I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau
2. Kỹ năng:
+ Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời.
+ Biết vẽ hai tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau giữa tia và đường thẳng
3. Thái độ:
Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác.
4. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Dụng cụ học tập, ôn tập các bài đã học.
63 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 520 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình học khối 6 (cả năm), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố còn lại ”
3. Thái độ:
+ Cẩn thận, chính xác khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài
4. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
- Thầy: Thước thẳng, SGK, bảng phụ
- Trò : Thước thẳng, SGK, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Tổ chức: .............................
2. Kiểm tra:
Khi nào thì AM + MB = AB? Cho ba điểm thẳng hàng A, B, C. Làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng AB, BC, CA ?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Luyện tập (30 phút)
- GV nêu đề bài 49 – SGK
Em hãy cho biết yêu cầu của bài tập?
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình ( Mỗi em vẽ 1 trường hợp)
HS dưới lớp hoạt động nhóm
+ Các nhóm trái làm TH1
+ Các nhóm phải làm TH2
GV: Nhận xét bài làm của các nhóm
- HS đọc bài tập 48 – SBT(102)
Bài toán cho biết những gì? Yêu cầu chúng ta phải làm gì?
Khi nào điểm M nằm giữa hai điểm A và B?
Muốn chứng tỏ trong 3 điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ta phải khẳng định điều gì?
Khi nào ta có ba điểm thẳng hàng?
Yêu cầu cả lớp cùng làm bài.
Gọi HS lên bảng trình bày?
GV nhận xét bài làm của HS.
GV đưa ra bài tập 48 - SGK
HS lên bảng vẽ hình minh họa.
Muốn tính chiều rộng của lớp học ( Độ dài AB)ta làm thế nào?
Vậy phải tính được độ dài nào?
Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
HS dưới lớp cùng làm và nhận xét.
Bài 49 (SGK – T.121)
a. AN = AM + MN; BM = BN + NM
Theo đề bài ta có AN = BM,
=> AM + MN = BN + NM
=> AM = BN
b. AM = AN + NM; BN = BM + MN
Theo giả thiết ta có AN = BM
=> AM = BN
Bài tập 48 (SBT – T.102)
a. Ta có AM + MB = 3,7 + 2,3 = 6 (cm)
mà AB = 5 cm. Suy ra AM + MB AB
Vậy điểm M không nằm giữa A và B.
Tương tự ta có :
AB + BM AM => điểm B không nằm giữa A và M
MA + AB MB => A không nằm giữa M và B.
b. Vì ba điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, vậy ba điểm A, B, M không thẳng hàng.
Bài 48. (SGK – T.121)
Theo đề ta có:
AM + MN + NP + PQ + QB = AB
Vì AM = MN = NP = PQ = 1,25m
QB = .1,25 = 0,25 (m)
Do đó: AB = 4. 1,25 + 0,25 = 5,25 (m)
Vậy chiều rộng lớp học là 5,25m
4. Củng cố: (5 phút)
Cho 3 điểm A, B, M cùng nằm trên một đường thẳng. Hỏi điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại nếu: AB = 3; AM = 9; BM = 6?
(Vì AB = 3; AM = 9; BM = 6 => AB + BM = 6 + 3 = 9 = AM=> B nằm giữa A và M
5. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (5phút)
- Xem lại các bài tập đã làm. Làm các bài tập 52-SGK; Bài 46; 47; 49 – SBT
- Xem trước bài: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 11 : VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được: “ Trên tia Ox, có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m ( đơn vị dài) ( m > 0)”.
2. Kỹ năng: HS biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
3. Thái độ: Cẩn thận trong khi vẽ và đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.
4. Năng lực: Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
- Thầy: SGK, thước thẳng, compa
- Trò : SGK, thước thẳng, compa
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Tổ chức:..................................................
2. Kiểm tra:
*. Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? a) AC + CB = AB b) AB + BC = AC c) BA + AC = BC
*. Cho điểm M thuộc đoạn PQ. Biết PM = 2 cm; MQ = 3 cm. Tính PQ?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
* HĐ 1: Vẽ đoạn thẳng trên tia. (15 phút)
? Đoạn thẳng AB là gì ?
