LUYỆN TẬP TỔNG HIỆU HAI VECTƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu các kiến thức đẫ học về tổng hiệu hai vectơ. 
2. Kĩ năng: Vận dung được các đn, các qui tắc các tínhchất của tổng hiệu hai vectơ vào giải 
bài tập
3. Thái độ:
+ Tự giác, tích cực trong học tập
+ Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
1. Chuẩn bị của GV:
+ Chuẩn bị các câu hỏi gợi mở 
+ Chuẩn bị một bài kiểm tra 
+ Chuẩn bị phấn màu, và một số đồ dùng khác. 
2. Chuẩn bị của HS:
+ Cần ôn lại một số kiến thức đã học 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 10 trang
10 trang | 
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4047 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học cơ bản lớp 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trang 1
Giáo án số 1 Số tiết: 1 tiết 
Chương I: VECTƠ 
Bài 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA 
I. MỤC TIÊU 
1) Về kiến thức: 
 Hiểu và biết vận dụng: Khái niệm vectơ; vectơ cùng phương, cùng hướng; độ dài của 
vectơ; véctơ bằng nhau, vectơ không trong bài tập. 
2- Về kĩ năng 
 Biết xác định: điểm gốc (hay điểm đầu), điểm ngọn (hay điểm cuối) của véctơ; giá, 
phương, hướng của véctơ; độ dài (hay mô đun) của véctơ, véctơ bằng nhau; véctơ không. biết 
cách dựng điểm M sao cho AM u
 
 với điểm A và u
 cho trước. 
3. Về tư duy và thái độ 
 Rèn luyện tư duy lôgíc và trí tưởng tượng không gian; Biết quy lạ về quen.Cẩn thận, 
chính xác trong tính toán, lập luận 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
- Chuẩn bị của HS:+ Đồ dùng học tập, như: Thước kẻ, com pa.. 
- Chuẩn bị của GV: 
+ Các bảng phụ và các phiếu học tập 
+ Đồ dùng dạy học của GV: Thước kẻ, com pa,... 
III . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 
Sử dụng các PPDH cơ bản sau một cách linh hoạt nhằm giúp HS tìm tòi,phát hiện, 
chiếm lĩnh tri thức:- Gợi mở, vấn đáp, Phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động 
nhóm 
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA 
HS 
T
G 
1) Khái niệm véctơ: 
Định nghĩa : Vectơ là đoạn thẳng có 
định hướng (qui định rõ điểm 
mút nào là điểm đầu điểm 
mút nào là điểm cuối. 
 Ky ùhiệu vectơ AB 
 A : Điểm đầu (điểm gốc) 
 B : điểm cuối (điểm ngọn) 
 * Có thể gọi tên một vectơ đã 
- Giáo viên hình thành 
cho học sinh định nghĩa 
véctơ… 
- Với điểm phân biệt A, 
B thìchỉ có 1 đoạn thẳng 
những có véc tơ nào? 
- Học sinh quan sát 
hình vẽ của SGK 
theo hướng dẫn của 
giáo viên 
HS theo dõi và ghi 
chép 
12
’ 
B 
 A 
 Trang 2
xác định bằng chữ thường : 
,a b
 
 ... 
2) Véctơ cùng phương hướng, vectơ 
cùng hướng : 
Định nghĩa : hai vectơ cùng phương 
(2vectơ cùng phương) khi giá của 
chúng nằm trên2 đường thẳng // hay 
trùng nhau. 
 Hai vectơ cùng phương thì có 
thể cùng hướng hay khác hướng 
(ngược hướng) 
Nhận xét: Ba điểm phân biệt A,B, 
C thẳng hàng khi và chỉ khi: 
,AB AC
 
 cùng phương. 
3) Hai véctơ bằng nhau: 
 * Độ dài của vectơ AB
 là độ 
dài đoạn thẳng AB 
Ký hiệu AB 
AB 
a
 bằng b
  chúng cùng hướng và 
độ dài 
a
 = c
và b
 = c
  a
 = b
* Cho điểm O, a
 .A duy nhất để 
OA a
 
