I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết khái niệm độ dài đoạn thẳng.
2. Kỹ năng: Biết dùng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết vẽ một đoạn thẳng có độ dài cho trước.
3. Tư duy và thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác.
II Chuẩn bị:
1. GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. HS: Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy.
38 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 493 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình học khối 6 năm học 2017, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Ax và Ay
Bx và By.
H§4: Hai tia trùng nhau (8’)
- Dùng phấn màu xanh để vẽ tia AB rồi dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax.
- Các nét phấn trùng nhau Hai tia trùng nhau.
? Quan xát và chỉ ra đặc điểm của hai tia Ax và AB?
? Tìm hai tia trùng nhau trên hình 28?
Giới thiệu hai tia phân biệt ?2.
Quan xát Gv vẽ
- Chung gốc.
- Tia này nằm trên tia kia.
AB và Ay; Bxx và BA.
Hoạt động nhóm.
3. Hai tia trùng nhau
Hai tia AB và Ax trùng nhau.
* Chú ý: Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt.
?2. Trên h́nh 30.
a) Tia OB Trùng với tia Oy.
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc.
c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì hai tia không tạo nên đ/thẳng xy.
4. Củng cố: (10’)
? Tia khác với đường thẳng như thế nào?
? Hai tia có thể xảy ra những vị trí nào?
? Thế nào là hai tia đối nhau?
Bài 22 (SGK – 113)
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
b) Điểm R bất kì nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của .......
c) nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì:
- Hai tia ........ đối nhau.
- Hai tia CA và ....... trùng nhau
- Hai tia BA và BC ........
Bài 23. (SGK-113)
Gv vẽ hình và y/c hs làm bài
? Vì sao các tia đó trùng nhau ?
? Vì sao hai tia đó đối nhau ?
? Nhận xét ?
- Đ/thẳng không giới hạn về hai phía, còn tia giới hạn về một phía.
- Trùng nhau, phân biệt.
- Chung gốc.
- Tạo thành một đường thẳng.
Hs: Hoạt động nhóm
- Hs trả lời theo nhóm và nhận xét
- Hs vẽ hình và làm bài
- Vì chung gốc
- Vì chúng tạo thành 1 đ/thẳng
Bài 22 (SGK – 113)
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) tia
b) Hai tia đối nhau Rx, Ry.
c) - “AB và AC”.
- “CB”
- “ đối nhau”
Bài 23. (SGK-113)
a) Các tia trùng nhau:
- MN, MP, MQ
- NP, NQ
b) Các tia đối nhau: NM và MP
c) Tia gốc P đối nhau: PQ và PM
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Nắm vững ba khái niệm Tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Làm bài tập 23, 24 (SGK – 113)
* Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6 ( Theo kế hoạch phát triển chương trình mới)
Ngày soạn: 28/10/2016
Ngày giảng: 6A: 04/11/2016
6B: 04/11/2016
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các khái niệm tia, đường thẳng. Biết khái niệm hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Học sinh biết định nghĩa và mô tả tia bằng cách khác nhau.
2. Kỹ năng: Biết vẽ một tia. Nhận biết được một tia trong hình vẽ.
3. Tư duy và thái độ: Rèn luyện sự cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, phát biểu chính xác các mệnh đề toán học.
II Chuẩn bị:
1. GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. HS: Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy.
III. Phương pháp dạy học
thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,...
IV Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp: 6A..6B..
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp với luyện tập
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ 1: Luyện tập (42’)
Bài 26 (SGK-113) Vẽ tia AB. Lấy điểm M thuộc tia AB. Hỏi:
a) Hai điểm B và M nằm cùng phía đối với điểm A hay nằm khác phía ?
b) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B hay điểm B nằm giữa hai điểm A và M
- Một hs lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở.