GV cùng học sinh làm ví dụ 1 - SGK.
Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2 cm.
GV làm mẫu, HS thực hành theo.
- Đặt cạnh thước nằm trên tia Ox sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O của tia Ox.
- Vạch số 2 chỉ dến vị trí nào của tia Ox thì đó là vị trí của điểm M. Khi đó đoạn thẳng OM bằng 2 cm đã được vẽ trên tia Ox
Yêu cầu học sinh vẽ một đoạn thẳng OM có độ dài 5 cm trên tia Ox.
- Một học sinh lên bảng trình bày.
- Học sinh dưới lớp làm và nhận xét.
Trên tia Ox ta có thể vẽ được bao nhiêu điểm M để OM = 2 cm?
Nếu cho OM = a (đơn vị độ dài) thì có thể xác định được bao nhiêu điểm M trên tia Ox ?
*GV: Nhận xét và khẳng định : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị độ dài).
*GV: Yêu cầu HS làm ví dụ 2:
Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB.
Giáo viên hướng dẫn HS cách dùng com pa để vẽ.
HS thực hiện theo và quan sát trong SGK123.
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia.
Ví dụ 1:
Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2 cm.
Cách vẽ:
- Đặt cạnh thước nằm trên tia Ox sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O của tia Ox.
- Vạch số 2(cm) của thước cho ta điểm M. Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng phải vẽ.
* Nhận xét : SGK - 122
Ví dụ 2.
Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB.
Cách vẽ:
- Dùng compa đo đoạn thẳng AB. - Giữ độ mở của compa không đổi, đặt compa sao cho mũi nhọn trùng với điểm C, mũi nhọn còn lại cho ta điểm D. Đoạn thẳng CD là đoạn thẳng phải vẽ
* HĐ 2: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia (15 phút):
*GV:Yêu cầu HS làm ví dụ:
Trên tia Ox, hãy vẽ hai đoạn thẳng OM và ON biết OM = 2 cm, ON = 3 cm. Trong ba điểm O, M, N, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
*HS: Một học sinh lên bảng thực hiện.
Điểm M nằm giữa hai điểm O và N trên tia Ox.
*GV đưa ra nhận xét.
Giả sử trên tia Ox có OM = a , ON =b, nếu
0 < a <b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N.
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
Ví dụ: Trên tia Ox, hãy vẽ hai đoạn thẳng OM và ON biết OM = 2 cm, ON = 3 cm. Trong ba điểm O, M, N, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
Giải:
Điểm M nằm giữa hai điểm O và N trên tia Ox.
*Nhận xét: SGK – 123
4. Củng cố:
Yêu cầu HS làm các bài tập 53; 54; 58 – SGK/124
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà
Làm các bài tập: 55 ; 56; 57 SGK trang 124
Chuẩn bị bài : Trung điểm của đoạn thẳng
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 12 : TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:
+ Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng
+ Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất. Nếu thiếu một trong hai tính chất này thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng.
3. Thái độ:
Có ý thức đo, vẽ cần thận, chính xác
4. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thầy: Compa, thước thẳng, sợi dây, thanh gỗ.
- Trò : Compa, thước thẳng
III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Tổ chức: ..........................................................
2. Kiểm tra:
Trên tia Ox hãy vẽ đoạn thẳng AM = 3 cm vàAB = 6 cm. Trong ba điểm
A, B, M điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao? Hãy so sánh AM và MB?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ 1:Trung điểm của đoạn thẳng (10’)
GV vẽ hai đoạn thẳng AM và AB trên tia Ox, biết rằng AM = 2 cm, AB = 4 cm.
Em có nhận xét gì về điểm M so với hai điểm A, B.
*GV: Nhận xét và yêu cầu học sinh quan sát hình 61 (SGK – trang 124).