4) Véctơ - không 
* Vectơ không : điểm đầu  điểm 
cuối 
* Vectơ 0
 cùng phương với mọi 
vectơ. 
* Vectơ 0
 cùng hướng mọi vectơ 
* 0 0
- Giáo viên hình thành 
cho học sinh định nghĩa 
véctơ cùng phương, cùng 
hướng… 
H: khẳng định sau đúng 
hay sai: Ba điểm phân 
biệt A,B, C thẳng hàng 
thì ,AB AC
 
 cùng hướng. 
H: gọi O là tâm hình bình 
hành ABCD. Hãy chỉ ra 
các cặp véctơ cùng 
phương; cùng hướng? 
- Hình thành cho học sinh 
khái niệm độ dài của 
véctơ 
- hình thành cho học sinh 
khái niệm hai véc tơ 
bằng nhau. 
H: gọi O là tâm hình bình 
hành ABCD. Hãy chỉ ra 
các cặp véctơ bằng nhau? 
- hình thành cho học sinh 
một véctơ đặc biệt đó là 
véctơ – không 
H1 : Có thể xác định bao 
nhiêu vectơ  0
 có điểm 
đầu, cuối là 3 điểm A, B, 
C? 
H2 : ABC cân tại A 
mệnh đề nào đúng? 
 a. AB AC
 