Dạng 1. Luyện bài tập về nhận biết khái niệm
Bài 26 (SGK-113) Vẽ tia AB. Lấy điểm M thuộc tia AB.
a) B và M nằm cùng phía với điểm A
b) B nằm giữa hai điểm A và M
Bài 29 (SGK-114) Cho hai tia đối nhau AB và AC.
a) Gọi M là 1 điểm thuộc tia AB. Trong 3 điểm M, A, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
b) Gọi N là 1 điểm thuộc tia AC. Trong 3 điểm N, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
Hs lên bảng thực hiện
Hs nhận xét bài làm của bạn
Bài 29 (SGK-114)
a) Điểm A nằm giữa hai điểm còn lại
b) Điểm A nằm giữa hai điểm còn lại
Y/c hs hoạt động nhóm bài
Bài 27 và bài 30
Y/c các nhóm nhận xét chéo lẫn nhau
Bài 32.
a) Hai tia Ox và Oy chung gốc thì đối nhau.
b) Hai tia Ox và Oy cùng nằm trên đường thẳng thì đối nhau.
c) Hai tia Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy thì đối nhau.
d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau.
- Hs hoạt động nhóm
- Hs nhận xét
Dạng 2: Bài luyện tập sử dụng ngôn ngữ.
Bài 27 (SGK-113)
a) điểm A
b) A
Bài 30 (SGK-114)
Nếu điểm O nằm trên đ/thẳng xy thì
a) hai tia Ox và Oy
b)
Bài 32:
a) Sai.
b) Đúng.
c) Đúng.
d) Sai
Bài 28 (SGK-113)
y/c 1 hs lên bảng trình bày các hs khác làm vào vở
? Nhận xét
Bài 31 (SGK-114) Lấy 3 điểm không thẳng hàng A, B, C. Vẽ hai tia AB và AC.
a) Vẽ tia Ax cắt đ/thẳng BC tại điểm M nằm giữa B và C.
b) Vẽ tia Ay cắt đ/thẳng BC tại điểm N không nằm giữa B và C
- Hs thực hiện
- Hs nhận xét
- Hs thực hiện
- Hs nhận xét
Dạng 3: Bài tập luyện vẽ hình
Bài 28 (SGK-113)
a) Tia ON là tia đối của tia OM
b) Điểm O nằm giữa hai điểm còn lại
Bài 31 (SGK-114) Lấy 3 điểm không thẳng hàng A, B, C. Vẽ hai tia AB và AC
Bài thêm
Vẽ ba điểm k thẳng hàng A, B, C
a) Vẽ ba tia AB, AC, BC.
b) Vẽ các tia đối nhau: AB và AD, AC và AE.
c) Lấy M tia AC, vẽ tia BM
Bài thêm
4. Híng dÉn vÒ nhµ (2’)
- Nắm vững ba khái niệm Tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Làm bài tập 24, 26, 28 (sbt – 99)
- Đọc trước bài “đoạn thẳng”.
* Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7
Ngày soạn: 04/11/2016
Ngày giảng: 6A: 11/11/2016
6B: 16/11/2016
§6. ĐOẠN THẲNG
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết các khái đoạn thẳng.
2. Kỹ năng: Biết vẽ đoạn thẳng. Biết nhận dạng mét đoạn thẳng trong h́nh vẽ, đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
3. Tư duy và thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác.
II Chuẩn bị:
1. GV: SGK, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
2. HS: Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy.
III. Phương pháp dạy học
thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,...
IV Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp: 6A..6B..
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp với bài mới
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ 1: Đặt vấn đề (5’)
? Vẽ hai điểm A, B. Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A, B. Dùng phấn vạch theo thước từ A đến B, ta được một hình. Hình này gồm bao nhiêu điểm, đó là những điểm nào?
ĐVĐ: Hình 1 khác gì so với đường thẳng và tia? Hình 1 chính là đoạn thẳng AB, vậy đoạn thẳng AB được định nghĩa như thế nào ?
- Hình này gồm vô số điểm, gồm hai điểm A, B và những điểm nằm giữa A và B.
HĐ 2: Đoạn thẳng AB là gì (14’)
Giới thiệu và vẽ lại hình 1
? Vậy đoạn thẳng AB được định nghĩa như thế nào?
Giới thiệu cách đọc.
Treo bảng phụ Bài 33 (sgk – 115)
Bài 1: - Cho hai điểm A, B
- Vẽ đoạn thẳng AB
Lấy C bất kì thuộc đoạn thẳng AB.
? Trên hình có mấy đoạn thẳng? Đó là những đoạn thẳng nào?
? Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng chứa nó?
? Hãy rút ra nhận xét.
- Hs vẽ hình
- Hai hs trả lời.
- Hs đọc theo
Hoạt động nhóm.
Lên bảng vẽ.
- Hs trả lời
- Đoạn thẳng là một phần của đ/thẳng chứa nó.
- Hs nhận xét.
1. Đoạn thẳng AB là gì?
* Định nghĩa: (SGK – 115)
Đọc là:
- Đoạn thẳng AB (hay đoạn thẳng BA)
- Hai điểm A, B là hai đầu mút của đoạn thẳng.
Bài tập 33 (sgk – 115)
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) “R, S”; “R, S”; “R, S”.
b) Hai điểm R, S và tất cả các điểm nằm giữa R, S.
Bài 1: (bài 34)
Trên hình có các đoạn thẳng: AC, CB, AB
* Nhận xét: Đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó.
HĐ 3: Đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt tia, cắt đoạn thẳng (14’)
? Đường thẳng cắt nhau có mấy điểm chung?
? Đường thẳng song song có mấy điểm chung?
GV. Vị trí của đ/thẳng căn cứ vào số điểm chung và nếu có 1 điểm chung thì nó sảy ra vị trí cắt nhau, chúng ta đã được học đ/thẳng, đoạn thẳng, tia. Chúng ta sẽ tìm hiểu một số vị trí xảy ra giữa chúng.
Treo bảng phụ H33, H34, H35.
? Nhận dạng và mô tả từng trường hợp trong hình vẽ?
- 1 điểm chung
- không có điểm chung
- Quan xát và nhận dạng từng vị trí xảy ra
2. Đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt tia, cắt đoạn thẳng.
H33: AB CD = {O}
H34: AB Ox = {A}
H35:AB xy = {A}
Cho học sinh quan sát các bảng phụ và mô tả các trờng hợp cắt nhau trong bảng phụ sau:
4. Củng cố : (10’)
? Nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB
Treo bảng phụ bài tập 35 (SGK-116)
Gọi M là một điểm bất kỳ trên đoạn thẳng AB, điểm M nằm ở đâu? Em hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau.
a) Điểm M phải trùng với điểm A.
b) Điểm M phải nằm giữa hai điểm A và B.
c) Điểm M phải trùng với điểm B.
d) Điểm M hoặc trùng A, hoặc nằm giữa A và B, hoặc trùng với điểm B.
Bài 36(SGK-116)
y/c hs đọc bài và vẽ hình 36
? Đ/thẳng a có đi qua mút của đoạn thẳng nào không ?
? Đ/thẳng a cắt những đoạn thẳng nào ?
? Đ/thẳng a không cắt đoạn thẳng nào ?
Nêu định nghĩa.
Hs: Chọn câu trả lời đúng trên bảng phụ.
Bài 35 (SGK-116)
Đáp án: a) Sai.
b) Sai.
c) Sai.
d) Đúng.
Bài 36(SGK-116)
a) Đ/thẳng a k đi qua mút của đoạn thẳng nào.
b) Đ/thẳng a cắt những đoạn thẳng: AB và AC.
c) Đ/thẳng a không cắt đoạn thẳng BC
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng.
- Luyện vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đ/thẳng.
- Làm bài tập 37, 38, 39 (sgk – 116).
* Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 8
Ngày soạn: 11/11/2016
Ngày giảng: 6A: 18/11/2016
6B: 18/11/2016
§7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết khái niệm độ dài đoạn thẳng.
2. Kỹ năng: Biết dùng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết vẽ một đoạn thẳng có độ dài cho trước.
3. Tư duy và thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác.
II Chuẩn bị:
1. GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. HS: Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy.
III. Phương pháp dạy học
thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,...
IV Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp: 6A..6B..
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Câu hỏi 1: Đoạn thẳng AB là gì ? vẽ hình minh họa. Chữa bài tập 37(sgk – 116)
GV nhận xét, đánh giá: .
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ 1: Đo đoạn thẳng (13’)
- Vẽ một đoạn thẳng và đặt tên rồi đo đoạn thẳng đó.
? Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng ký hiệu.
? Hãy nêu cách đo?
