I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Kiến thức: Nắm được các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây của một đường tròn.
b) Kĩ năng: Vận dụng các định lí để so sánh độ dài hai dây, khoảng cách từ tâm đến dây.
c) Thái độ: hợp tác, cẩn thận.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Hình thành năng lực tự học, thẩm mĩ và tính toán cho học sinh.
II . CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: sgk, giáo án, thước, compa.
-HS: chuẩn bị bài, dụng cụ học tập
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 544 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12
Tiết: 23
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Kiến thức: Giúp hs ôn lại và khắc sâu các kiến thức về đường tròn, đường kính và dây của đường tròn, các định lí.
b) Kĩ năng: vẽ hình, suy luận, chứng minh.
c) Thái độ: hợp tác, cẩn thận.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Hình thành năng lực tự học, thẩm mĩ và tính toán cho học sinh.
II . CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: sgk, giáo án, compa, máy tính, thước.
-HS: Xem bài trước , dụng cụ học tập.
III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH :
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài :
Hoạt động 1. Kiểm tra 15 phút
Đề Bài:
Câu 1: (2 điểm )
Hãy phát biểu các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây
Câu 2: (3 điểm )
Hãy nêu cách xác định một đường tròn
Câu 3:( 5 điểm )
Cho (O) có bán kính OA = 3cm, dây BC của đường tròn vuông góc với OA tại trung điểm của OA . Tính độ dài BC.
Đáp án – biểu điểm
Câu 1: (2 điểm)
Phát biểu theo sgk trang 103
Câu 2: (3 điểm)
Biết trước tâm , bán kính.
Một đoạn thẳng cho trước là đường kính.
Biết trước 3 điểm không thẳng hàng.
Câu 3: (5 điểm)
Hình vẽ 0.5 điểm
Gọi H là trung điểm OA
Vì OH = OA và
Nên AB = OB
Ta có AB = OB = OA
nên tam giác AOB
là tam giác đều suy ra
,
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Ho¹t ®éng cña GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Luyện tập
Gv gọi hs đọc to đề bài
Gv: muốn chứng minh 4 điểm B, E, D, C cùng thuộc một đường tròn ta chứng minh ntn?
Hs: chứng minh khoảng cách từ tâm đến 4 điểm bằng nhau.
Gv: tam giác BEC có EM là đường gì?
Tam giác BDC có DM là đường gì?
Gv dẫn dắt hs hoàn thành bài tập 10
Gv đọc to đề
Cho (O), hai dây AB, AC vuông góc với nhau
Tính khoảng cách từ mỗi dây đến tâm
b. Chứng minh 3 điểm B, O, C thẳng hàng
Gv: Muốn xác định khoảng cách từ O đến AB, O đến AC ta làm ntn ?
Hs: vẽ đoạn vuông góc từ O đến AB, AC
Gv: Để c/m 3 điểm B, O, C thẳng hàng ta làm ntn?
Hs:
Gv tiếp tục đặt câu hỏi gợi mở
Hs trả lời
Hs nhận xét – gv nhận xét
Bài tập 10 sgk t.104
Gọi M là trung điểm của BC
Ta có:
Vậy B, E, D, C cùng thuộc đường tròn tâm M
Ta có đường tròn tâm M ở câu a) thì BC là
đường kính, ED là dây suy ra DE < BC
Bài tập:
Kẻ OH vuông AB tại H, OK vuông AC tại K
Suy ra AH = HB, AK = KC
(theo định lí đường kính vuông góc với dây)
Tứ giác AHOK có
Xét tam giác vuông OKC và BHO có
KO = HB, KC = HO, OC = OB
Suy ra hai tam giác vuông bằng nhau
( hai góc tương ứng )
(hai góc phụ nhau)
Ta có:
Hay ba điểm C, B, O thẳng hàng
3. Hoạt động luyện tập:
So sánh độ dài của đường kính và dây, các quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây.
4. Hoạt động vận dụng:
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 12
Tiết: 24
§3. LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Kiến thức: Nắm được các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây của một đường tròn.
b) Kĩ năng: Vận dụng các định lí để so sánh độ dài hai dây, khoảng cách từ tâm đến dây.
c) Thái độ: hợp tác, cẩn thận.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Hình thành năng lực tự học, thẩm mĩ và tính toán cho học sinh.
II . CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: sgk, giáo án, thước, compa.
-HS: chuẩn bị bài, dụng cụ học tập
III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH :
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài :
Cho hình bên, biết OA = 5cm, AB = 8cm. Tính OM = ?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Ho¹t ®éng cña GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Bài toán
Gv y/c hs đọc đề bài toán. Vẽ hình (O;R)
Áp dụng định lí Pytago cho 2 tam giác vuông OKD, OHB
Hs trả lời
Nhận xét
Gv: kết luận của bài toán trên còn đúng không nếu một dây hoặc hai dây là đường kính.
Bài toán: sgk trang 104
Áp dụng địnhlí Pytago vào hai tam giác vuông OHB và OKD . Ta có
Từ (1) và (2) suy ra
Giả sử CD là đường kính suy ra K trùng O
Vậy kết luận của bài toán trên vẫn đúng nếu một dây hoặc cả hai dây là đường kính.
Hoạt động 2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Gv y/c hs giải ?1
Từ kết quả
Gv dẫn dắt đặt câu hỏi gợi mở để giải ?1
Qua ?1 rút ra được gì ?
Hs hoạt động nhóm
Trao đổi thảo luận
Đại diện trình bày
Nhận xét
Qua ?2 ta rút ra kết luận
Gv đưa hình vẽ 69 sgk
Hs quan sát và trả lời ?3
Hs nhận xét
Gv nhận xét
[?1] sgk trang 105
a) theo định lí đường kính vuông góc với dây
Nếu AB = CD suy ra HB = KD
nên OH = OK
b) OH = OK
Trong một đường tròn:
Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm
Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau
[?2] sgk trang 105
a)
b) Nếu
vậy AB > CD (vì AB = 2HB,
CD = 2KD )
Trong hai dây của một đường tròn:
Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn
Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.
[?3] sgk trang 105
O là giao điểm các đường trung trực tam giác
ABC. Suy ra O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Có OE = OF suy ra AC = BC (định lí 1)
có OD > OE và OE = OF nên OD > OF
Suy ra AB < AC ( định lí 2 )
3. Hoạt động luyện tập:
Bài tập 12
GT
(O;5cm),dây AB=8cm,
KL
Tính k/c từ O đến AB
c/m: CD = AB
Giải
Kẻ tại H
Áp dụng định lí Pytago cho tam giác vuông OHA
Kẻ .Tứ giác OHIK có
Có OK = IH = 4 – 1 = 3 cm
Có OH = OK Suy ra AB = CD ( đ/lí liên hệ giữa dây và k/c từ tâm đến dây )
4. Hoạt động vận dụng:
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 12.doc