I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Giúp HS đánh giá bài làm của mình. Nhận ra những lỗi sai đã mắc phải trong bài làm và biết cách sửa chữa.
2. Kĩ năng:
- H¬ướng dẫn HS cách trình bầy bài làm sao cho khoa học
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi làm bài.
4. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.
37 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 484 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình học khối 6 - Tiết 25 đến tiết 29, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.................
.........................................................................................................................................
NGÀY 13/01
DUYỆT TIẾT 17
Lê Thị Mai
Ngày soạn: 18/01
Ngày giảng: 6B, D: 26/01 6A, C: 27/01
TIẾT 18: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 (0 < m <180).
- Học sinh biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước đo góc và thước thẳng để vẽ một góc khi biết số đo.
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi vẽ góc.
4. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc.
Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức:
6A:
6B: ..
6C: .
6D: ..
2. Kiểm tra bài cũ
Vẽ góc xOy, nêu cách đo góc xOy?
Thế nào là góc vuông? góc nhọn? góc tù?
3 Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS đọc ví dụ 1-SGK
GV hướng dẫn HS cách vẽ
Trên nửa mặt phẳng cho trước có chứa bờ chứa tia Ox, em có thể vẽ được bao nhiêu tia Oy sao cho xOy = 400?
GV kết luận và đưa ra nhận xét
HS đọc nhận xét trong SGK.
Tương tự như ví dụ 1: Hãy vẽ góc ABC biết ABC = 300.
Học sinh nêu cách vẽ.
Yêu cầu học sinh vẽ vào vở.
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
GV nhận xét các bước làm.
Yêu cầu HS làm ví dụ 3:
Cho tia Ox. Vẽ hai góc xOy và xOz trên cùng một nửa nặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho xOy = 300 ; xOz = 450.
Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu cách vẽ?
Gọi 2 HS khác lên bảng vẽ.
Có nhận xét gì về ví trí 3 tia Ox, Oy, Oz?
Tại sao lại khẳng định tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz?
Nếu có xOy = m0 , xOz = n0 và m0 <n0
thì tia nào sẽ nằm giữa hai tia còn lại?
Cho tia Ax vẽ tia Ay sao cho xAy = 580 vẽ được mấy tia Ay như vậy?
Vẽ ABC = 900 bằng mấy cách.
Gọi học sinh vẽ hình bài 24.
Nêu cách vẽ xBy = 450
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng.
Ví dụ 1: Cho tia Ox.
Vẽ góc xOy sao cho xOy = 400.
Cách vẽ: SGK – 83.
Nhận xét: SGK- 83
Ví dụ 2: Hãy vẽ góc ABC biết
BAC = 300
Giải:
- Vẽ tia AC bất kỳ.
- Vẽ tia AB tạo với tia AC góc 300.
BAC là góc phải vẽ.
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
Ví dụ 3: SGK – 84.
Giải:
Vẽ 2 tia Oy và Oz sao cho xOy = 300 ; xOz = 450.
Ta thấy tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
(vì 300 < 450)
Nhận xét:
xOy = m0 , xOz = n0 . Vì m0 <n0nên tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz.
3. Luyện tập y
Bài 24 – T84 SGK
B x
4. Củng cố:
- Nhắc lại cách vẽ 1 góc khi biết số đo?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Tập vẽ góc với số đo cho trước.
- Làm bài tập 25 -> 29 SGK.
RÚT KINH NGHIỆM:
..
NGÀY 20/01
DUYỆT TIẾT 18
Lê Thị Mai
Ngày soạn: 24/01
Ngày giảng: 6B, D: 02/02 6A, C: 03/02
TIẾT 19: KHI NÀO xOy + yOz = xOz
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết và hiểu khi nào thì xOy + yOz = xOz
- Học sinh nắm vững và phân biệt, nhận biết các khái niệm: Hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
4. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc.
Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức:
6A:
6B: ..
6C: .
6D: ..
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 học sinh lên bảng
+ Vẽ góc xOz, vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc xOz.
+ Dùng thước đo góc, đo các góc có trong hình.
+ So sánh xOy + yOz và xOz?
+ Qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Từ kết quả phần kiểm tra bài cũ, em hãy cho biết khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz?
GV vẽ hình lên bảng. HS vẽ vào vở.
Ngược lại nếu xOy + yOz = xOz
thì tia nào sẽ nằm giữa 2 tia còn lại?