? Hãy đọc kết quả đo của hai bạn trên bảng.
? Đọc kết quả đo đoạn thẳng ở trong vở ?
? Muốn biết một đoạn thẳng có độ dài là bao nhiêu thì chúng ta phải đo đoạn thẳng. Vậy chúng ta đo bằng dụng cụ gì và đo như thế nào ?
- Giới thiệu một số loại thước: Thước cuộn, thước gấp, thước xích.
? Có nhận xét gì về số đo độ dài?
- Giới thiệu các cách nói khác nhau của độ dài đoạn thẳng AB.
Hs làm Bài 40 (SGK-119) Đo dụng cụ học tập.
? Bút chì và thước kẻ của em vật nào dài hơn ? Þ So sánh đoạn thẳng
Hai hs lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Viết kết quả.
- Trả lời.
- Đọc kết quả.
- Hs đọc kết quả trong vở
- Thước thẳng có chia khoảng.
- Hs theo dõi
- Trả lời.
- Hs chú ý
- Hs làm bài tập
- Hs trả lời
1. Đo đoạn thẳng
a) Dụng cụ
- Dụng cụ đo thường là thước thẳng có chia khoảng.
b) Cách đo: (sgk-117)
* Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
Bài 40 (SGK-119)
HĐ 2: So sánh hai đoạn thẳng (10’)
Hướng dẫn so sánh 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
VD:AB = 3cm; CD = 3cm; EG = 4cm
? So sánh độ dài của AB và EG?
AB = CD ; AB CD
? Thực hành đo các đoạn thẳng ở hình 41. So sánh EF và CD?
Giới thiệu 1 số dụng cụ đo độ dài.
Nhìn hình 42 để nhận dạng các loại thước.
Gv cho hs dùng thước dây đo kích thước bàn GV. Y/c 2 nhóm thực hiện và nhận xét độ chính xác, thao tác
? 1 Inh-sơ = ? mm ?
- Hs so sánh
- Thực hành đo và so sánh.
- Đọc bài toán - Trả lời.
- Hs thực hành đo kích thước bàn GV
- Hs trả lời
2. So sánh 2 đoạn thẳng
Cho AB = m (cm); CD = n (cm)
(m, n là số đo độ dài, cùng đơn vị)
- Nếu m = n thì AB = CD.
- Nếu m > n thì AB > CD.
- Nếu m < n thì AB < CD.
?1. Cho các đoạn thẳng trong hình 41
Đo: AB = 2,8cm ; CD = 4cm IK=2,8cm; EF = 1,7cm; GH = 1,7cm
* So sánh : EF < CD.
?2. Một số dụng cụ đo độ dài:
- Thước gấp (hình 42b)
- Thước xích (hình 42c)
- Thước dây (hình 42a)
Bài 41 (SGK-119)
Chiều dài :
Chiều rộng :
?3. 1 Inh-sơ = 2,56 mm
4. Củng cố: (13’)
? để so sánh đoạn thẳng chúng ta căn cứ vào đâu?
Bài 42 (SGK-119)
? Thực hành đo độ dài đoạn thẳng cho kết quả. So sánh AB và AC?
Đo: AB = AC
Bài 43 (SGK-119)
? Sắp xếp các đoạn thẳng AB, BC, CA trong hình 45 theo thứ tự tăng dần
Hs: Căn cứ vào độ dài đoạn thẳng.
Bài 42 (SGK-116)
AB = AC
Bài 43 (SGK-116)
AC < AB < BC
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Học toàn bộ bài.
- BTVN: 41; 44; 45 (SGK-119) + 34; 35; 37 (SBT-100; 101)
- Đọc trước bài: §8. Khi nào thì AM + MB = AB ?
* Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 9
Ngày soạn: 18/11/2016
Ngày giảng: 6A: 25/11/2016
6B: 25/11/2016
§8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu và vận dụng được đẳng thức AM + MB = AB để giải các bài toán đơn giản.
2. Kỹ năng: Vận dụng được đẳng thức AM + MB = AB để giải các bài toán đơn giản.
3. Tư duy và thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác.
II Chuẩn bị:
1. GV: SGK, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
2. HS: Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy.
III. Phương pháp dạy học
thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,...