 b. AB AC
 
- Học sinh quan sát 
hình vẽ của SGK 
theo hướng dẫn của 
giáo viên 
HS suy nghĩ và trả 
lời 
HS suy nghĩ và trả 
lời 
HS theo dõi và ghi 
chép 
HS suy nghĩ và trả 
lời 
HS theo dõi và ghi 
chép 
HS suy nghĩ và trả 
lời 
15
’ 
10
’ 
5’ 
 Củng cố :(3 phút) Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài. 
 Bmt, Ngày 3 tháng 10 năm 
2007 
THÔNG QUA TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN SOẠN 
GIẢNG 
 Trang 3
 Tổ trưởng 
 LUYỆN TẬP CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ VÉCTƠ 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
Củng cố và khắc sâu các kiến thức: 
- Khái niệm vectơ; vectơ cùng phương; cùng hướng; độ dài của vectơ; véctơ bằng nhau, 
vectơ không. 
2. Kỹ năng 
Biết xác định: điểm gốc (hay điểm đầu), điểm ngọn (hay điểm cuối) của véctơ; giá, 
phương, hướng của véctơ; độ dài (hay mô đun) của véctơ, véctơ bằng nhau; véctơ 
không. 
3. Thái độ 
- Tự giác, tích cực trong học tập. 
- Biết phân biệt rõ các khái niệm cơ bản,và vận dụng trong từng trường hợp cụ thể. 
- Tư duy các vấn đề toán học một cách logic và hệ thống. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
- Giáo viên: + Chuẩn bị các một số kiến thức mà HS đã học ở lớp dưới. 
+ Chuẩn bị phấn màu, và một số dụng cụ khác. 
- Học sinh: Cần ôn lại một số kiến thức đã học ở lớp dưới. 
III. PHƯƠNG PHÁP 
Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen HĐ nhóm. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào các hoạt động của giờ học. 
2. Bài mới: 
Thời 
gian 
dk 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 
12’ 
HĐ 1: Yêu cầu học sinh 
nhắc lại các khái niệm 
phương, hướng của véc 
tơ? 
Yêu cầu HS vận dụng 
kiến thức trên vào giải 
bài tập 1,2. 
- Chia lớp thành 04 
nhóm: nhóm I làm bài 
tập 1a; nhóm II làm bài 
tập 1b; nhóm III tìm các 
véctơ cùng phương của 
bài tập 2; nhóm IV tìm 
các véctơ cùng hướng và 
- Học sinh nhắc lại các 
khái niệm phương 
hướng của véc tơ 
- Học sinh làm vệc 
theo nhóm. 
- Học sinh trình bày bài 
giải theo nhóm 
- Lớp thảo luận lời giải 
của các nhóm 
Bài tập 1: 
 a) Đúng; b) Sai 
Bài tập 2: 
- Các véctơ cùng phương: ba; 
cùng phương; vu; cùng phương; 
zwyx ;;; cùng phương. 
- Các véctơ cùng hướng: ba; 
 Trang 4
18’ 
10’ 
5’ 
ngược hướng của bài tập 
2. 
HĐ2: Yêu cầu học sinh 
định nghĩa hai véctơ 
bằng nhau? 
Yêu cầu HS vận dụng 
kiến thức trên vào giải 
bài tập 3,4. 
- Chia lớp thành hai 
nhóm: nhóm I làm bài 
tập 3; nhóm II làm bài 
tập 4 
- Yêu cầu các nhóm 
trình bày lời giải 
HĐ3: Yêu cầu HS nhắc 
lại định nghĩa về véctơ 
không, phương, hướng 
của véctơ không. 
- Yêu cầu lớp giải bài 
tập làm thêm. 
HĐ4: Củng cố 
HS cần nắm vững các 
kiến thức: 
- Định nghĩa về véctơ 
- Khái niệm về hai 
- Học sinh trả lời câu 
hỏi. 
- Học sinh làm vệc 
theo nhóm. 
- Học sinh trình bày bài 
giải theo nhóm. 
- Lớp thảo luận lời giải 
của các nhóm. 
- HS trả lời câu hỏi. 
- HS giải bài tập 
cùng hướng; zyx ;; cùng hướng. 
- Các véctơ ngược hướng: vu; 
ngược hướng; xw; ngược hướng; 
yw; ngược hướng; zw; ngược 
hướng. 
Bài tập 3: 
- Nếu tứ giác ABCD là hình bình 
hành thì AB= CD và hai véctơ 
DCAB; cùng hướng. Vậy 
DCAB 
- Ngược lại, nếu DCAB thì 
AB=DC và AB//DC Vậy tứ giác 
ABCD là hình bình hành. 
Bài tập 4: 
a) Các véc tơ khác OA cùng 
phương với nó là: DA , AD , BC , 
CB , AO , OD , DO , FE , EF . 
b) Các véctơ bằng véctơ AB là: 
FOEDOC ,, . 
Bài tập làm thêm: 
Mỗi mệnh đề sau đây đúng hay sai: 
a) Véctơ là một đoạn thẳng. 
b) Véctơ – không ngược hướng với 
mỗi véctơ bất kì. 
c) Hai véctơ bằng nhau thì cùng 
phương. 
d) Có vô số véctơ bằng nhau. 
e) Cho trước véctơ a và điểm O có 
vô số điểm A thoả mãn ?aAO 
 
 Trang 5 
véctơ cùng phương, 
cùng hướng, hai véctơ 
bằng nhau. 
 Thông qua tổ bộ môn Ngày 08 tháng 10 năm 2007 
 Chữ ký giáo viên 
Giáo án số 3 Số tiết: 1.5 tiết 
 Thực hiện ngày 17 Tháng 10 
năm 2007 
 Bài 2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VÉCTƠ 
I. MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức: 
Cho hai véctơ a
 và b
, dựng véctơ tổng a
+ b
 theo định nghĩa hoặc theo qui tắc hình 
bình hành. 
 Nắm được các tính chất của tổng của hai véctơ 
 Nắm được hiệu của hai véctơ 
 2. Về kĩ năng: Học sinh vận dụng được các công thức sau: 
 a) Với 3 điểm A,B,C bất kì ta luôn có: 
 AB BC AC
AB CB CA
 
