Giáo án Hình học khối 6 - Học kì II - Tiết 25: Đường tròn

Một số công dụng khác của compa

Ví dụ 1: Cho hai đoạn thẳng AB và CD. So sánh hai đoạn thẳng đó bằng compa: AB < CD

Ví dụ 2: Cho hai đoạn thẳng AB và CD trên. Làm thế nào để biết tổng độ dài hai đoạn thẳng mà không cần đo riêng từng đoạn.

Cách làm:

- Vẽ tia Ox

- Trên tia Ox vẽ OM = AB,

MN = CD (dùng compa)

- Đo đoạn thẳng ON.

ON = AB + CD

 

doc3 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 556 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học khối 6 - Học kì II - Tiết 25: Đường tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 25 Ngày soạn: 30/3/2018 Ngày giảng: 6A: 06/4/2018 §8. ĐƯỜNG TRÒN I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là đường tròn, hình tròn, cung, dây cung, đường kính, bán kính... 2. Kỹ năng: HS có kỹ năng sử dụng compa một cách thành thạo, biết vẽ đường tròn, cung tròn, dây cung. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, sử dụng compa. 3. Tư duy và thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong đo và vẽ hình. II Chuẩn bị: 1. GV: SGK,: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bộ hình học lớp 6 2. HS: Đọc trước bài, đồ dùng học tập môn toán. III. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đặt và giải quyết vấn đề. IV Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Đường tròn và hình tròn (15’) GV dùng compa để vẽ một đường tròn trên bảng - Giới thiệu đó là đường tròn tâm O bán kính R ? Các em nhận xét gì về các điểm nằm trên đường tròn với điểm O? ? Vậy thế nào là đường tròn? GV giới thiệu kí hiệu đường tròn tâm O bán kính R là (O; R), điểm nằm trong, nằm ngoài đường tròn và khái niệm hình tròn. ? Em hãy tìm trong thực tế các vật có dạng đường tròn, hình tròn? Các điểm nằm trên đường tròn cách điểm O một khoảng bằng nhau. HS trả lời định nghĩa đường tròn như sách giáo khoa. HS tìm ví dụ 1. Đường tròn và hình tròn Đưòng tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng bằng R. Kí hiệu: (O; R) + Điểm M nằm trên đường tròn. + Điểm N nằm trong đường tròn + Điểm P nằm ngoài đường tròn Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và nằm trong đường tròn HĐ2: Cung và dây cung (12') ? Hai điểm A và B chia đường tròn tâm O ra làm mấy phần? - Mỗi phần như thế được gọi là một cung, hai điểm trên được gọi là hai điểm mút của cung GV: Đoạn thẳng AB gọi là dây cung. ? Thế nào gọi là dây cung? ? Đoạn thẳng CD có phải là dây cung không? Vì sao? ? Dây cung CD có gì đặc biệt? GV giới thiệu đường kính Các em đo đoạn thẳng CD và OC và rút ra nhận xét gì? HS: Chia đường tròn ra hai phần - Hs trả lời - Đoạn thẳng CD là một dây cung vì nó nối hai đầu nút của cung CD. - Dây cung CD đi qua bán kính. CD = 2OC 2. Cung và dây cung * Cung tròn: Giả sử hai điểm A và B nằm trên đường tròn tâm O chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần là một cung tròn (hay còn gọi là cung) * Dây cung: là đoạn thẳng nối hai đầu mút của cung. * Đường kính: là dây đi qua tâm của đường tròn. Đường kính dài gấp đôi bán kính HĐ3: Một số công dụng khác của com pa (5’) GV giới thiệu một số công dụng khác của compa như: so sánh độ dài hai đoạn thẳng ? Làm thế nào để so sánh khi ta không biết độ dài hai đoạn thẳng HS thảo luận nhóm tìm ra cách so sánh Mở độ rộng của compa bằng đoạn thẳng AB rồi giữ nguyên độ rộng đó đặt vào đoạn thẳng CD. Nếu độ rộng của compa rộng hơn thì AB > CD, nếu độ rộng đó nhỏ hơn thì AB < CD và độ rộng đó bằng thì AB = CD 3. Một số công dụng khác của compa Ví dụ 1: Cho hai đoạn thẳng AB và CD. So sánh hai đoạn thẳng đó bằng compa: AB < CD Ví dụ 2: Cho hai đoạn thẳng AB và CD trên. Làm thế nào để biết tổng độ dài hai đoạn thẳng mà không cần đo riêng từng đoạn. Cách làm: - Vẽ tia Ox - Trên tia Ox vẽ OM = AB, MN = CD (dùng compa) - Đo đoạn thẳng ON. ON = AB + CD 4. Củng cố: (10’) ? Đường tròn tâm O bán kính R là gì? ? Thế nào là cung, dây cung?  ? Đường kính của đường tròn là gì? - Yêu cầu HS làm bài tập 38, 39 SGK. + Trả lời các câu hỏi của GV. (đóng tập, SGK lại) + Hoạt động giải các bài tập. + Quan sát hình vẽ, tự vẽ lại vào vở. + Đại diện HS lần lượt trình bày trên bảng. Bài 38: (C; 2cm) đi qua O và A vì OC = 2cm; CA = 2 cm Bài 39: a) Ta có: CA = DA = 3 cm, CB = DB = 2 cm. b)Ta có: Điểm I nằm giữa A và B, nên: AI + IB = AB. AI =AB – BI = 4 – 2 = 2 (cm)AI = IB = = 2 (cm). Vậy: I là trung điểm của AB. c) Ta có: AK = 3 cm, AI = 2 cm. IK = AK – AI = 3 – 2 = 1 (cm) 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Rèn luyện kỹ năng sử dụng compa vẽ đường tròn. - Làm hoàn chỉnh các bài tập SGK trang 92, 93. - Chuẩn bị cho tiết học sau. (Tam giác là hình như thế nào? Các em thấy đồ dùng nào của chúng ta có dạng hình tam giác?) * Rút kinh nghiệm ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiết 25. §8. ĐƯỜNG TRÒN.doc
Tài liệu liên quan