GV đưa ra nhận xét trong SGK.
Gọi HS đọc nhận xét.
Cho học sinh làm bài 18 (T82-SGK)
Hãy nêu yêu cầu của bài tập?
Quan sát hình vẽ và áp dụng nhận xét tính BOC? Giải thích rõ cách tính? Nếu 3 tia chung gốc trong đó 1 tia nằm giữa 2 tia còn lại, ta có mấy góc trong hình?
Chỉ cần cho mấy góc ta có được số đo của 3 góc.
Yêu cầu học sinh tự đọc các khái niệm trong SGK – 81;
? Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình chỉ rõ 2 góc kề nhau?
? Thế nào là 2 góc phụ nhau? Cho ví dụ?
? Thế nào là 2 góc bù nhau?
Cho  = 1050; B = 750.
Hai góc  và B có bù nhau không? Vì sao?
? Thế nào là 2 góc kề bù? Hai góc kề bù có tổng số đo là bao nhiêu? Vẽ hình?
1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz?
*) Nhận xét:
+) Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz
+) Ngược lại, Nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.
*) Hai góc kề nhau z
xOy và yOz là y
hai góc kề nhau
O x
*) Hai góc phụ nhau. z y
xOy + yOz = 90 O x
=>thì xOy và yOz là hai góc phụ nhau
*) Hai góc bù nhau.
xOy + yOz = 180
=> thì xOy và yOz là hai góc bù nhau
y
*) Hai góc kề bù.
z O x
Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau là hai góc kề bù.
xOy và yOz là hai góc kề bù.
4. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. Cho HS làm bài tập 22 - GK(82)
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Học thuộc lý thuyết. Làm các bài tập 20 –> 23 (T82; 83 – SGK).
Rút kinh nghiệm.....................................................................................................
NGÀY 27/01. DUYỆT TIẾT 19
Lê Thị Mai
Ngày soạn: 30/01
Ngày giảng: 6B: 6D: 6C: 6A:
TIẾT 20: TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là tia phân giác của một góc, hiểu đường phân giác của góc là gì?
- Biết vẽ tia phân giác của góc.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước đo góc, thước thẳng, com pa để vẽ tia phân giác của một góc.
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi vẽ góc, khi đo, gấp giấy.
4. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Thước đo góc, thước thẳng, compa, giấy để gấp
Học sinh: Thước đo góc, thước thẳng, compa, giấy.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức:
6A:
6B: ..
6C: .
6D: ..
2. Kiểm tra bài cũ
Cho hình vẽ, biết tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy; xOy = 900 ; xOz = 450
Tính yOz ; so sánh yOz với xOz?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Qua bài kiểm tra trên ta có tia Oz là tia phân giác của góc xOy. Vậy tia phân giác của 1 góc là tia như thế nào?
Khi nào tia Oz là tia phân giác của góc xOy?
GV đưa ra định nghĩa tia phân giác của một góc.
Gọi HS đọc định nghĩa trong SGK.
Cho hs suy nghĩ cá nhân làm bài tập:
1. Quan sát các hình vẽ sau, cho biết tia nào là tia phân giác của góc trên hình?
(Chú ý cho hs giải thích vì sao có được khẳng định đó)
Cho hs hoạt động nhóm theo bàn làm bài tập 32 sgk trong 3 phút.
GV treo 2 bảng nhóm đại diện lên, các nhóm khác nhận xét và chấm chéo.
? Để khẳng định 1 tia là tia phân giác của một góc cần phải có mấy điều kiện? Là những điều kiện nào?
GV ghi ví dụ lên bảng.
Tia Oz cần vẽ phải thỏa mãn điều kiện gì ?
Để vẽ tia Oz ta vẽ như thế nào?
Hãy tính xOz hoặc yOz?
Cho HS theo dõi cách vẽ trên máy chiếu. Sau đó gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, các hs khác vẽ hình vào vở.
Ngoài cách dùng thước đo góc còn có cách nào khác có thể xác định được tia
phân giác của góc không?
GV thực hiện mẫu việc xác định tia phân giác trên giấy trong cho HS quan sát.
GV lưu ý việc thực hiện gấp giấy không phải lúc nào cũng thực hiện được và một số nhược điểm khi gấp.
Dựa vào số đo góc ta chia góc ra gồm: Góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. Mỗi góc không phải là góc bẹt có mấy tia phân giác?