IV Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp: 6A..6B..
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi 1: Muốn đo độ dài đoạn thẳng AB ta làm thế nào? Cho 3 điểm A, B, C xy. Đo các độ dài các đoạn thẳng tìm được trên hình vẽ?
GV nhận xét, đánh giá: .
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ 1: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng
độ dài đoạn thẳng AB (20’)
- Đọc ? 1
- Đo độ dài AM, MB, AB.
- So sánh AM + MB và AB.
? Nêu nhận xét?
Lưu ý: Điều kiện 2 chiều: M nằm giữa A và B ó AM + MB = AB
- Nêu VD.
- Hướng dẫn cách tính MB.
Gv: Lưu ý cách trình bày:
- bước 1: Nêu điểm nằm giữa.
- bước 2: Nêu hệ thức đoạn thẳng.
- bước 3: Thay số để tính.
Bài 46 (SGK-121)
Hs hoạt động nhóm
? Tính IK ntn ?
? Vì sao ta áp dụng được biểu thức IN + NK = IK ?
Y/c 1 hs đại diện lên trình bày, các hs khác làm vào vở.
? Nhận xét ?
- Hs đọc bài
- Thực hiện ?1
NX: SGK.
- Hs chú ý
Thực hiện VD theo sự hướng dẫn của Gv.
IN + NK = IK
- Vì N nằm giữa I và K.
- Hs trình bày
- Hs nhận xét
1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB.
Cho M nằm giữa A và B. (hình 48)
Đo AM=2cm; MB=3cm; AB=5cm
So sánh AM + MB = AB
* Nhận xét: (SGK-120)
VD: Cho M nằm giữa A và B,
AM = 3cm; AB = 8cm
Hỏi: MB = ?
Giải
Vì M nằm giữa A và B nên:
AM+ MB = AB
thay AM = 3cm; ab = 8cm. Ta có:
3 + MB = 8
MB = 8 – 3 = 5 (cm)
Vậy MB = 5(cm)
Bài 46 (SGK-121)
Cho : IN = 3cm ; NK = 6cm
Hỏi : IK = ?
Vì N nằm giữa I và K nên:
IN + NK = IK
3 + 6 = 9 = IK
Vậy : IK = 9 (cm)
HĐ 2: Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất (8’)
- Giới thiệu một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất.
- Hướng dẫn cách đo (SGK - 120)
- Nghe Gv giới thiệu.
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất.
- Thước cuộn bằng vải.
- Thước cuộn bằng sắt.
- Thước chữ A.
4. Củng cố: (10’)
? Khi nào thì AM + MB = AB ?
? Nhắc lại cách đo khoảng cách ?
Bài 49 (SGK-121)
Gọi M và N là hai điểm nằm giữa hai mút đoạn thẳng AB. Biết rằng AN = BM. So sánh AM và BN.
Y/c 2 hs lên bảng thực hiện đồng thời
? Từ 2 TH em có nhận xét gì ?
- Hs 1 làm TH1
- Hs 2 làm TH 2
- Hs nhận xét
B
N
M
A
a) TH 1:
Vì N nằm giữa A và B nên
AN + NB = AB=>NB = AB - AN (1)
Vì M nằm giữa A và B nên
AM+MB =AB=> AM= AB - MB (2)
Mà AN = MB (3)
Từ (1); (2); (3) suy ra: AM = NB
b) TH 2:
A
B
M
N
(Trình bày tương tự)
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Học toàn bộ bài.
- BTVN: 47; 48; 50; 51; 52 (SGK-121)
- Tiết sau: Luyện tập.
* Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 10
Ngày soạn: 25/11/2016
Ngày giảng: 6A: 02/12/2016
6B: 02/12/2016
LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15 PHÚT
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh được củng cố các kiến thức về cộng 2 đoạn thẳng.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập tìm số đo đoạn thẳng lập luận theo mẫu: " Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB". Vận dụng được đẳng thức AM + MB = AB để giải các bài toán đơn giản.
3. Tư duy và thái độ: Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng, cộng độ dài các đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán.
II Chuẩn bị:
1. GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. HS: Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy.
III. Phương pháp dạy học
thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,...
IV Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp: 6A..6B..
