang, Hình thang cân, Tam giác, Hình chữ nhật, hình vuông , hình thoi HS: Phát biểu GV: Nêu các dấu hiệu nhận biết các hình trên? HS: Phát biểu GV: Nêu định nghĩa và tính chất đường trung bình của Hình thang, Tam giác HS: Phát biểu GV: Đa giác đều là đa giác ntn? HS: Trả lời GV: Công thức tính diện tích các hình? HS: Phát biểu GV: Cho hs suy nghĩ làm bài Gợi ý: - Hai tam giác có diện tích bằng nhau khi nào? - Chỉ ra 2 tam giác 1, 2 có diện tích bằng nhau. HS: Làm tương tự với các hình còn lại? GV: Cho học sinh vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán. HS: THực hiện GV: Cho hs hđ nhóm HS: Hoạt động nhóm thực hiện bài toán. GV: Kiểm tra và nhận xét. I. Ôn chương tứ giác 1. Định nghĩa các hình 2. Dấu hiệu nhận biết các hình 3. Đường trung bình của các hình 4. Hình có trực đối xứng, có tâm đối xứng. 5. Đường thẳng song song với đường thẳng cho trước II. Ôn lại đa giác 1. Khái niệm đa giác lồi (SGK) 2. Công thức tính diện tích các hình a) Hình chữ nhật: S = a.b b) Hình vuông: S = a2 c) Tam giác: S = ah d) Tam giác vuông: S = a.b III. Bài tập: Bài 1 (Bài 47: SGK) Các đường trung tuyến CD, BE, AF cắt nhau tại G, ta có: S1 = S2 (Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (1) S3 = S4 (Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (2) S5 = S6 (Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (3) Mà S1+S2+S3 = S4+S5+S6 = () (4) Kết hợp (1),(2),(3), (4) S1 = S6 (4’) S1 + S2 + S6 = S3 + S4 + S5 = () (5) Kết hợp (1), (2), (3), (5) S2 = S3 (5’) Từ (4’) (5’) kết hợp với (1), (2), (3) Ta có: S1 = S2 = S3 = S4 = S5 = S6 đpcm Bài 2: Cho hình bình hành ABCD, trên AC lấy 2 điểm M và N sao cho AM = CN. a. Tứ giác BNDM là hình gì?. b. Hình bình hành ABCD phải thỏa mãn điều kiện gì? Thì BNDM là hình thoi. Giải: a) DAMB = DCND (c.g.c) MB = ND DAMD = DCMD (c.g.c) CM = DN BNDM là hình bình hành b) BNMD là hình thoi ABCD là hình thoi 4. Củng cố: Kết hợp trong bài 5. Dặn dò: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Tiếp tục ôn tập để kiểm tra học kì I. ****************************************************** Tuần 18 Tiết 31 Ngày soạn Ngày dạy Tiết 31: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại các kiến thức về tứ giác: ĐN, t/c, dấu hiệu nhận biết. - Ôn lại các tính chất đa giác, đa giác lồi, đa giác đều. - Các công thức tính: Diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông, tam giác 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh, tính toán, tính diện tích các hình 3. Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Sgk, giáo án, thước. 2. HS: Đọc trước bài 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Cho học sinh vẽ hình và ghi GT, KL HS: Thực hiện GV: Tứ giác MNPQ là hình gì? Vì sao? HS: MNPQ là hình chữ nhật GV: Cho học sinh chứng minh HS: Lên bảng trình bày. GV: Để MNPQ là hình vuông thì tứ giác ABCD cần có điều kiện gì? HS: Trả lời GV. Cho học sinh vẽ hình, Viết GT, KL HS. Thực hiện GV: Cho hs hđ nhóm HS: Hoạt động nhóm GV: Gọi hs lên bảng trình bày. HS: Lên bảng theo chỉ định GV: Gọi hs nx chéo HS: Thực hiện GV và hs cùng chữa bài GV: Cho học sinh tự giải bài 3. HS: Thực hiện GV: Kiểm tra bài và nhận xét. Bài 1 : Cho tứ giác ABCD . Hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. Gọi M,N,P,Q lần lượt là trung điểm các cạnh AB,BC,CD,DA. a)Tứ giác MNPQ là hình gì ? Vì sao ? b) Để MNPQ là hình vuông thì tứ giác ABCD cần có điều kiện gì? C/m: a. Tứ giác MNPQ là hình hình chữ nhật b. Hình chữ nhật MNPQ là hình vuông MN = MQ AC = BD Bài 2. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2AD. Gọi E và F theo thứ tự là trung điểm của AB và CD. a) Chứng minh Tứ giác DEBF là hình bình hành. b) Tứ giác AEDF là hình gì? Chứng minh. Giải a)Tứ giác DEBF có BE = DF, BE // DF nên là hình bình hành. b)Tứ giác AEDF là hình vuông Bài 3. Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC. a) Tứ giác BMNC là hình gì? Vì sao? b) Lấy điểm E đối xứng với M qua N. C/m tứ giác AECM là hình bình hành. c) Tứ giác BMEC là hình gì? Vì sao? 4. Củng cố: Kết hợp trong bài 5. Dặn dò: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Tiếp tục ôn tập để kiểm tra học kì I. Tuần 18 Tiết 31 Ngày soạn Ngày dạy Tiết 32: TRẢ BÀI KIỂM TRA HKI (phần hình học) I. Mục tiêu - Đánh giá những sai sót của hs trong quá trình làm bài - Giúp hs thấy được những sai lầm của mình trong quá trình làm bài. - Giải đáp thắc mắc cho hs. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Giáo án, đáp án bài thi 2. HS: Nhớ lại đề bài và phương pháp thực hiện 3. Phương pháp:Phân tích, nhận xét, đánh giá. IV. Tiến trình: 1. Ổn định: 2. Trả bài: GV: Trả bài cho hs --> Gọi hs làm bài tốt lên bảng chữa bài HS: Lên bảng theo chỉ định GV: Sửa cách trình bày (nếu cần), cho thang điểm từng ý. HS: Theo dõi, so sánh kết quả bài làm của mình với đáp án. 3. Nhận xét: *Ưu điểm: - Đa số các em làm bài tốt - Thực hiện đúng nội quy quy chế của nhà trường - Trình bày bài khoa học, mạch lạc rõ ràng, đủ nội dung * Nhược điểm: - Một số ít bài trình bày cẩu thả, gạch xóa - Một số còn chép sai đề, chưa biết cách trình bày bài c/m hình 4. Giải đáp thắc mắc: GV: Giải đáp thắc mắc cho hs, lấy điểm công khai. Tuần 20 Tiết 33 Ngày soạn; 02/01/2016 Ngày dạy; 05/01/2016 §4: DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm vững công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành các tính chất của diện tích. Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức và t/c của diện tích để giải bài toán về diện tích. - Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. - Có kỹ năng vẽ hình - Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá. 3. Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Sgk, giáo án, thước. 2. HS: Đọc trước bài 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính diện tích tam giác. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Cho HS làm Hãy chia hình thang thành hai tam giác HS: Làm bài GV: Ta có thể tính diện tích hình thang như thế nào? HS: Phát biểu GV: Em nào có thể dựa và công thức tính diện tích hình thang để suy ra công thức tính diện tích hình bình hành HS: Trả lời GV: Y/c hs: a) Vẽ 1 tam giác có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật. b) Vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó. HS: Thực hiện 1. Công thức tính diện tích hình thang. * Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng 2 đáy với chiều cao S = 2. Công thức tính diện tích hình bình hành * Diện tích hình bình hành bằng tích của 1cạnh với chiều cao tương ứng. S = a. h 3. Ví dụ: (SGK) 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức trọng tâm: Cách tính diện tích hình thang, Cách tính diện tích hình bình hành. - Làm BT26, 27 sgk 5. Dặn dò: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt. - Đọc trước §5 **************************************************** Tuần 20 Tiết 34 Ngày soạn; 02/01/2016 Ngày dạy; 08/01/2016 §5: DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau. - Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức và t/c của diện tích để tính diện tích hình thoi. - Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình. 3. Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Sgk, giáo án, thước. 