Cho góc bẹt xOy. Hãy vẽ tia phân giác của góc xOy?
Góc bẹt có mấy tia phân giác?
GV giới thiệu hình vẽ và chú ý trên máy chiếu cho hs. Yêu cầu hs ghi lại chú ý vào vở.
1. Tia phân giác của một góc là gì?
Định nghĩa: SGK – 85.
Oz là tia phân giác của góc xOy
Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
xOz = yOz
2. Cách vẽ tia phân giác của một góc.
a) Ví dụ: Cho xOy = 640 vẽ tia phân giác Oz của góc xOy.
Giải
Cách 1: Dùng thước đo góc.
Vì Oz là tia phân giác của góc xOy nên:
xOz = zOy = xOy2 = 320
Ta có cách vẽ như sau:
- Vẽ xOy = 640.
- Vẽ tia Oz nằm giữa Ox và Oy sao cho yOz = 320
Cách 2: Gấp giấy
b) Nhận xét: SGK –T86
3. Chú ý:
SGK – 86.
4. Củng cố:
Khi nào tia Oz được gọi là tia phân giác của góc xOy?
Làm bài tập 31 sgk trang 87
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
Học bài, làm các bài tập: 30; 33; 34; 36/ SGK – T87.
Rút kinh nghiệm:................................................................................................... .........................................................................................................................................
NGÀY 03/02
DUYỆT TIẾT 20
Lê Thị Mai
Ngày soạn: 7/2
Ngày giảng : 6A, C : 24/2 6B,D: 23/2
TIẾT 21: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của 1 góc để làm bài tập.
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi vẽ góc.
4. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Thước đo góc, thước thẳng, compa.
Học sinh: Thước đo góc, thước thẳng, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức:
6A:
6B: ..
6C: .
6D: ..
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 học sinh lên vẽ aOb = 1800.
Vẽ tia phân giác Ot của góc aob. Tính aOt, tOb?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Học sinh đọc đề bài 34-SGK
Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ 2 góc kề bù xOy; yOx’ biết xOy = 1000,
Vẽ tia phân giác Ot của góc xOy.
Vẽ tia phân giác Ot’ của góc x’Oy.
Bài toán cho biết những gì?
Yêu cầu chúng ta phải làm gì?
Muốn tính được góc xOt’ ta phải tính được góc nào? Vì sao?
Muốn tính được góc t’Oy ta phải tính được góc nào? Tại sao?
Hãy tính góc x’Oy?
Nêu cách tính góc x’Ot? Có những cách
nào để tính góc x’Ot?
Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
GV hướng dẫn HS cách tính góc t’Ot.
HS đọc bài 36 (SGK)
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu phải làm gì?
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. HS dưới lớp vẽ vào vở.
Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
Tia phân giác của một góc có t/c gì?
Muốn tính số đo góc mOn ta làm thế nào?
On là p.giác zOy Om p.giác xOy
¯ ¯
nOy = ? yOm = ?
nOy + yOm = nOm = ?
- 1HS nêu trình tự cách giải.
- 1HS trình bày bảng.
- Cả lớp tự trình bày vào vở.
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
*Chốt: Sử dụng tính chất tia phân giác của góc, tia nằm giữa hai tia khác để cộng góc, để tính số đo góc.
Bài 34 (87- SGK)
y
t’ t
x’ O x
Ta có: x’Oy + yOx = 1800
=> x’Oy = 1800- 1000 = 800
Vì Ot’ là tia phân giác của góc x’Oy nên
x’Ot’ = t’Oy = 8002 = 400
xOt’=1800- 400 = 1400
Vì Ot là tia phân giác của góc xOy nên:
tOy =1000/2 = 500.
x’Ot= 800+500 = 1300
tOt’ =500 + 400 =900
Bài 36: (84-SGK).
Vì tia Oy, Oz cùng nằm trên nửa mp bờ chứa tia Ox mà xOy < zOy (300<800)
nên tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
Ta có: xOy +zOy = xOz
Hay: 300 + zOy = 800
=> zOy = 800 - 300 = 500
Vì tia On là tia phân giác của zOy
ÞnOy = nOz = zOy ==250 (1)
Vì tia Om là tia phân giác của xOy
ÞxOm = yOm = xOy = (2)
Mà tia Oy nằm giữa 2 tia Om và On
Þ yOm + nOy = nOm
Từ (1) và (2) ta có: nOm = 150 + 250 = 400
Vậy nOm = 400
4. Củng cố: Hai tia phân giác của hai góc kề bù có tính chất gì?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Ôn lại lý thuyết tia phân giác của 1 góc.