Qua hai ví dụ trên, ta thấy điểm M nằm giữa và chia đoạn thẳng AB thành hai đoạn thẳng bằng nhau. Khi đó người ta nói điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Vậy trung điểm của một đoạn thẳng là gì
Chú ý: TĐ của đoạn thẳng AB còn gọi là
điểm chính giữa của đoạn thẳng AB.
1. Trung điểm của đoạn thẳng.
Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB
*) Định nghĩa:
Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều hai điểm A, B (MA = MB).
*) Chú ý:
Trung điểm của đoạn thẳng AB còn gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB.
* Hoạt động 2: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng (15 phút
*GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ (SGK –125).
Đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm. Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng ấy.
- Nếu M là trung điểm của AB thì M thỏa mãn những điều kiện nào? độ dài AM bằng bao nhiêu phần của độ dài AB?
Một HS lên bảng trình bày.
Giáo viên hướng dẫn HS vẽ điểm M theo cách 1
- Yêu cầu học sinh quan sát cách 2- SGK và làm theo hướng dẫn của GV
Vẽ đoạn thẳng AB trên giấy trong. Gấp giấy sao cho điểm B trùng vào điểm A. Nếp gấp cắt đoạn thẳng AB tại trung điểm M cần xác định.
*GV: Yêu cầu học sinh làm ? - SGK
Nếu dùng một sợi dây để chia một thanh gỗ thẳng thành hai phần dài bằng nhau thì làm thế nào ?
*HS: Hoạt động cá nhân trả lời.
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
Ví dụ: (SGK – tr.125)
Vì M là trung điểm của AB nên:
MA = MB.
Mặt khác: AM + MB = AB.
=> MA = MB = .
Cách 1:
Trên tia AB, vẽ điểm M sao cho
AM = 2,5 cm.
Cách 2: (SGK – trang 125).
4. Củng cố: Yêu cầu HS lên bảng chữa bài 60; 61 – SGK
M là trung điểm của AB
5. Hướng dẫn học tập ở nhà. (15 phút)
Học bài theo SGK
Làm các bài tập 62 -> 65 (SGK – 126)
Ôn tập kiến thức của chương theo hướng dẫn ôn tập trang 126; 127.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 13 : ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS được hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
2. Kỹ năng: Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.
3. Thái độ: Bước đầu tập suy luận đơn giản.
4. Năng lực: Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thầy: Thước, com pa, bảng phụ.
- Trò : Thước, com pa, bảng nhóm, bút dạ.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Tổ chức:...........................................
2. Kiểm tra: M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi nào?
Làm bài tập 63 - SGK
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết. (15 phút)
GV: Treo bảng phụ:
Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết kiến thức gì?
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
1. Điểm thuộc đường thẳng
2. Ba điểm thẳng hàng
3. Đường thẳng đi qua hai điểm
4. Hai đường thẳng cắt nhau
5. Hai đường thẳng song song
6. Hai tia đối nhau
7. Hai tia trùng nhau
8. Đoạn thẳng
9. Điểm nằm giữa hai điểm
10. Trung điểm của đoạn thẳng.
GV chốt lại các kiến thức cơ bản của chương.
GV: Nêu đề bài; củng cố cho HS kiến thức qua sử dụng ngôn ngữ.
Yêu cầu HS đọc các mệnh đề toán, điền vào chỗ trống để được các khẳng định đúng.
HS: Dùng phấn màu điền vào chỗ trống.
Cả lớp kiểm tra, sửa sai nếu cần.
GV: Nêu đề bài
Yêu cầu HS đọc nội dung và chỉ ra các mệnh đề đúng (Đ), sai (S).
Hãy trình bày lại cho đúng với những câu sai (a, c, e).
I. Lý thuyết
1. Đọc hình.
2. Điền vào chỗ trống
a) Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
b) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua
2 điểm phân biệt.
c) Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung
của 2 tia đối nhau.
d)Nếu M nằm giữa A và B thì AM+ MB = AB
e) Nếu MA = MB =thì M là trung điểm của A B
3. Điền đúng, sai.