2. HS: Đọc trước bài 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định lý và viết CT tính dt của hình thang, hình bình hành? - Khi nối chung điểm 2 đáy hình thang tại sao ta được 2 hình thang có diện tích bằng nhau? GV: ta đã có công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi là 1 hình bình hành đặc biệt. Vậy có công thức nào khác với công thức trên để tính diện tích hình thoi không? Bài mới sẽ nghiên cứu 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Cho thực hiện bài tập ?1 HS: Làm bài GV: Em nào có thể nêu cách tính diện tích tứ giác ABCD có AC BD? HS: Phát biểu GV: Em nào phát biểu thành lời về cách tính S tứ giác có 2 đường chéo vuông góc? HS: Phát biểu GV: Chốt lại GV: Cho HS thực hiện ?2 HS: Làm bài GV: Cho hs làm ?3 HS: Làm bài GV: Cho HS làm việc theo nhóm VD HS: Trao đổi nhóm GV: Gọi 1 hs lên bảng trình bày HS: Lên bảng theo chỉ định GV: Gọi các nhóm khác nhạn xét HS: Nêu nx 1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc: SABCD = AC.BD * Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2 đường chéo đó. 2- Công thức tính diện tích hình thoi. * Định lý: Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo S = d1.d2 3. Ví dụ sgk a) Theo t/c đường trung bình tam giác ta có: ME// BD và ME = BD; GN// BN và GN = BDME//GN và ME = GN = BD Vậy MENG là hình bình hành T2 ta có: EN//MG ; NE = MG = AC (2) Vì ABCD là Hthang cân nên AC = BD (3) Từ (1) (2) (3) => ME = NE = NG = GM Vậy MENG là hình thoi. 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức trọng tâm - Làm BT32 sgk 5. Dặn dò: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt. *************************************** Tuần 21 Tiết 35 Ngày soạn; 10/01/2016 Ngày dạy; 15/01/2016 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu công thức tính diện tích hình thang, hình thoi. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức trên để làm bt tìm diện tích các hình. 3. Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Sgk, giáo án, thước. 2. HS: Đọc trước bài 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định lí và viết công thức tính diện tích tam giác. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Cho hs làm bài cá nhân HS: Làm bài GV: Gọi 1 hs lên bảng trình bày HS: Lên bảng theo chỉ định GV và hs cùng chữa bài GV: Gọi cạnh hình thoi là a cạnh hình vuông là b, hãy tính chu vi hình thoi, hình vuông HS: Phát biểu GV: Từ gt hãy so sánh a và b HS: Trả lời GV: Hyax so sánh diện tích hình thoi và diện tích hình vuông HS: Suy nghĩ, trả lời GV : Cho hs làm bài cá nhân HS : Suy nghĩ làm bài GV: Gọi 1 hs lên bảng HS: Lên bảng theo chỉ định GV: Gọi hs nx bài trên bảng HS: Nêu nx GV: Chốt lại HS: Chú ý nghe Bài 30: SGK Ta có: SABCD = (Do AB + CD = 2EF theo tính chất đường trung bình của hình thang) SKGHI = KG.GH Mà EF = GH nên SABCD = SKGHI Bài 36: SGK Gọi cạnh hình thoi là a cạnh hình vuông là b Chu vi hình thoi P = 4a Chu vi hình vuông: P' = 4b Theo gt : P = P’ a = b Diện tích hình thoi là S = a.h Diện tích hình vuông là S’ = a2 mà h < a S < S’ Do đó diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình thoi. Bài 41: SGK a) Ta có: SDBE = DE.BC = .6.6,8 = 204 cm2 b) HC = BC = .6, 8 = 3, 4 IC = 1,7 cm EC = DC = .12 = 6 cm KC = 3 cm SICK = IC.KC = .1,7.3 = 2,55 cm2 SHCE = HC . EC = .3,4.6 = 10,2 cm2 SEHIK = SHCE - SICK = 10,2 - 2,55 = 7,65 cm2 4. Củng cố: Nhắc lại kiến thức trọng tâm. 5. Dặn dò: - Học bài theo sgk + vở ghi. Đọc trước §6 ******************************************** Tuần 21 Tiết 36 Ngày soạn; 10/01/2016 Ngày dạy; 17/01/2016 DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản( hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang). Biết cách chia hợp lý các đa giác cần tìm diện tích thành các đa giác đơn giản có công thức tính diện tích 2. Kĩ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích đa giác, thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích. HS có kỹ năng vẽ, đo hình 3. Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Sgk, giáo án, thước. 2. HS: Đọc trước bài 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: GV ĐVĐ: Ta đã biết cách tính diện tích của các hình như: diện tích diện tích hình chữ nhật, diện tích hình thoi, diện tích thang. Muốn tính diện tích của một đa giác bất kỳ khác với các dạng trên ta làm như thế nào? Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Cho ngũ giác ABCDE bằng phương pháp vẽ hình. Hãy chỉ ra các cách khác nhau nhưng cùng tính được diện tích của đa giác ABCDE theo những công thức tính diện tích đã học HS: Phát biểu GV: Gọi hs lên bảng thực hiện HS: Lên bảng theo chỉ định GV: Muốn tính diện tích 1 đa giác bất kì ta làm tn? HS: Trả lời GV chốt lại: Muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta có thế chia đa giác thành các tam giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác. Nếu có thể chia đa giác thành các tam giác vuông, hình thang vuông, hình chữ nhật để cho việc tính toán được thuận lợi. HS: Chú ý nghe GV: Nêu ví duụ à y/c hs tự làm HS: Làm bài 1. Cách tính diện tích đa giác C1: Chia ngũ giác thành những tam giác rồi tính tổng: SABCDE = SABE + SBEC+ SECD C2: S ABCDE = SAMN - (SEDM + SBCN) C3: Chia ngũ giác thành tam giác vuông và hình thang rồi tính tổng 2) Ví dụ SAIH = AH.IK = . 3.7 =10,5 cm2 SABGH = AH . AB = 7.3 = 21 cm2 SDEGC = (DE + CG).CD = (3 + 5).2 = 8 cm2 SABCDEGHI = 39,5 cm2 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức trọng tâm - Làm BT37, 38 sgk 5. Dặn dò: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt. ********************************************* Tuần 22 Tiết 37 Ngày soạn;16/01/2016 Ngày dạy; 20/10/2016 Chương III : TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG ĐỊNH LÝ TA LET TRONG TAM GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững kiến thức về tỷ số của hai đoạn thẳng, từ đó hình thành về khái niệm đoạn thẳng tỷ lệ -Từ đo đạc trực quan, qui nạp không hoàn toàn giúp HS nắm chắc nội dung của định lí Talet. 2. Kĩ năng: Vận dụng định lý Ta lét vào việc tìm các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ sgk. 3. Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Sgk, giáo án, thước. 2. HS: Đọc trước bài 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Tỷ số của hai số là gì? Cho ví dụ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Đưa ra bài toán HS: Trả lời GV: Hãy đn tỉ số của 2 đthẳng. HS: Phát biểu GV: Nhấn mạnh từ " Có cùng đơn vị đo" HS: Chú ý nghe GV: Có thể có đơn vị đo khác để tính tỷ số của hai đoạn thẳng AB và CD không? Hãy rút ra kết luận? HS: Suy nghĩ, trả lời GV cho HS làm HS: Làm bài GV: Ta nói AB, CD tỷ lệ với A'B', C'D'. Vậy khi nào thì 2 đthẳng AB, CD được gọi là tỉ lệ với 2 đthẳng A'B', C'D'? HS: Phát biểu GV: Cho HS làm HS: Làm bài GV: Khi có một đường thẳng // với 1 cạnh của tam giác và cắt 2 cạnh còn lại của tam giác đó thì rút ra kết luận gì? HS: Phát biểu HV: Y/c hs viết gt, kl HS: Thực hiện GV: HD hs làm VD HS: Làm bài GV: Cho HS làm (HĐ nhóm) HS: Trao đổi, làm bài 1. Tỷ số của hai đoạn thẳng: * Định nghĩa: Tỷ số của 2 đoạn thẳng là tỷ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. Kí hiệu: * Chú ý: Tỷ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo. 2. Đoạn thẳng tỷ lệ * Định nghĩa: (sgk) 3. Định lý Ta lét trong tam giác * Định lý Ta Lét: ( sgk) GT ABC; B'C' // BC (B'AB, C'AC) KL ;; 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức trọng tâm - Làm BT2, 3, 5a sgk 5. Dặn dò: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt. ********************************************* Tuần 