- Xem lại các bài tập đã chữa. Làm các bài tập 31; 33; 34- SBT.
Rút kinh nghiệm: ................................................................................................
NGÀY 10/2. DUYỆT TIẾT 21
Lê Thị Mai
Ngày soạn: 23/2
Ngày giảng: 6B, D: 02/3 6A, C: 03/3
TIẾT 22: THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được cấu tạo của giác kế.
- Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho HS kỹ năng sử dụng giác kế để đo góc.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tập thể và biết thực hiện những qui định về kỹ thuật thực hành cho học sinh.
4. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Một bộ thực hành mẫu gồm một giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5m có 1 đầu nhọn, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m, 1 búa đóng cọc.
Địa điểm hướng dẫn thực hành.
Học sinh: Mỗi tổ một bộ thực hành và chọn cử một cốt cán để thực hành.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức:
6A:
6B: ..
6C: .
6D: ..
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra dụng cụ của học sinh
3. Bài mới: Hướng dẫn thực hành
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV đặt giác kế trước lớp rồi giới thiệu cho học sinh dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế.
Học sinh quan sát hình 40, quan sát dụng cụ và cho biết:
- Trên mặt đĩa tròn có gì?
Đĩa tròn được đặt như thế nào?
Cố định hay quay được?
Giáo viên giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa?
Hãy nhắc lại cấu tạo của giác kế?
Yêu cầu học sinh đọc thầm mục 2 trong SGK – 88.
Gọi 1 em đọc cách đo góc trên mặt đất.
Giáo viên nhắc lại 4 bước để đo góc trên mặt đất.
Giáo viên thực hành theo 4 bước cho cả lớp quan sát.
Yêu cầu học sinh nhắc lại 4 bước làm để đo góc trên mặt đất.
Cho HS cốt cán thực hành làm
( mỗi tổ 1 em).
HS cả lớp cùng theo dõi và nhận xét cách làm từng bước.
1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất.
Dụng cụ: Giác kế.
Cấu tạo:
- Một đĩa tròn, mặt đĩa được chia độ sắn từ 0o-> 180o .
- Trên mặt đĩa có một thanh quay xung quanh tâm của đĩa; Hai khe ngắm ở hai đầu thẳng hàng với tâm
- Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên mặt giá ba chân có thể quay quanh trục.
- Dây dọi.
2. Cách đo góc trên mặt đất.
SGK –T88
4. Củng cố:
Học sinh nhắc lại cách đo góc trên mặt đất.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
Xem lại cách thực hành ở sách giáo khoa
Tiết sau thực hành ngoài sân thể dục yêu cầu các nhóm lấy dụng cụ thực hành.
Rút kinh nghiệm:...................................................................................................
........................................................................................................................................
NGÀY 24/2
DUYỆT TIẾT 22
Lê Thị Mai
Ngày soạn: 02/3
Ngày giảng: 6A, C: 10/3 6B, D: 09/3
TIẾT 23: THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho HS kỹ năng đo góc trên mặt đất bằng giác kế.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS ý thức tập thể và biết thực hiện những qui định về kỹ thuật thực hành.
4. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Địa điểm trực hành.
Mẫu báo cáo thực hành.
Học sinh: Mỗi tổ một bộ dụng cụ thực hành.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức
6A:
6B: ..
6C: .
6D: ..
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Nêu các bước tiến hành?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Phần thực hành
HĐ 1
GV kiểm tra dụng cụ thực hành của HS và đưa các nhóm đến vị trí đã chọn sẵn.
HĐ 2
GV cho các nhóm tiến hành .
Lưu ý: Mỗi tổ chia thành hai nhóm nhỏ để thực hành ( Có thể thay đổi góc đo)
Những em chưa đến lượt ngồi quan sát, rút kinh nghiệm.
GV quan sát các nhóm thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm cho HS cách đo góc.
Mỗi nhóm cử một em viết biên bản thực hành
Hoạt động 3
Cho các nhóm báo cáo kết quả thực hành và nộp kết quả thực hành
Hoạt động 4
HS các nhóm nộp biên bản thực hành.
GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm và cho điểm từng cá nhân
Cho HS thu dọn và cất dụng cụ thực hành, làm vệ sinh cá nhân chuẩn bị cho tiết học sau.