 
  
   
 b) I là trung điểm của AB 0IA IB  
  
 c) G là trọng tâm tam giác ABC 0GA GB GC   
   
 3. Về tư duy và thái độ: rèn luyện tư duy biến đổi logic toán học, cẩn thận chính xác 
trong lập luận và tính toán. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
- Chuẩn bị của GV: giáo án, bảng vẽ, hệ thống câu hỏi gợi mở 
- Chuẩn bị của HS:+ Đồ dùng học tập, như: Thước kẻ, com pa.. 
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 
Sử dụng các PPDH cơ bản sau một cách linh hoạt nhằm giúp HS tìm tòi,phát hiện, 
chiếm lĩnh tri thức:- Gợi mở, vấn đáp, Phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động 
nhóm 
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 
Kiểm tra bài cũ: (3’) Nêu định nghĩa về vectơ, vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng, vectơ 
bằng nhau 
Dẫn nhập: Chúng ta đã biết vectơ là gì, thế nào là hai vectơ bằng nhau. Tuy vectơ không phải 
là một số nhưng ta có thể cộng hai vectơ để được một tổng, trừ hai vectơ đi nhau để được một 
hiệu. Cụ thể như thế nào thì chúng ta sẽ vào xét bài học ngày hôm nay, đó là bài: Tổng, hiệu 
hai vectơ 
 Trang 6
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS T
G
1. Tổng của hai vectơ 
Định nghĩa: Cho hai vectơ a và b . Lấy 
một điểm A tuỳ ý, vẽ AB= a và BC = b . 
Vectơ AC được gọi là tổng của hai 
vectơ a và b . Ta kí hiệu tổng của hai 
vectơ a và b là a + b . Vậy AC= a + 
b 
Tổng của hai vectơ còn được gọi là 
phép cộng hai vectơ. 
2. Các qui tắc cần nhớ: 
 a. Qui tắc ba điểm: Với ba điẻm A, 
B, C tuỳ ý có: AB+ø BC = AC 
 Ví dụ: Tính tổng AB+ø BA 
 b. Qui tắc hình bình hành: 
Nếu ABCD là hình bình hành thì 
 AB+ø AD = AC 
CM: AB+ø AD = AB +ø BC = AC 
-Dẫn nhập vào định nghĩa 
tổng hai vectơ: Xét bảng vẽ 
1, gv qui ước là vật “tịnh 
tiến” sang vị trí mới theo 
vectơ 'AA ; Xét bảng vẽ 2 thì 
thấy vật tịnh tiến từ (I) sang 
(II) theo AB , tịnh tiến từ (II) 
sang (III) theo BC , hỏi: Vật 
có thể tịnh tiến chỉ một lần 
từ vị trí (I) đến (III) hay 
không? 
- Ta nói tịnh theo vectơ AC 
bằng tịnh tiến theo AB rồi 
tịnh tiến theo BC . Trong 
toán học vectơ AC được gọi 
là tổng vủa ABvà BC 
- Nêu đn 
- GV dẫn nhập vào qui tắc 
ba điểm: từ đn suy ra 
- GV nêu vd 
-GV dẫn nhập qui tắc hình 
bình hành: Xét hình 3, trong 
vật lý một lực thường biểu 
thị bởi 1 vectơ, cường dộ của 
lực chính là độ dài của 
vectơ, hướng của lực là 
hướng của vectơ.Trong hình 
vẽ là hai người đi dọc bờ 
kênh cùng kéo một con 
thuyền với hai lực F1 và F2, 
trong toán học đã cm được 
rằng , tỏng của hai lực F1 và 
F2 chính là lục Fvới cường 
dộ chính là độ dài của đường 
chéo củat hình bình hành 
như hvẽ, và qui tắc tìm tổng 
hai lực trên được gọi là qui 
tắc hbh, cụ rhể vaog xét qui 
tắc hbh: 
Theo dõi giáo viên 
phân tích hình vẽ và trả 
lời: 
Vật có thể tịnh tiến chỉ 
một lần từ vị trí (I) đến 
(III) theo vectơ AC 
HS ghi chép & vẽ hình 
Hs làm ví dụ 
Hs theo dõi và ghi chép 
HS cm theo gợi mở của 
gv 
13
’ 
13
’ 
a b 
O
D
B
A
C
 Trang 7
3. Các tính chất của phép cộng vectơ 
Với ba vectơ a , b , c ta có: 
 a + b = b + a 
 ( a + b )+ c = a + ( b + c ) 
 a + 0 = 0 + a = a 
CM: 
-Vẽ AB= a , BC = b Khi đó a + b = AC 
Xác định điểm E sao cho ABCE là hbh 
ta có: BC = AE , AB= EC 
Khi đó b + a = BC + AB= AE + EC = AC 
-Vẽ AB= a , BC = b , CD = c ta cm đựoc: 
 ( a + b )+ c = a + ( b + c ) 
- a + 0 = AB+ BB= AB= a 
4. Hiệu của hai vectơ 
a) Véctơ đối 
 Cho vectơ a
. Vectơ có cùng độ dài và 
ngược hướng với a
 được gọi là vectơ 
đối của a
, kí hiệu là  a
 b) Định nghĩa hiệu của hai véctơ: 
-ĐN: sgk 
-Qui tắc trừ: 
Với ba điểm A, O, B tuỳ ý ta có: 
 AB = OB  OA , O tùy ý 
5) Aùp dụng: 
 a/Nếu điểm I là trung điểm của AB 
thì 0IA IB 
  
