Giáo án Hình học 8 - Tuần 14

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác, các tính chất của diện tích. Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích

 2. Kỹ năng: Vận dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông vào bài tập.

 3. Thái độ: Giáo dục tính tự giác, tích cực, .

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

 - GV: Bảng phụ, thước, êke, com pa.

 - HS: Thước com pa, đo độ, ê ke.

III. PHƯƠNG PHÁP

 - Đặt vấn đề, đàm thoại, nhóm, trực quan, .

 

doc11 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 486 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Tiết 26 Ngày soạn: 16/11/2015 Ngày dạy 23/11/2015 CHƯƠNG II : ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC §1. ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm vững các khái niệm về đa giác, đa giác lồi, nắm vững các công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác. Vẽ và nhận biết được một số đa giác lồi, một số đa giác đều. Biết vẽ các trục đối xứng, tâm đối xứng ( Nếu có ) của một đa giác. Biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng. 2. Kỹ năng: Rèn kỷ năng vẽ hình, tính toán, giải thích,... 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: Bảng phụ, thước, êke - HS: Thước, com pa, đo độ, ê ke. III. PHƯƠNG PHÁP - Đặt vân đề, đàm thoại, nhóm, trực quan, ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC 1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu bài 3. Giảng bài mới: ĐVĐ: “Tam giác, tứ giác gọi chung là gì?” Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Khái niệm về đa giác Mục tiêu: HS Hiểu được khái niệm về đa giác. - GV: Giới thiệu các hình vẽ bằng bảng phụ - HS: Quan sát, theo dõi - GV: Thế nào được gọi là một đa giác? - HS: Suy nghĩ, trả lời - GV: Cho hs làm ?1. Tại sao hình 118 SGK không phải là đa giác? - HS: Trao đổi, làm ?1 - GV: Giới thiệu đa giác lồi - HS: Quan sát, theo dõi - GV: Thế nào gọi là một đa giác lồi? - HS: Suy nghĩ, trả lời - GV: Cho hs phát biểu đ/n đa giác lồi - HS: Phát biểu đ/n đa giác lồi + Đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng. - Các điểm A, B, C, D gọi là đỉnh - Các đoạn AB, BC, CD, DE gọi là cạnh E A D B C ?1. Hình 118 SGK không phải đa giác, vì AE và ED nằm trên một đường thẳng. Đ/nghĩa: SGK - GV: Cho hs làm ?2 - HS: Trao đổi, làm ?2 - GV: Cho hs làm ?3 - HS: Quan sát, theo dõi - GV: Cho hs hoạt động nhóm - HS: Thảo luận nhóm - GV: Hướng dẫn, gọi đại diện nhóm trình bày - HS: Đại diện nhóm trình bày - GV: Gọi hs nhận xét, giải thích - HS: Nhận xét, giải thích ?2 Hình 112; 113; 114 SGK không phải đa giác lồi. ?3 Các đỉnh: A, B, C, D, E. Hai đỉnh kề nhau: A và B, B và C, ... Các cạnh: AB, BC, CD, .... Các đường chéo: AC, GC, ... · R B A ·M ·N C G g P E D Hoạt động 2: Đa giác đều Mục tiêu: HS Hiểu được khái niệm đa giác đều. - GV Giới thiệu hình vẽ đa giác đều - HS: Quan sát, theo dõi - GV: Thế nào gọi là một đa giác lồi? - HS: Suy nghĩ, trả lời - GV: Cho hs làm ?4 - HS: Lên bảng trình bày - GV: Gọi hs nhận xét, giải thích - HS: Nhận xét, giải thích Tam giác đều, tứ giác đều, .... Đ/nghĩa: SGK ?4 4. Cũng cố - Luyện tập - Thế nào gọi là đa giác, đa giác lồi? B tập 1; 2;3 SGK tr 1115 5. Hướng dẫn hs học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau - B tập: 4; 5 SGK tr 115. Học: “Diện tích hình chữ nhật” V. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 14 Tiết 27 Ngày soạn: 16/11/2015 Ngày dạy: 23/11/2015 §2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác, các tính chất của diện tích. Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích 2. Kỹ năng: Vận dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông vào bài tập. 3. Thái độ: Giáo dục tính tự giác, tích cực, .... II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: Bảng phụ, thước, êke, com pa. - HS: Thước com pa, đo độ, ê ke. III. PHƯƠNG PHÁP - Đặt vấn đề, đàm thoại, nhóm, trực quan, ..... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC 1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Hoạt đọng của Thầy Hoạt động của Trò - GV: Phát biểu đ/nghĩa đa giác lồi? Đa giác đều? Hình vẽ. - HS SGK 3. Giảng bài mới ĐVĐ: “Công thức tính diện tích hình chữ nhật suy ra công thức tính diện tích đa giác như thế nào?” Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Khái niệm diện tích đa giác 12’ Mục tiêu: HS Nắm được khái niệm diện tích đa giác. - GV: Giới thiệu hình vẽ bằng bảng phụ - HS: Quan sát, theo dõi - GV: Cho hs làm ?1 - HS: Trao đổi, làm ?1 - GV: Thế nào gọi là diện tích đa giác? Diện tích đa giác là một số gì? - HS: Suy nghĩ, trả lời - GV: Diện tích đa giác có những t/chất nào? - HS: Suy nghĩ, trả lời - GV: Gọi hs nhận xét, giải thích - HS: Nhận xét, giải thích ?1. a) Diện tích hình A = Diện tích hình B = 9 ô vuông. b) Diện tích hình D bằng 8 ô vuông, Diện tích hình C bằng 2 ô vuông. Vậy diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C. + Diện tích E gấp 4 lần diện tích C Nhận xét: - Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi 1 đa giác được gọi là diện tích đa giác đó. - Mỗi đa giác có 1 diện tích xác định. Diện tích đa giác là 1 số dương. T/chất: SGK Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình chữ nhật 8’ Mục tiêu: HS Hiểu được công thức tính diện tích hình chữ nhật. - GV: Giới thiệu hình vẽ - HS: Quan sát, theo dõi - GV: Diện tích hinh hình chữ có công thức tính như thế nào? - HS: Trả lời - GV: Cho hs làm VD - HS: Trả lời, vấn đáp Định lí: Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó. S = a.b b a VD: Hoạt động 3: Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. 10’ Mục tiêu: HS Hiểu được công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. - GV: Cho hs làm ?2 - HS: Quan sát, theo dõi GV: Cho hs hoạt động nhóm - HS: Thảo luận nhóm - GV: Hướng dẫn, gọi đại diện nhóm trình bày - HS: Đại diện nhóm trình bày - GV: Gọi hs nhận xét, giải thích - HS: Nhận xét, giải thích - GV: Hình vuồng, tam giác vuông có công thức tính như thế nào? - HS Suy nghĩ, trả lời - GV: Cho hs làm ?3 - HS: Suy nghĩ, lên bảng làm ?3 ?2 - Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: a S = a2 - Diện tích của tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh của nó. S = a.b b a ?3 t/c 1: ABC = ACD thì SABC = SACD t/c 2: SABCD = SABC + SACD 4. Cũng cố - Luyện tập 8’ - Nêu k/niệm, t/chất đa giác? Công thức diện tích hình chữ nhật, hình vuông, t/giác vuông. B tập 6; 7 SGK tr 118 5. Hướng dẫn hs học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau 2’ - Học thuộc công thức diện tích hc nhật, h vuông, t giác vuông? - B tập 9 – 14 SGK tr 119 V. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày tháng năm 2015 Ký duyệt giáo án của tổ trưởng tuần 14 ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ - GV: Bảng phụ, thước, êke - HS: Thước, com pa, đo độ, ê ke. III. PHƯƠNG PHÁP - Đặt vân đề, đàm thoại, nhóm, trực quan, ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC 1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu bài 3. Giảng bài mới: ĐVĐ: “Tam giác, tứ giác gọi chung là gì?” Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Khái niệm về đa giác Mục tiêu: HS Hiểu được khái niệm về đa giác. - GV: Giới thiệu các hình vẽ bằng bảng phụ - HS: Quan sát, theo dõi - GV: Thế nào được gọi là một đa giác? - HS: Suy nghĩ, trả lời - GV: Cho hs làm ?1. Tại sao hình 118 SGK không phải là đa giác? - HS: Trao đổi, làm ?1 - GV: Giới thiệu đa giác lồi - HS: Quan sát, theo dõi - GV: Thế nào gọi là một đa giác lồi? - HS: Suy nghĩ, trả lời - GV: Cho hs phát biểu đ/n đa giác lồi - HS: Phát biểu đ/n đa giác lồi + Đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng. - Các điểm A, B, C, D gọi là đỉnh - Các đoạn AB, BC, CD, DE gọi là cạnh E A D B C ?1. Hình 118 SGK không phải đa giác, vì AE và ED nằm trên một đường thẳng. Đ/nghĩa: SGK - GV: Cho hs làm ?2 - HS: Trao đổi, làm ?2 - GV: Cho hs làm ?3 - HS: Quan sát, theo dõi - GV: Cho hs hoạt động nhóm - HS: Thảo luận nhóm - GV: Hướng dẫn, gọi đại diện nhóm trình bày - HS: Đại diện nhóm trình bày - GV: Gọi hs nhận xét, giải thích - HS: Nhận xét, giải thích ?2 Hình 112; 113; 114 SGK không phải đa giác lồi. ?3 Các đỉnh: A, B, C, D, E. Hai đỉnh kề nhau: A và B, B và C, ... Các cạnh: AB, BC, CD, .... Các