1. Đo góc trên mặt đất
* Giáo viên kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm.
* Các nhóm tiến hành làm.
* Giáo viên nhận xét, điều chỉnh.
2. Làm báo cáo thực hành
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
Tổ (nhóm)Lớp..
Dụng cụ đủ hay thiếu (lí do)
Ý thức kỷ luật trong giờ thực hành của các thành viên
Kết quả thực hành
+) Các bước tiến hành
+) Kết quả cụ thể
4) Tự đánh giá, xếp loại
Đề nghị cho điểm thực hành tng cá nhân trong tổ.
4. Củng cố:
- Nhắc lại mục tiêu của giờ thực hành.
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nắm vững cách đo góc trên mặt đất.
- Xem trước bài : Đường tròn
- Tiết sau mang theo compa để học bài đường tròn.
Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................
.........................................................................................................................................
NGÀY 03/3
DUYỆT TIẾT 23
Lê Thị Mai
Ngày soạn: 9/3
Ngày giảng: 6B, D: 16/3 6A, C: 17/3
TIẾT 24: ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu đường tròn là gì? hình tròn là gì? Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.
- Biết vẽ cung tròn, đường tròn, biết giữ nguyên độ mở của Compa.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng compa thành thạo.
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi vẽ hình.
4. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Thước đo góc, thước thẳng, compa, phấn màu.
Học sinh: Thước đo góc, thước thẳng, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức:
6A:
6B: ..
6C: .
6D: ..
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Em hãy cho biết để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì?
Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2 cm ?
Giáo viên lấy 3 điểm A, B, C bất kỳ trên đường tròn, yêu cầu học sinh cho biết:
Các điểm này cách tâm O một khoảng là bao nhiêu?
Vậy đường tròn tâm O bán kính 2 cm là hình như thế nào?
GV giới thiệu ký hiệu: (O; 2cm)
Đường tròn tâm O bán kính R là một hình gồm các điểm như thế nào?
So sánh độ dài ON, OM, OP với R?
Điểm nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng như thế nào so với bán kính?
Hình tròn gồm những điểm nào.
Nêu sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn?
Học sinh quan sát hình 44; 45 và cho biết cung tròn là gì?
Dây cung là gì?
Học sinh vẽ ( 0, 2cm).
Vẽ dây cung EF = 3cm.
Vẽ đường kính đường tròn.
So sánh đường kính với bán kính ?
Giáo viên đưa ra ví dụ 1- SGK
Học sinh thực hiện theo hình 46.
Ví dụ 2:
HS nghiên cứu SGK - 91.
Yêu cầu học sinh làm bài tập 38 (SGK - T91) và bài 39 (SGK – 92)
1. Đường tròn và hình tròn.
* Đường tròn:
+ Khái niệm: SGK – T89
Ký hiệu (O; R)
+Điểm M Î (O; R) OM = R
+Điểm N nằm bên trong(O;R)OM< R
+Điểm P nằm bên ngoài(O;R)OM > R
* Hình tròn: SGK – T90.
2. Cung và dây cung:
- Lấy A; B Î (O).
Hai điểm A; B chia đường tròn thành 2 cung tròn: Cung AnB và cung AmB
- Dây cung là đoạn thẳng nối 2 mút của cung: Dây AB
- Đường kính là dây đi qua tâm: CD
CD = 2R
3. Một công dụng khác của Com pa
*So sánh hai đoạn thẳng
Ví dụ1: SGK – T91.
*Tính tổng độ dài hai đoạn thẳng
Ví dụ2: SGK – T91.
Luyện tập:
Bài 38 (SGK – T91)
Bài 39 (SGK – T92)
4. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài.
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nắm vững khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung.
- Làm các bài tập: 40; 41; 42 (SGK).
- Chuẩn bị mỗi em 1 vật dụng có dạng hình tam giác.
Rút kinh nghiệm: .................................................................................................. .........................................................................................................................................
NGÀY 10/3
DUYỆT TIẾT 24
Lê Thị Mai
Ngày soạn : 16/3
Ngày giảng: 6BD : 23/3 6A,C : 24/3
Tiết 25 : TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được định nghĩa tam giác, các yếu tố: đỉnh, cạnh, góc của tam giác.