-gợi mở cho hs chứng minh 
- Dẫn nhập vào các tính chất 
của phép cộng vectơ: Chúng 
ta đã biết trong phép cộng 
các số có tính chất giao hoán 
và kết hợp, và phép cộng 
vectơ cũng có các tc như vậy 
cụ thể như thế nào ta vao tìm 
hiểu : 
- gơi mở cm 
- Cho hình bình hành ABCD. 
Tìm các vectơ có độ dài 
bằng AB
 và ngược hướng 
với AB
? 
- hướng dẫn học sinh hình 
thành định nghĩa véctơ đối 
- tìm véctơ đối của 0
= Đối của  a
 ? 
- D,E,F lần lượt là trung 
điểm của các cạnh BC, CA, 
AB. Tìm véctơ đối của các 
véctơ: ; ; ;EF ED EA BD
   
- Hình thành cho học sinh 
định nghĩa hiệu của hai véc 
tơ. 
- CMR 
 AB = OB  OA , O 
tùy ý 
Hs theo dõi và ghi chép 
Hs theo dõi và ghi chép 
Hs theo dõi và ghi chép 
Hs theo dõi và ghi chép 
13
’ 
10
’ 
 Trang 8
 b/ G là trọng tâm tam giác ABC 
0GA GB GC   
   
- Dùng tính chất véctơ đối 
CMR: Điểm I là trung 
điểm của AB thì 
0IA IB 
  
- Chứng minh áp dụng 2 
5’
 Củng cố :(3 phút) Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài. 
 Bmt, Ngày 10 tháng 10 năm 
2007 
THÔNG QUA TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN SOẠN 
GIẢNG 
 Tổ trưởng 
 Giáo án số 4 Số tiết: 1.5 tiết 
 Thực hiện ngày 17 Tháng 10 
năm 2007 
LUYỆN TẬP TỔNG HIỆU HAI VECTƠ 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu các kiến thức đẫ học về tổng hiệu hai vectơ. 
2. Kĩ năng: Vận dung được các đn, các qui tắc các tính chất của tổng hiệu hai vectơ vào giải 
bài tập 
3. Thái độ: 
+ Tự giác, tích cực trong học tập 
+ Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
1. Chuẩn bị của GV: 
+ Chuẩn bị các câu hỏi gợi mở 
+ Chuẩn bị một bài kiểm tra 
+ Chuẩn bị phấn màu, và một số đồ dùng khác. 
2. Chuẩn bị của HS: 
+ Cần ôn lại một số kiến thức đã học 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA 
G.V 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS T
G 
Bài tập 2: SGK trang12 
Đáp án: 
Cách 1: 
MA MC MB BA MD DC
MB MD BA DC MB MD
    
