Giáo án Hình học khối 6 - Học kì II - Tiết 15: Nửa mặt phẳng

Giới thiệu chương trình học kì II: chương II: Góc

GV yêu cầu:

- Vẽ một đường thẳng và đặt tên

- Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đường thẳng và đặt tên các điểm.

GV: Hình vừa vẽ gồm 5 điểm và một đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng hoặc trên trang giấy. Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng.

? Đường thẳng có bị giới hạn không?

? Đường thẳng (a) vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần?

GV chỉ rõ hai nửa mặt phẳng

 

doc3 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 505 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học khối 6 - Học kì II - Tiết 15: Nửa mặt phẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 15 Ngày soạn: 12/01/2018 Ngày giảng: 6A: 19/01/2018 CHƯƠNG II: GÓC §1. NỬA MẶT PHẲNG I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác. 2. Kỹ năng: Nhận biết nửa mặt phẳng. Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác. 3. Tư duy và thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo và tính toán hợp lí II Chuẩn bị: 1. GV: SGK, thước thẳng, phấn màu. 2. HS: Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy. III. Phương pháp dạy học thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,... IV Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Giới thiệu chương và bài mới (5’) Giới thiệu chương trình học kì II: chương II: Góc GV yêu cầu: - Vẽ một đường thẳng và đặt tên - Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đường thẳng và đặt tên các điểm. GV: Hình vừa vẽ gồm 5 điểm và một đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng hoặc trên trang giấy. Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng. ? Đường thẳng có bị giới hạn không? ? Đường thẳng (a) vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần? GV chỉ rõ hai nửa mặt phẳng - Hs theo dõi - 1HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ trên bảng con. HS: Không. HS: Chia làm hai phần ( còn gọi là 2 nửa) HĐ2: Nửa mặt phẳng bờ a (15’) GV cho HS nhắc lại và tìm thêm hình ảnh của mặt phẳng. ? Mặt phẳng có giới hạn không? GV: Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt, mỗi phần - HS cho ví dụ. 1. Nửa mặt phẳng bờ a được coi là nửa mặt phẳng bờ a. ? Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? GV nêu khái niệm. ? Hãy chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình? GV : giới thiệu 2 nửa mặt phẳng đối nhau GV: Để phân biệt 2 nửa mặt phẳng chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó. Cho HS quan sát hình 2 SGK, rồi hướng dẫn cách gọi tên nửa mặt phẳng. giới thiệu hai điểm cùng phía, hai điểm nằm khác phía. GV: Cho HS làm ?1 SGK GV vẽ hình và yêu cầu HS chỉ rõ và đọc tên nửa mặt phẳng trên hình vẽ. - 2 HS nêu lại khái niệm nửa mặt phẳng bờ a. - HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi, nhận xét. - 2 HS nhắc lại và cả lớp ghi vào vở. - HS quan sát hình vẽ chú ý cách đọc của GV rồi trả lời ?1 SGK Nhận xét: HS Làm theo yêu cầu của GV a) ĐN(sgk) b) Gọi tên - Nửa mp (I) - Nửa mp bờ a chứa điểm M - Nửa mp bờ a k chứa điểm P c) Nhận xét: (sgk) + M, N cùng phía với a thì đoạn thẳng MN không cắt a + MN khác phía với a thì đoạn thẳng MN cắt a ?1. a) Nửa mp bờ a chứa điểm N Nửa mp bờ a k chứa điểm N b) - MN Ç a = {Æ} - MP Ç a = {I} HĐ3: Tia nằm giữa hai tia (13') GV yêu cầu: - Vẽ 3 tia Ox;Oy; Oz chung gốc. - Lấy hai điểm M; N, MÎtia Ox ; N Î tia Oy -Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát hình 1 cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không? GV:ở hình 1Tia Oz cắt MN tại một điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. - Hình 2, 3, 4, tia Oz có nằm giữa hai tia Ox; Oy không? Vì sao? GV nhấn mạnh: Trường hợp Ox và Oy đối nhau thì Oz vẫn cắt M , N tại O. Trường hợp hình 3a, b giúp ta nhận biết một tia nằm giữa hai tia khác. Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 HS: Trả lời 2. Tia nằm giữa hai tia * ở hình trên tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. 4. Củng cố: (10’) Y/c hs làm bài 1,2,3 SGK Bài 1: Làm bài 2 SGK Bài 2: Làm bài tập 3: GV đưa bảng chuẩn bị sẵn để HS điền. HS: Trả lời miệng bài 1; 2 - Bài 3 hs lên bảng thực hiện Bài 1: Có Bài 2: a) mặt phẳng b) đoạn thẳng AB tại điểm nằm giữa A và B. Bài 3 SGK a) nửa mặt phẳng đối nhau. b) . đoạn AB tại điểm nằm giữa A và B. 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài theo SGK và vở ghi, nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa hai tia khác. - Làm các bài tập: 4, 5 (SGK-73) ; 1, 4, 5 (SBT-52) - Hướng dẫn Bài 5 : Vẽ hình theo đúng mô tả của bài toán. Dựa vào hình 3a, b để trả lời. - Chuẩn bị cho bài sau: Đọc trước bài 2 Góc - Chuẩn bị thước thẳng, bút chì, com pa. * Rút kinh nghiệm ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiết 15. NỬA MẶT PHẲNG.doc
Tài liệu liên quan