Đoạn thẳng AB là hình gồm cỏc điểm nằm giữa A và B. (S)
Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cỏch đều 2 điểm A và B.(Đ)
Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B. (S)
Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. (Đ)
Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau. (S)
Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. (Đ)
* Hoạt động 2: Luyện tẫp kỹ năng vẽ hình, lập luận. (20 phút)
GV: Nêu đề bài: Cho 2 tia phân biệt không đối nhau Ox và Oy.
- Vẽ đường thẳng aa' cắt 2 tia đó tại A, B (khác điểm O).
- Vẽ điểm M nằm giữa 2 điểm A, B.
- Vẽ tia OM.
- Vẽ tia ON là tia đối của tia OM.
Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình?
a
Chỉ ra 3 điểm thẳng hàng trên hình?
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
HS dưới lớp vẽ vào vở.
Trên hình có bao nhiêu đoạn thẳng? Kể tên?
Có 3 điểm nào thẳng hàng? Vì sao?
HS đọc bài tập 6 – SGK
Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu làm gì ?
Yêu cầu cả lớp vẽ hình vào vở.
1 HS lên bảng vẽ hình.
Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không? Vì sao?
Muốn so sánh AM và MB trước hết ta phải làm gì?
Hãy tính MB?
M có là trung điểm của AB không? Vì sao?
2. Bài tập
Bài 1
Giải
a) Các đoạn thẳng trên hình vẽ:
ON, OM, MN, OA, OB, AM, BM, AB
b) Các điểm N, O, M thẳng hàng
Các điểm A, M, B thẳng hàng
Bài 6 (127 - SGK)
a) Trên tia AB có 2 điểm M và B thoả mãn AM < AB (vì 3 cm < 6 cm)
B
nên M nằm giữa A và B (1)
b) Vì điểm M nằm giữa hai điểm A và
=> AM + MB = AB
=> MB = AB - AM
MB = 6 – 3 = 3 (cm)
Mà MA = 3cm => AM = MB (2)
c) Từ (1) và (2)=>M là trung điểm của AB
4. Củng cố:
Nhắc lại kiến thức cơ bản của chương và các dạng bài tập
5. Hướng dẫn học tập ở nhà. (5phút)
- Học toàn bộ lí thuyết trong chương.
- Tập vẽ hình, Kớ hiệu hình cho đúng.
- Xem lại các dạng bài tập đó làm.
- Làm các bài tập: 7; 8 (127-SGK)
Giờ sau kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 14: KIỂM TRA CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Kiểm tra kiến thức về đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:
Kiểm tra kỹ năng vẽ hình, lập luận và trình bày lời giải bài toán hình học.
3. Thái độ:
Rèn tính kỷ luật, nghiêm túc trong kiểm tra.
4. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
- Thầy: Đề kiểm tra
- Trò : ôn tập các kiến thức chương I. Đồ dùng học tập.
III. HÌNH THỨC RA ĐỀ KIỂM TRA
Hình thức: Tự luận
Khung ma trận đề
MỨC ĐỘ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TỔNG
Điểm. Đường thẳng
Đoạn thẳng
Tia
Nhận biết được điểm nằm giữa 2 điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia gốc O
Xác định được số đoạn thẳng trên đường thẳng. Vẽ đường thẳng. Tìm được hai tia đối nhau
Tính được độ dài của một đoạn thẳng.
So sánh hai đoạn thẳng
Vẽ được sơ đồ trồng cây bằng cách thể hiện các điểm trên đoạn thẳng một cách thích hợp.
Số câu
S. điểm- Tỉ lệ
2
2,5 - 25%
2
2 - 20%
1
1 - 10%
1
1 - 10%
6
6,5 - 65%
Trung điểm của đoạn thẳng.
Hiểu và xác định được trung điểm của đoạn thẳng.
Nêu và vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
Số câu
S.điểm - Tỉ lệ
1
1- 10%
1
2,5 - 25%
2
3,5 - 35%
Tổng số câu
S. điểm-Tỉ lệ
2
2,5 - 25 %
3
3 - 30%
2
3,5 - 35%
1
1 - 10%
8
10-100%
IV. TỔ CHỨC KIỂM TRA:
1. Ổn định tổ chức .......................................................
2. Tiến trình kiểm tra :
a) Đề kiểm tra
ĐỀ SỐ 1
Câu 1:(3 điểm)
a) Định nghĩa tia gốc O?
b) Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O trên đường thẳng xy. Viết tên hai tia đối nhau gốc O.
Câu 2: (2,5 điểm)
Vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm, vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB, nêu cách vẽ?
Câu 3: (3,5 điểm)
Cho đoạn thẳng AB dài 8 cm. Trên tia AB lấy điểm K sao cho AK = 4 cm.
a) Điểm K có nằm giữa hai điểm A và B không? Vì sao?
b) So sánh AK và KB.
c) K có là trung điểm của AB không?
Câu 4 (1điểm):
Hãy vẽ sơ đồ trồng cây trong trường hợp sau: Có 10 cây trồng thành 5 hàng, mỗi hàng 4 cây.
ĐỀ SỐ 2
Câu 1:(3 điểm)
a) Định nghĩa đoạn thẳng AB?
b) Trên đường thẳng a lấy 3 điểm A, B, C. Hỏi có mấy đoạn thẳng tất cả? Hãy gọi tên các đoạn thẳng ấy.
Câu 2: (2,5 điểm)
Vẽ đoạn thẳng AB dài 7cm, vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB, nêu cách vẽ?
Câu 3: (3,5 điểm)
Cho đoạn thẳng AB dài 10 cm. Trên tia AB lấy điểm I sao cho AI = 5 cm.
a) Điểm I có nằm giữa hai điểm A và B không? Vì sao?
b) So sánh AI và IB.
c) I có là trung điểm của AB không?
Câu 4 (1điểm):
Hãy vẽ sơ đồ trồng cây trong trường hợp sau: Có 10 cây trồng thành 5 hàng, mỗi hàng 4 cây.
b) Hướng dẫn chấm
ĐỀ SỐ 1
Câu 1:
Định nghĩa đúng 1đ
Vẽ hình đúng 1đ
Nêu đúng hai tia đối nhau 1đ
Câu 2:
+ Vẽ tia Ax 0,5đ
+ Vẽ đoạn thẳng AB = 5cm 0,5đ
+ Tính được AM = 2,5cm 1đ
+ Vẽ được trung điểm M của AB 0,5đ
Câu 3:
+ Vẽ hình đúng 0,5đ
a. CM được điểm K nằm giữa hai điểm A và B 1,5đ
b. CM được AK = KB 1đ
c. CM được K là trung điểm của AB 0,5đ
Câu 4
Vẽ đúng sơ đồ theo hình sao 5 cỏnh 1đ
ĐỀ SỐ 2
Câu 1:
Định nghĩa đúng 1đ
Nêu đúng số đoạn thẳng 1đ
Kể tên các đoạn thẳng 1đ
Câu 2:
+ Vẽ tia Ax 0,5đ
+ Vẽ đoạn thẳng AB = 7cm 0,5đ
+ Tính được AM =3,5cm 1đ
+ Vẽ được trung điểm I của AB 0,5đ
Câu 3:
+ Vẽ hình đúng 0,5đ
a. CM được điểm I nằm giữa hai điểm A và B 1,5đ
b. CM được AI = IB 1đ
c. CM được I là trung điểm của AB 0,5đ
Câu 4
Vẽ đúng sơ đồ theo hình sao 5 cánh 1đ
Nhận xét đánh giá
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHƯƠNG II: GÓC
TIẾT 15: NỬA MẶT PHẲNG
I. MỤC TIÊU
*) Kiến thức: Học sinh hiểu vè mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. Học sinh hiểu vè tia nằm giữa hai tia.
*) Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết nửa mặt phẳng, biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
*) Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
4. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Bảng phụ, thước thẳng.
Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức: .
2. Kiểm tra: GV giới thiệu nội dung chương II
3. Bài mới:
GV lấy ví dụ về hình ảnh mặt phẳng trong thực tế (mặt bàn phẳng)
Mặt phẳng có giới hạn không?
(Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía)
GV giới thiệu: Đường thẳng a trên mặt phẳng bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt , mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a.
Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
GVđưa ra khái niệm (SGK- 72)
Gọi HS nhắc lại khái niệm.
Chỉ rõ nửa mặt phẳng bờ a trên hình vẽ?
Vẽ đường thẳng xy chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình?
GV nêu khái niệm 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
Giới thiệu cách gọi tên nửa mặt phẳng .
Nửa mặt phẳng I là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N.
Cho 3 tia Ox, Oy ,Oz chung gốc O, điểm M bất kỳ trên tia Ox. Lấy điểm N trên tia Oy ( M và N đều không trùng với O)
Cho học sinh làm ?2 (Sgk)
GV giới thiệu Hình a.
Hình b tia Oz có nằm giữa hai tia Ox, Oy không? Tại sao?
Hình c tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không? tia Oz có nằm giữa hai tia Ox, Oy không? Tại sao?
Cho HS làm bài tập 1;2 trong SGK
Làm bài tập 3 theo nhóm.
1. Nửa mặt phẳng bờ a:
a) Mặt phẳng:
Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía
Ví dụ: Mặt bàn phẳng, mặt tường phẳng
b) Nửa mặt phẳng bờ a.
* Khái niệm: (SGK- 72)
. M
. N
* Hai nửa mặt phẳng đối nhau:
- Hai nửa mặt phẳng có bờ chung gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
- Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
* Cách gọi tên nửa mặt phẳng.
Nửa mặt phẳng ( II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.
2. Tia nằm giữa hai tia
H.a H.b
H.c
Hình a: Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại 1 điểm nằm giữa M và N .Ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
Hình b: Tia Oz cắt MN tại O ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
Hình c: Tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa 2 tia O x, Oy.
4. Củng cố: Nhắc lại khái niệm nửa mặt phẳng bờ a.
5. Hướng dẫn học ở nhà: Học kỹ lý thuyết, cần nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa 2 tia khác.
Làm bài tập 4;5 ( SGK- T73) . Bài 1; 4; 5 (SBT – T52).
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 16: GÓC
I. MỤC TIÊU
*) Kiến thức: Học sinh hiểu góc là gì, góc bẹt là gì?
Hiểu về điểm nằm trong góc.
*) Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc, nhận biết được điểm nằm trong góc.
*) Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
4. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Bảng phụ, thước thẳng, com pa.
Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng, com pa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức: .
2. Kiểm tra bài cũ
Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau?
Vẽ đường thẳng aa’, chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng bờ chung là aa’
3. Bài mới:
GV giới thiệu khái niệm góc
Giới thiệu các yếu tố:
Đỉnh, hai cạnh của góc.
Giới thiệu cách ký hiệu góc.
Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết chữ cái in hoa
Hãy vẽ 1 góc, ghi kí hiệu và chỉ ra các yếu tố của góc vừa vẽ?
Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O trên xy.
Góc xOy có đặc điểm gì ?
GV giới thiệu góc như vậy gọi là góc bẹt Vậy góc bẹt là góc như thế nào?
Nêu cách vẽ một góc bẹt?
Hãy vẽ một góc bẹt, đặt tên?
Tìm hình ảnh góc bẹt trong thực tế ?
Để vẽ 1 góc xOy ta sẽ lần lượt vẽ như thế nào?
GV hướng dẫn, cho HS thực hành vẽ.
Gọi 1 HS lên bảng vẽ.
Trên hình sau có mấy góc? hãy đọc tên các góc đó?
Hình vẽ bên điểm M nằm bên trong góc xOy .
Trong 3 tia Ox, Oy, OM tia nào nằm giữa 2 tia còn lại?
GV ghi bài tập trên bảng phụ.
Có những cách nào đọc tên góc trong hình sau:
1. Khái niệm góc:
* Định nghĩa: SGK
O: Đỉnh góc.
Ox, Oy là 2 cạnh của góc
Đọc là góc xOy
Kí hiệu: hoặc hoặc
2. Góc bẹt:
* Định nghĩa:
Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau.
3. Vẽ góc: Vẽ góc xOy
+) Vẽ đỉnh O
+) Vẽ 2 cạnh Ox, Oy ( 2 tia chung gốc
O x, Oy)
4. Điểm nằm trong góc:
Điểm M nằm bên trong góc xOy
* Luyện tập:
Góc aOb; góc bOa
Góc MON; góc NOM; góc O1
4. Củng cố:
Nêu định nghĩa góc .
Nêu định nghĩa góc bẹt
Yêu cầu học sinh làm bài 6 (SGK- 75)
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Học thuộc lý thuyết theo sgk.
Làm bài tập 8; 9; 10 (SGK- 75)
Chuẩn bị: Thứơc đo góc có ghi số đo độ theo 2 chiều
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 17: SỐ ĐO GÓC
I. MỤC TIÊU
*) Kiến thức: Học sinh công nhận mỗi góc có một số đo xác định. Số đo của góc bẹt là 1800. Nắm được định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc.
*) Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ góc, đo góc.
*) Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi đo góc.
4. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc.
Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức: .
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ 1 góc và đặt tên, chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc.
- Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên tia đó?
Hình vừa vẽ có mấy góc, viết tên các góc đó.
3 Bài mới
Em hãy quan sát thước đo góc và nêu cấu tạo của thước đo góc?
GV hướng dẫn HS cách đo góc.
Gọi học sinh nhắc lại cách đo góc?
Xác định số đo của các góc trên hình vẽ trong SGK?
Gọi 2 học sinh lên bảng cùng đo 1 góc và ghi kết quả đo.
Gọi 1 học sinh khác lên nhận xét cách làm và kiểm tra kết quả.
Mỗi góc có mẫy số đo?
Số đo của góc bẹt bằng bao nhiêu?
Cho = 600
= 600
Ta nói = .
Vậy hai góc bằng nhau khi nào?
Để so sánh hai góc ta căn cứ vào đâu?
So sánh và biết:
= 600
= 75
GV giới thiệu khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù.
Hãy lấy ví dụ trong thực tế về hình ảnh của góc vuông, góc nhọn, góc tù?
So sánh góc vuông với góc nhọn? Góc vuông với góc tù? Góc vuông với góc bẹt?
Cho học sinh làm các bài tập 11; 12 và 14
(SGK)
Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Vẽ góc xOy, vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy. Đo các góc: , , .
So sánh: với , với ?
1. Đo góc.
* Dụng cụ: Thước đo góc (thước đo độ).
* Cách đo góc: SGK – 76.
= 1050
Góc có số đo 1050 còn gọi là góc 1050.
* Nhận xét: SGK – 77.
* Chú ý: SGK – 77
2. So sánh hai góc.
Để so sánh hai góc ta so sánh các số đo của chúng.
= 70; = 70 => =
= 90; = 70 => >
3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù.
m
x
A O n O y
* Góc vuông là góc có số đo bằng 900.
VD: Â = 909 => Â là góc vuông.
* Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900
là góc nhọn.
* Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800.
900 là góc tù.
* Luyện tập:
Bài 11(SGK):
= 50; = 100; = 130.
4. Củng cố: Nêu cách đo góc aOb?
Có kết luận gì về số đo của 1 góc?
Muốn so sánh hai góc ta làm như thế nào?
Thế nào là góc vuông? góc nhọn? góc tù?
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
Nắm vững cách đo góc.
Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
Làm các bài tập 12 –> 17 (SGK-80).
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 19: KHI NÀO + =
I. MỤC TIÊU
*) Kiến thức: Học sinh nhận biết và hiểu khi nào thì + =
Học sinh nắm vững và phân biệt, nhận biết các khái niệm: Hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù.
*) Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc
*) Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
4. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc.
Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức: .
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 học sinh lên bảng
+ Vẽ góc xOz, vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc xOz.
+ Dùng thước đo góc, đo các góc có trong hình.
+ So sánh + và ?
+ Qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì?
3. Bài mới
Từ kết quả phần kiểm tra bài cũ, em hãy cho biết khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz?
GV vẽ hình lên bảng. HS
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12505315.docx