     
     
      
- giáo viên hướng dẫn 
học sinh vận dụng quý 
tắc chuyển vế đổi dấu; 
quy tắc ba điểm đối với 
véc tơ để làm bài. 
- học sinh vận dụng lý 
thuyết làm bài tập. 
10
’ 
 Trang 9
Cách 2: 
MA MC MB MD
MA MB MD MC BA CD
  
     
   
      
Bài tập 3: 
Đáp án vắn tắt 
)
0
) ;
a AB BC CD DA AC CD DA
AD DA AA
b AB AD DB CB CD DB
AB AD CB CD
     
   
   
   
      
   
     
   
Bài tập 4: 
( ) ( ) ( ) 0
RJ IQ PS RA AJ IB BQ PC CS
RA CS AJ IB BQ PC
       
      
        
      
Bài tập 6: 
)
)
) ;
) 0
a CO OB OA OB BA
b AB BC AB AD DB
c DA DB BA OD OC CD
Do BA CD DA DB OD OC
d DA DB DC BA DC
   
   
   
    
    
    
    
     
     
     
Bài tập 10 
Vật đứng yên là do 1 2 3 0F F F  
   
. Vẽ 
hình thoi MAEB có: 1 2F F ME 
  
 và 
lực 4F ME
 
 có cường độ là 100 3 . 
Ta có 3 4 0F F 
  
 do đó 3F
 là véctơ đối 
của 4F
 Như vậy 3F
 có cường độ là 
100 3 N và ngược hướng với 4F
- yêu cầu học sinh nhắc 
lại quy tắc cộng véctơ 
và quy tắc trừ véc tơ 
- Yêu cầu học sinh đọc 
đề và vẽ hình. 
- Yêu cầu học sinh định 
nghĩa lại véctơ đối? 
- Yêu cầu học sinh trình 
bày cách giải bài? 
- chia học sinh thành 
04 nhóm và yêu cầu 
học sinh tiến hành giải 
bài theo nhóm 
- GV yêu cầu các đại 
diện của các nhóm lên 
trình bày bài giải 
- giáo viên hướng dẫn 
học sinh cách vận dụng 
lý thuyết vào việc giải 
bài tóan thực tế. 
- học sinh vận dụng lý 
thuyết làm bài tập. 
HS suy nghĩ trả lời 
HS suy nghĩ làm bài 
HS suy nghĩ làm bài 
Lớp thảo luận lời giải của 
các nhóm. 
HS theo dõi gợi mở và làm 
bài 
10
’ 
10
’ 
10
’ 
10
’ 
Q
S
IA
C
B
P
J
R
O
D
B
A
C
 Trang 10
 Củng cố :(3 phút) Củng cố qui tắc, các tính chất đã học. 
 Bmt, Ngày 10 tháng 10 năm 
2007 
THÔNG QUA TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN SOẠN 
GIẢNG 
 Tổ trưởng 
 Giáo án số 5 Số tiết: 2 tiết 
 Thực hiện ngày 17 Tháng 10 
năm 2007 
Bài 3: TÍCH CỦA VÉCTƠ VỚI MỘT SỐ 
I. MỤC TIÊU 
1 Về kiến thức: 
 -Cho k là số thực và véctơ a
, học sinh biết dựng k a
. 
 -Nắm được định nghĩa và các tính chất của của phép nhân véctơ với một số 
-Học sinh sử dụng được điều kiện cần và đủ của hai véctơ cùng phương 
-Biết biểu diễn một véctơ theo hai véctơ không cùng phương cho trước. 
 2. Về kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học vào làm bài tập 
 3. Về thái độ: cẩn thận chính xác trong lập luận và tính toán 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
- Giáo viên: giáo án, sgk, sgv 
- Học sinh: Đồ dùng học tập, như: Thước kẻ, com pa.. các kiến thức về tổng hiệu của hai véc 
tơ 
III . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC