Giáo án Hình học khối 6 - Học kì I - Tiết 13: Ôn tập chương I

HS1: Cho biết khi đặt tên một đường thẳng có mấy cách, chỉ ró từng cách, vẽ hình minh hoạ.

HS2: Khi nào nói ba điểm A, B, C thẳng hàng? Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng.

- Trong ba điểm đó, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Hãy viết đẳng thức tương ứng.

HS3: Cho hai điểm M, N

 

doc2 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học khối 6 - Học kì I - Tiết 13: Ôn tập chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 13 Ngày soạn: 26/12/2017 Ngày giảng: 02/01/2018 ÔN TẬP CHƯƠNG I I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết). 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. 3. Tư duy và thái độ: Bước đầu tập suy luận đơn giản. II Chuẩn bị: 1. GV: SGK, SBT, Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu 2. HS: Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy. III. Phương pháp dạy học thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,... IV Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: 6A.... 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Câu hỏi 1: Trung điểm của đoạn thẳng AB là gì? Chữa BT 64 (SGK-126) Đáp án: - BT 64: Vì C là trung điểm của AB nên: CA = CB = = = 3 (cm) Trên tia AB, vì AD DC = 1 (cm). + Tương tự, trên tia BA, vì BE < BC (2 cm < 3 cm) nên điểm E nằm giữa 2 điểm B và C, suy ra: CE = 1 cm 2đ + Điểm C nằm giữa 2 điểm D, E và CD = CE (cùng bằng 1 cm). Vậy C là trung điểm của DE. GV nhận xét, đánh giá : 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: Ôn tập lí‎ thuyết (15’) HS1: Cho biết khi đặt tên một đường thẳng có mấy cách, chỉ ró từng cách, vẽ hình minh hoạ. HS2: Khi nào nói ba điểm A, B, C thẳng hàng? Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng. - Trong ba điểm đó, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Hãy viết đẳng thức tương ứng. HS3: Cho hai điểm M, N - Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó. - Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN. Trên hình đó có những đoạn thẳng nào? Kể một số tia trên hình, một số tia đối nhau? GV: Nếu MN = 5cm thì trung điểm I cách M, cách N bao nhiêu cm? HS1: Có ba cách HS2: Ba điểm A; B; C thẳng hàng khi ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng. HS3: HS thực hiện vẽ hình. Trên hình có : - Các đoạn thẳng: MI; IN; MN - Các tia: Ma; IM (hay Ia); Na’; Ia’ (hay IN) - Các tia đối nhau là: Ia và Ia’; Ix và Iy HS: I cách M cách N là 2,5 cm I. Lý thuyết 1. Đường thẳng Có ba cách đặt tên cho đường thẳng C1: Dùng một chữ cái in thường. C2: Dùng hai chữ cái in thường. C3: Dùng hai chữ cái in hoa. 2. Ba điểm thẳng hàng Điểm B nằm giữa hai điểm A và C: AB + AC = AC HĐ 2: Luyện tập (20') Bài 1: Trên tia Ox xác định hai điểm A và B sao cho OA = 7 cm; OB = 3 cm. a.Tính AB. b.Trên tia đối của tia Ox lấy điểm C sao cho OC = 3 cm. Điểm O có là trung điểm của CB không? Vì sao? Bài 2: (Bài 60 – SGK) Trên tia Ox vẽ hai điểm A,B: OA = 2cm; OB = 4cm a, Điểm A có nằm giữa 2 điểm O và B ? - Tính AB c, A có là trung điểm của OB không? Vì sao? Hs làm bài tập theo hướng dẫn của GV Hs hoạt động nhóm lám bài tập Bài 1: a) Vì OB < AB nên B nằm giữa hai điểm A và O Þ OB + AB = OA Þ AB = OA – OB = 7 – 3 = 4 (cm) b) O là trung điểm của đoạn thẳng CB vì OC = OB = 3cm Bài 2: (Bài 60 SGK-125) a, Điểm A có nằm giữa 2 điểm O, B vì A, B Î Ox OA = 2cm ; OB = 4cm OA < OB(2 < 4) nên A có nằm giữa O, B b, So sánh OA và AB. Vì A nằm giữa O, B nên OA + AB = OB + AB = 4 AB = 4 – 2 = 2(cm) mà OA = 2 cm =>AB = OA (= 2 cm) c, A có là trung điểm của OB vì A nằm giữa 2 điểm O, B và OA = AB 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Tiết sau kiểm tra 45’ * Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiết 13.doc