đường chéo: AC, GC, ... · R B A ·M ·N C G g P E D Hoạt động 2: Đa giác đều Mục tiêu: HS Hiểu được khái niệm đa giác đều. - GV Giới thiệu hình vẽ đa giác đều - HS: Quan sát, theo dõi - GV: Thế nào gọi là một đa giác lồi? - HS: Suy nghĩ, trả lời - GV: Cho hs làm ?4 - HS: Lên bảng trình bày - GV: Gọi hs nhận xét, giải thích - HS: Nhận xét, giải thích Tam giác đều, tứ giác đều, .... Đ/nghĩa: SGK ?4 4. Cũng cố - Luyện tập - Thế nào gọi là đa giác, đa giác lồi? B tập 1; 2;3 SGK tr 1115 5. Hướng dẫn hs học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau - B tập: 4; 5 SGK tr 115. Học: “Diện tích hình chữ nhật” V. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 14 Tiết 27 Ngày soạn: 16/11/2015 Ngày dạy: 23/11/2015 §2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác, các tính chất của diện tích. Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích 2. Kỹ năng: Vận dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông vào bài tập. 3. Thái độ: Giáo dục tính tự giác, tích cực, .... II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: Bảng phụ, thước, êke, com pa. - HS: Thước com pa, đo độ, ê ke. III. PHƯƠNG PHÁP - Đặt vấn đề, đàm thoại, nhóm, trực quan, ..... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC 1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Hoạt đọng của Thầy Hoạt động của Trò - GV: Phát biểu đ/nghĩa đa giác lồi? Đa giác đều? Hình vẽ. - HS SGK 3. Giảng bài mới ĐVĐ: “Công thức tính diện tích hình chữ nhật suy ra công thức tính diện tích đa giác như thế nào?” Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Khái niệm diện tích đa giác 12’ Mục tiêu: HS Nắm được khái niệm diện tích đa giác. - GV: Giới thiệu hình vẽ bằng bảng phụ - HS: Quan sát, theo dõi - GV: Cho hs làm ?1 - HS: Trao đổi, làm ?1 - GV: Thế nào gọi là diện tích đa giác? Diện tích đa giác là một số gì? - HS: Suy nghĩ, trả lời - GV: Diện tích đa giác có những t/chất nào? - HS: Suy nghĩ, trả lời - GV: Gọi hs nhận xét, giải thích - HS: Nhận xét, giải thích ?1. a) Diện tích hình A = Diện tích hình B = 9 ô vuông. b) Diện tích hình D bằng 8 ô vuông, Diện tích hình C bằng 2 ô vuông. Vậy diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C. + Diện tích E gấp 4 lần diện tích C Nhận xét: - Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi 1 đa giác được gọi là diện tích đa giác đó. - Mỗi đa giác có 1 diện tích xác định. Diện tích đa giác là 1 số dương. T/chất: SGK Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình chữ nhật 8’ Mục tiêu: HS Hiểu được công thức tính diện tích hình chữ nhật. - GV: Giới thiệu hình vẽ - HS: Quan sát, theo dõi - GV: Diện tích hinh hình chữ có công thức tính như thế nào? - HS: Trả lời - GV: Cho hs làm VD - HS: Trả lời, vấn đáp Định lí: Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó. S = a.b b a VD: Hoạt động 3: Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. 10’ Mục tiêu: HS Hiểu được công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. - GV: Cho hs làm ?2 - HS: Quan sát, theo dõi GV: Cho hs hoạt động nhóm - HS: Thảo luận nhóm - GV: Hướng dẫn, gọi đại diện nhóm trình bày - HS: Đại diện nhóm trình bày - GV: Gọi hs nhận xét, giải thích - HS: Nhận xét, giải thích - GV: Hình vuồng, tam giác vuông có công thức tính như thế nào? - HS Suy nghĩ, trả lời - GV: Cho hs làm ?3 - HS: Suy nghĩ, lên bảng làm ?3 ?2 - Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: a S = a2 - Diện tích của tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh của nó. S = a.b b a ?3 t/c 1: ABC = ACD thì SABC = SACD t/c 2: SABCD = SABC + SACD 4. Cũng cố - Luyện tập 8’ - Nêu k/niệm, t/chất đa giác? Công thức diện tích hình chữ nhật, hình vuông, t/giác vuông. B tập 6; 7 SGK tr 118 5. Hướng dẫn hs học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau 2’ - Học thuộc công thức diện tích hc nhật, h vuông, t giác vuông? - B tập 9 – 14 SGK tr 119 V. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày tháng năm 2015 Ký duyệt giáo án của tổ trưởng tuần 14 ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docChuong II 1 Da giac Da giac deu_12345299.doc
Tài liệu liên quan