Giáo án Hình học 9 - Bài 1: Căn bậc hai

I. Mục tiêu: - HS biết tìm điều kiện xác định của

 - Biết cách chứng minh định lý ,vận dụng để rút gọn biểu thức

 - Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh

 Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán,

II. Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ ghi ?1, ?2, ?3

HS: Bảng nhóm ghi ?3

III.Tiến trình dạy học- Giáo dục

1. Ổn định lớp.

2. KTBC.

HS1: Định nghĩa căn bậc hai số học của a. Viết dưới dạng ký hiệu

Giải bài 7 SBT

H1 : Nêu các cách giải pt bậc hai

 

doc5 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 459 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Bài 1: Căn bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Tiết: 1 Bài 1: CĂN BẬC HAI I. Mục tiêu. - Nắm định nghĩa , ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm - Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự - Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán, II. Chuẩn bị. GV: Bảng phụ ghi ?1,?2, ?3, ?4; máy tính bỏ túi HS: SGK, vở III.Tiến trình dạy học- Giáo dục 1. Ổn định lớp. 2. KTBC. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Căn bậc hai số học GV cho HS nhắc lại đn căn bậc hai học ở lớp 7 HS nhắc lại căn bậc hai ở lớp 7 Với a > 0 có mấy căn bậc hai? Cho vd? Nếu a = 0 , số 0 có mấy căn bậc hai? Với a < 0 có mấy căn bậc hai? (Không có) HS làm GV đưa ra chú ý: SGK HS làm GV: Phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm gọi là phép khai phương HS làm Tìm các khẳng định đúng trong các khẳng định sau: Căn bậc hai của 0,36 là 0,6 (S) Căn bậc hai của 0,36 là 0,06 (S) (Đ) Căn bậc hai của 0,36 là -0,6 và 0,6 (Đ) (S) Định nghĩa : SGK Ví dụ 1: Căn bậc hai của 4 là : Chú ý: Với a ³ 0,ta có Nếu x = thì x ³ 0 và x2 = a Nếu x ³ 0 và x2 = a thì x = Viết: Hoạt động 2: So sánh các căn bậc hai số học GV Cho a,b ³ 0 Nếu a< b thì so với như thế nào? GV: Ta có thể cm điều ngược lại GV đưa ra định lý:SGK HS làm HS làm Bài 3 tr 6 SGK x2 = 2 Þ x1,2 » ±1,414 x2 = 3 Þ x1,2 » ±1,73 tương tự Định lý: Với a ; b ³ 0; ta có Vd2: SGK 16 > 15 11 > 9 Vd3: SGK 2 = , nên có nghĩa Vì x ³ 0 nên 1 = , nên có nghĩa Vì x ³ 0 nên Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà -Nắm vững định nghĩa căn bậc hai số học của a ³ 0 -Bài 4 , 5 SGK/7 và 1,4,7,9/6,7 SBT -Xem trước bài : Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 1 Bài 2: CĂN THỨC BẬC HAI Tiết 2 VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC I. Mục tiêu: - HS biết tìm điều kiện xác định của - Biết cách chứng minh định lý ,vận dụng để rút gọn biểu thức - Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán, II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi ?1, ?2, ?3 HS: Bảng nhóm ghi ?3 III.Tiến trình dạy học- Giáo dục 1. Ổn định lớp. 2. KTBC. HS1: Định nghĩa căn bậc hai số học của a. Viết dưới dạng ký hiệu Giải bài 7 SBT H1 : Nêu các cách giải pt bậc hai 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Căn thức bậc hai HS làm Vì sao AB = GV giới thiệu căn thức bậc hai và biểu thức lấy căn HS đọc tổng quát: SGK GV:xác định khi nào? GV cho HS đọc vd1SGK Nếu x = 0 ; x = 3 thì lấy giá trị nào? HS làm Với giá trị nào của x thì xác định? Tổng quát : SGK Vd1: SGK xác định khi 5-2x ³ 0 Û 5³ 2x Û x £ 2,5 Hoạt động 2: Hằng đẳng thức HS làm HS thực hiện a -2 -1 0 2 3 4 1 0 4 9 2 1 0 2 3 Cho HS nhận xét quan hệ giữa và a GV giới thiệu định lý:SGK Để cminh ta cần chứng minh Ta chứng minh |a| ³ 0 |a|2 = a2 HS lên bảng cminh HS xem Vd2 ; vd3 : SGK HS làm và giải thích ....... GV giới thiệu vd4 câu a HS thực hiên câu b: với a < 0 HS làm bài tập 8 c và d Định lý: Với mọi số a, ta có Cm: SGK Hoạt động 3: Luyện tập củng cố GV: + có nghĩa khi nào? + bằng gì? Khi A ³ 0, khi A < 0 HS trả lời HS hoạt động nhóm HS hoạt động nhóm làm bài tập 9 SGK Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà -Nắm vững điều kiện để có nghĩa và -Cminh định lý với mọi a -Bài tập 8,10,11,12,13 /10 SGK -Tiết sau luyện tập IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 1 LUYỆN TẬP Tiết 3 I. Mục tiêu: - Rèn luyện kỹ năng tìm x để căn thức bậc hai có nghĩa, áp dụng hằng đẳng thức để rút gọn - Luyện tập về phép khai phương để tính giá trị biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình - Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán, II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi đề các bài tập 11, 12, 13, 15 sgk HS: Bài cũ, bảng nhóm ghi đề bài 13 sgk III.Tiến trình dạy học- Giáo dục 1. Ổn định lớp. 2. KTBC 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra HS1: Nêu điều kiện để có nghĩa HS2: Điền vào chỗ trống: Làm bài tập 12(a,b)/11SGK nếu A³ 0 nếu A< 0 Làm bài tập 8(a,b) SGK Hoạt động 2: Luyện tập Bài 11tr11SGK GV: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính ở biểu thức trên HS1:câu a,b HS2: câu c,d Bài 12tr11SGK GV: Căn thức này có nghĩa khi nào? HS lên bảng thực hiện Bài 13tr11SGK 2HS thực hiện Bài 14tr11SGK GV: cho học sinh nhắc nhanh qua các hằng đẳng thức lớp 8 Gọi HS lên bảng thực hiện Bài 11/11 a) =4.5 + 14: 7 =22 b) =-11 c) d) Bài 12/11 c) có nghĩa Û, có 1>0 Þ-1+x > 0 Þx > 1 d) có nghĩa với mọi x Bài 13/11 Rút gọn Với a < 0 có b) Với a ³ 0 có Bài 14/11 x2 – 3 = d) Bài 15/11 x2 – 5 = 0 Phương trình có 2nghiệm b) Phương trình có nghiệm Hoạt động4: Hướng dẫn học ở nhà -Ôn kiến thức §1; §2 -Bài 16 SGK/12 và 12,14,/6,7 SBT -Xem trước bài : Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương IV. Rút kinh nghiệm: Thạnh Hưng, ngày . tháng.năm...... Kí duyệt

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGIAO AN TUAN (TUAN 1 ) DAI SO9 2018-2019.doc