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp luyện tập
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Dạng 1: Nếu M nằm giữa hai điểm A, Bó MA + MB = AB (15’)
Bài 48 (SGK-121)
- Đọc đề Bài 48.
? Tính chiều rộng của lớp học bằng cách nào ?
? Chiều rộng của lớp học là bao nhiêu?
- Lên bảng làm BT.
Cùng toàn lớp chữa, đánh giá bài làm của HS.
Chữa bài 51
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS khác phân tích đề trên bảng phụ (dùng bút khác màu để gạch chân các ý )
? Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
- Hoạt động nhóm trong thời gian 8’
- Sau đó 2 nhóm lên trình bày.
Chọn 2 nhóm tiêu biểu (nhóm làm đúng, nhóm làm thiếu trường hợp hoặc có những sai sót có lí) để HS cùng chữa, chấm.
- Hs đọc bài
- Hs trả lời
-
- Hs làm bài
- Hs nhận xét
- Hs đọc bài
- Hs phân tích bài
- Điểm A nằm giữa hai điểm còn lại.
- Hs hoạt động nhóm
- Hs trình bày
- Hs cùng chữa bài.
Dạng 1: Nếu M nằm giữa hai điểm A, Bó MA + MB = AB
Bài 48 (SGK-121)
Gọi A, B là 2 điểm mút của bề rộng lớp học. Gọi M, N, P, Q là các điểm trên cạnh mép bề rộng lớp học lần lượt trùng với đầu sợi dây khi liên tiếp căng sợi dây để đo bề rộng lớp học. Theo đề bài, ta có:
AM + MN + NP + PQ + QB = AB
Vì AM = MN = NP = PQ = 1,25(m)
QB =
Do đó :AB = 4.1,25 + 0,25 = 5,25m
Bài tập 51. (SGK-112)
VA = 2cm; VT = 3cm; AT = 1 cm.
- Nếu V nằm giữa A và T thì:
VA + VT = AT. Ta có
VA = 2cm; VT = 3cm; AT = 1 cm.
nên 2 + 3 ¹ 1. Do đó VA+VT ¹ AT
Þ V không nằm giữa A và T. (1)
- Nếu T nằm giữa V và A thì:
VT + AT = VA
mà VA = 2cm; VT=3cm; AT=1 cm.
3 + 1 ¹ 2 => VT + AT ¹ VA
Do đó T không nằm giữa V và A (2)
Vì V, A, T thẳng hàng (vì cùng thuộc 1 đường thẳng)
Nên từ (1) và (2) suy ra A nằm giữa T và V. Thoả mãn TA + AV = TV
Vì 1 + 2 = 3 (cm)
HĐ2: Dạng 2: M không nằm giữa A và Bó AM + MB ¹ AB (13’)
? Muốn chứng tỏ 3 điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ?
Không xảy ra các đẳng thức:
AM + MB = AB;
? Hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra và áp dụng đẳng thức trên để chứng minh ?
Bài 52: (SGK-112).
? 3 điểm A, M, B có thẳng hàng không? Vì sao?
? Đường đi từ A, B đường nào ngắn nhất?
Q/sát hình 53 (SGK-112) để trả lời.
? Khi nào AM + MB = AB ?
? Khi nào thì AM + MB ¹ AB ?
? Muốn chứng tỏ 3 điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ?
Không xảy ra các đẳng thức:
AM + MB = AB;
? Hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra và áp dụng đẳng thức trên để chứng minh ?
Bài 52: (SGK-112).
? 3 điểm A, M, B có thẳng hàng không? Vì sao?
? Đường đi từ A, B đường nào ngắn nhất?
Q/sát hình 53 (SGK-112) để trả lời.
? Khi nào AM + MB = AB ?
? Khi nào thì AM + MB ¹ AB ?
? Muốn chứng tỏ 3 điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ?
Không xảy ra các đẳng thức:
AM + MB = AB;
? Hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra và áp dụng đẳng thức trên để chứng minh ?
Bài 52: (SGK-112).
? 3 điểm A, M, B có thẳng hàng không? Vì sao?
? Đường đi từ A, B đường nào ngắn nhất?
Q/sát hình 53 (SGK-112) để trả lời.
