Giáo án Hình học khối 6 - Học kì II - Tiết 26: Tam giác

GV: Vẽ hình tam giác ABC (như hình 53 SGK). Chỉ vào hình vẽ và giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì?

GV: Vẽ hình:

Cho biết hình trên có phải là tam giác ABC?

GV: Giới thiệu tiếp ký hiệu như SGK và cách đọc tam giác.

GV: Giới thiệu cạnh, đỉnh, góc của tam giác như SGK.

GV: Lấy điểm M nằm trong tam giác và điểm N nằm ngoài tam giác để giới thiệu điểm nằm trong và ngoài của tam giác.

 

doc2 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 536 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học khối 6 - Học kì II - Tiết 26: Tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 26 Ngày soạn: 06/4/2018 Ngày giảng: 6A: 13/4/2018 §9. TAM GIÁC I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết được định nghĩa được tam giác, hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì. 2. Kỹ năng: HS biết vẽ tam giác, biết gọi tên và ký hiệu tam giác, nhận biết được điểm nằm bên trong và bên ngoài tam giác. 3. Tư duy và thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong đo và vẽ hình. II Chuẩn bị: 1. GV: SGK,: Thước đo độ dài, bộ hình học lớp 6 2. HS: Đọc trước bài, đồ dùng học tập môn toán. III. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đặt và giải quyết vấn đề. IV Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi 1: Thế nào là đường tròn, hình tròn. Chỉ ra sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn? Đáp án: (SGK) GV nhận xét: ........................ 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: Tam giác ABC là gì (14’) GV: Vẽ hình tam giác ABC (như hình 53 SGK). Chỉ vào hình vẽ và giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì? GV: Vẽ hình: Cho biết hình trên có phải là tam giác ABC? GV: Giới thiệu tiếp ký hiệu như SGK và cách đọc tam giác. GV: Giới thiệu cạnh, đỉnh, góc của tam giác như SGK. GV: Lấy điểm M nằm trong tam giác và điểm N nằm ngoài tam giác để giới thiệu điểm nằm trong và ngoài của tam giác. HS: Trả lời như SGK. HS: Rút ra định nghĩa tam giác ABC. HS: Quan sát hình vẽ của GV. Trả lời: Không phải vì ba điểm A, B, C thẳng hàng HS: Nhận biết điểm nằm trong và nằm ngoài tam giác. 1. Tam giác ABC là gì? + Định nghĩa: SGK trang 93 + Tam giác ABC, ký hiệu: . + Ba điểm A, B, C là ba đỉnh của tam giác. + Ba đoạn thẳng AB, AC và BC là ba cạnh của tam giác. + Ba góc: BAC, CBA, ACB là ba góc của tam giác. HĐ 2: Vẽ tam giác (13') GV: Nêu ví dụ như SGK: Vẽ DABC, biết BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm. (Nhấn mạnh lại các bước vẽ một tam giác khi biết độ dài ba cạnh của nó.) HS: Vẽ lại hình vào vở. HS: Tiến hành theo các bước vẽ như SGK. 2. Vẽ tam giác: * Cách vẽ - Vẽ BC = 4cm - Vẽ ( B; 3cm); (C; 2cm) - Lấy giao điểm của hai cung, trên gọi giao điểm đó là A. - Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta có DABC. 4. Củng cố : (10’) GV: Tam giác ABC là gì? GV: Ta có thể vẽ được một tam giác khi biết độ dài của ba cạnh, vẽ thế nào? GV: Yêu cầu HS làm bài tập. Bài tập 43, 44 SGK: GV: Cho HS làm tại chỗ, gọi đại diện trình bày. GV: Nhận xét, sửa chữa trình bày của HS. HS: Trả lời các câu hỏi của GV. Nêu định nghĩa và cách vẽ tam giác khi biết độ dài các cạnh. HS: làm bài tập 43, 44 SGK. Lần lượt các HS thay nhau trình bày. HS khác nhận xét. 1. Bài tập 43 SGK: a) Ba đoạn thẳng MN, NP, MP. Khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng. b) Gồm ba đoạn thẳng TU, UV, TV. Khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng. 2. Bài tập 44 SGK: Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh A, B, I AI, AB, IB A, I, C AI, AC, IC A, B, C AB, BC, AC 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học bài theo SGK. - Làm các bài tập SGK. - Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương II. - Hệ thống lại các kiến thức đã được học trong chương II. - Trả lời các câu hỏi ôn tập chương. * Rút kinh nghiệm ..........................................................................................................................................................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiết 26. Tam giác.doc