22 Tiết 37 Ngày soạn;16/01/2016 Ngày dạy; 23/10/2016 ĐỊNH LÍ ĐẢO CỦA ĐỊNH LÍ TALET I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững nội dung định lý đảo của định lý Talet. Vận dụng định lý để xác định các cắp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho - Hiểu cách chứng minh hệ quả của định lý Ta let. Nắm được các trường hợp có thể sảy ra khi vẽ đường thẳng song song cạnh. 2. Kĩ năng: Vận dụng định lý Ta lét đảo vào việc chứng minh hai đường thẳng song song. Vận dụng linh hoạt trong các trường hợp khác. 3. Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Sgk, giáo án, thước. 2. HS: Đọc trước bài 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: + Phát biểu định lý Ta lét + Áp dụng: Tính x trong hình vẽ sau 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Cho HS làm bài tập ?1 HS: Làm bài GV: Từ bt trên em rút ra nx gì? HS: Phát biểu GV: Cho HS làm bài tập ?2 ( HS làm việc theo nhóm) HS: Các nhóm làm việc, trao đổi và báo cáo kết quả GV: cho HS nhận xét, đưa ra lời giải chính xác. HS: Nêu nx. GV: Em hãy phát biểu hệ quả của định lý Talet. HS: Phát biểu, vẽ hình, ghi GT,KL GV: HD HS chứng minh HS: Làm bài theo hd của gv. GV: Trường hợp đường thẳng a // 1 cạnh của tam giác và cắt phần nối dài của 2 cạnh còn lại tam giác đó, hệ quả còn đúng không? GV đưa ra hình vẽ, HS đứng tại chỗ CM. HS: Suy nghĩ, trả lời GV nêu nội dung chú ý SGK HS: Chú ý nghe GV: Y/c hs làm ?3 HS: Làm bài 1. Định lý đảo * Định lý Ta Lét đảo(sgk) ABC; B' AB ; C' AC GT KL B'C' // BC 2. Hệ quả của định lý Talet GT ABC ; B'C' // BC (B' AB ; C' AC KL * Chú ý ( sgk) 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức trọng tâm - Làm BT6, 7a sgk 5. Dặn dò: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt. ****************************************************** Tuần 23 Tiết 39 Ngày soạn Ngày dạy LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố định lý định lý Talet thuận và đảo, hệ quả của định lí Ta let. 2. Kĩ năng: Vận dụng định lý Ta lét thuận, đảo vào việc chứng minh tính toán biến đổi tỷ lệ thức . 3. Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Sgk, giáo án, thước. 2. HS: Học bài cũ, đồ dùng học tập 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định lí Talet thuận và đảo, hệ quả của định lí Talet. Chữa BT9 sgk 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Y/c hs làm việc theo nhóm HS: Trao đổi nhóm GV: Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày HS: Lên bảng theo chỉ định GV: Y/c hs so sánh kết quả tính toán của các nhóm, nx bài làm trên bảng. HS: Nêu nx GV: Cho hs làm bài cá nhân HS: Suy nghĩ, làm bài GV: Gọi 2 hs lên bảng trình bày ý a, b HS: Thực hiện GV và hs cùng chữa bài GV: Cho hs suy nghĩ bài 12 rồi phát vấn hs cách làm HS: Suy nghĩ, làm bài Bài 10: SGK a) Cho d // BC ; AH là đường cao Ta có: = (1) Mà = (2) Từ (1) và (2) = b) Nếu AH' = AH thì SAB'C' = SABC = 7,5 cm2 Bài 11: SGK a) MK // BH (gt) (1) MN // BC(gt) (2) Từ (1) và (2) suy ra: Tính tương tự, EF = 10 (cm) b) Theo gt: SABC =AH. BC = 270 15. AH = 270.2 AH = 36 KI = 36: 3 = 12 (cm) Bài 12: SGK 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức trọng tâm 5. Dặn dò: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt. - Đọc trước §3 ***************************************************************** Tuần 23 Tiết 40 Ngày soạn Ngày dạy TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Trên cơ sở bài toán cụ thể, cho HS vẽ hình đo đạc, tính toán, dự đoán, chứng minh, tìm tòi và phát triển kiến thức mới. 2. Kĩ năng: Bước đầu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12440958.doc
Tài liệu liên quan