? Khi nào AM + MB = AB ?
? Khi nào thì AM + MB ¹ AB ?
4. . Kiểm tra 15’:
Ma trận đề kiểm tra:
Chủ đề hoặc
mạch kiến thức, kĩ năng
Mức độ nhận thức – H×nh thøc c©u hái
Tổng điểm
1
2
3
4
§o¹n th¼ng. §é dµi ®o¹n th¼ng.
C©u 1
2®
1
2®
Khi nµo th× AM + MB = AB.
C©u 2
2®
C©u 3
6®
2
8®
Cộng
1
2®
1
2®
1
6®
6
10®
Đề kiểm tra:
Câu 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 6cm.
Câu 2: Khi nào thì AM +MB = AB
Câu 3: Cho EF = 8cm, EM = 4cm. So sánh EM và MF biết M là điểm thuộc đoạn thẳng EF.
Đáp án + Biểu điểm:
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1
Vẽ hình đúng
2đ
2
Khi điểm M nằm giữa điểm A và điểm B
2đ
3
Vì M nằm giữa E và F => EM + MF = EF.
Thay EM = 4cm, EF = 8cm ta có: 4 + MF = 8 (cm)
=> MF = 8 - 4 = 4 (cm). So sánh: EM = MF (= 4cm)
2đ
2đ
2đ
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Xem lại các bài tập đã làm.
- BTVN: 45; 46; 49; 51 (102-103 SBT)
- Đọc trước bài: §9. “ Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài”
* Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 11
Ngày soạn: 02/11/2016
Ngày giảng: 6A: 09/12/2016
6B: 09/12/2016
§9. VẼ ĐOẠN THẲNG KHI BIẾT ĐỘ DÀI.
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết khái niệm độ dài đoạn thẳng.
2. Kỹ năng: Biết vẽ một đoạn thẳng có độ dài cho trước.
3. Tư duy và thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác.
II Chuẩn bị:
1. GV: SGK, thước thẳng, phấn màu, compa, máy chiếu
2. HS: Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy.
III. Phương pháp dạy học
thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,...
IV Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp: 6A..6B..
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Trên một đường thẳng hãy vẽ 3 điểm V, A,
T sao cho: TA = 10cm, AV = 20cm,
VT = 30cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ 1: Vẽ đoạn thẳng trên tia (13’)
Giới thiệu dụng cụ để vẽ:
Thước thẳng chia khoảng, compa.
Nêu cách vẽ OM = 2cm?
GV chiếu trên máy chiếu
Nhấn mạnh: Muốn vẽ 1 đoạn thẳng thì phải biết 2 mút của đoạn thẳng. Mút O đã biết, ta chỉ vẽ tiếp mút M.
Hướng dẫn cách vẽ bằng compa
- GV vừa hướng dẫn vừa thực hành
? Vẽ trên cùng tia Ox với 2 cách khác nhau em có nhận xét gì về điểm M vừa vẽ ?
Chốt lại: Cho trước một đoạn thẳng OM có độ dài a (bất kì) bao giờ ta cũng vẽ được điểm M sao cho
OM = a, bằng cách:
GV nêu cách vẽ như VD1
Nêu VD2: Vẽ một đoạn thẳng bằng một đoạn thẳng cho trước ta làm thế nào?
- Đọc VD2 (SGK-122). Gv chiếu trên máy chiếu
? Nêu cách vẽ CD dựa vào VD1
- Vẽ tia Cx bất kì.
- Đo độ dài AB (chẳng hạn m (cm)).
- Đặt cạnh của thước trùng với tia Cx; vạch 0 trùng với C.
- Điểm C trùng với vạch m (cm).
GV ngoài cách trên, ta dùng compa để vẽ.
- GV trình bày như SGK-123
Vẽ đoạn thẳng AB = 3,5 cm?
Đặt vấn đề: Ta đã biết cách vẽ 1 đoạn thẳng trên một tia. Vậy để vẽ 2 đoạn thẳng trên tia ta làm thế nào?
Đọc cách vẽ (SGK-112)
Trình bày
Làm theo sự hướng dẫn của GV.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hinh chuong I LÓP 6 3 CỘT.doc