- Biết vẽ tam giác, biết gọi tên và ký hiệu tam giác, nhận biết điểm nằm bên trong và điểm nằm bên ngoài tam giác.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết các yếu tố của tam giác, kĩ năng vẽ tam giác.
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi vẽ hình.
4. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Thước thẳng, com pa.
Học sinh: Thước thẳng, com pa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức:
6A:
6B: ..
6C: .
6D: ..
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R ?
? Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm . Vẽ ( B; 2,5 cm) và (C; 2 cm) cắt nhau tại A và D
Tính độ dài AB và AC, chỉ cung AD lớn, cung AD nhỏ, vẽ dây cung AD
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV sử dụng hình vẽ vừa kiểm tra và giới thiệu tam giác ABC.
Vậy tam giác ABC là hình như thế nào?
A B C
Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, AC, BC
Như trên có phải là tam giác hay không? Vì sao?
GV vẽ tam giác ABC lên bảng. Yêu cầu
HS vẽ vào vở.
GVđưa ra kí hiệu ∆ABC và giới thiệu cách
đọc, kí hiệu khác như:ACB,BAC, ...
Hãy nêu 1 số cách đọc khác của ABC?
Cho tam giác MNP . Hãy đọc tên 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc của tam giác MNP?
Yêu cầu học sinh làm bài 43 – SGK.
GV:đưa ra bài 44 trên bảng phụ
HS xem hình vẽ 55- SGK rồi điền vào chỗ trống trong bảng.
GV:yêu cầu các nhóm hoạt động.
Hãy nêu một số vật dụng trong thực tế có dạng tam giác?
GV giới thiệu điểm nằm trong, điểm nằm ngoài tam giác.
Nhìn vào hình vẽ và các bước làm của bạn ở bài kiểm tra đầu giờ, em hãy cho biết để vẽ tam giác ABC ta làm như thế nào?
GV hướng dẫn các bước vẽ ABC
HS vẽ vào vở theo các bước giáo viên hướng dẫn.
Hãy nhắc lại các bước để vẽ ABC biết độ dài 3 cạnh?
Hãy vẽ tam giác trong các trường hợp sau:
a, AB = AC = 4 cm; BC = 5 cm.
b, AB = AC = BC = 3 cm.
Yêu cầu học sinh làm bài tập 47 – SGK.
Gọi 1 HS lên bảng trình bày. GV nhận xét
1. Tam giác ABC là gì?
* Định nghĩa: (SGK- 93)
Ký hiệu: ABC
(BCA; CAB; BAC; CBA)
- Ba đỉnh: A; B; C
- Ba cạnh: AB; BC; AC
- Ba góc: ABC; ACB; BAC.
- Điểm M nằm bên trong tam giác.
- Điểm N nằm bên ngoài tam giác.
2. Vẽ tam giác
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết BC= 4cm;
AB = 3cm; AC = 2cm.
Cách vẽ:
-Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
- Vẽ (B; 3cm) và (C; 2cm)
- Lấy 1 giao điểm của hai cung tròn là A
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta cóABC
Bài tập:
Hãy vẽ tam giác trong các trường hợp sau:
a, AB = AC = 4 cm; BC = 5 cm.
b, AB = AC = BC = 3 cm.
4. Củng cố:
- Nhắc lại khái niệm tam giác, các yếu tố của tam giác, cách vẽ tam giác.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài. Làm các bài tập 45; 46 (SGK- 95)
- Ôn tập phần hình học từ đầu chương . Trả lời các câu hỏi (SGK -T96)
- Tiết sau ôn tập chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Rút kinh nghiệm : ................................................................................................. .........................................................................................................................................
NGÀY 17/3
DUYỆT TIẾT 25
Lê Thị Mai
Ngày soạn: 20/3
Ngày giảng: 6A, C: 1/4 6B, D:
Tiết 26 : ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức về góc.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo góc, vẽ góc, vẽ đường tròn, vẽ tam giác.
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi vẽ hình.
4. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Thước đo góc, thước thẳng, compa.
Học sinh: Thước đo góc, thước thẳng, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức:
6A:
6B: ..
6C: .
6D: ..
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra trong lúc ôn tập)
3. Bài mới:
I. Đọc hình:
Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì?
n
t
x O y
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
? Thế nào là góc nhọn , góc vuông, góc tù, góc bẹt?
? Thế nào là hai góc bù nhau, hai góc phụ nhau, hai góc kề nhau, hai góc kề bù?
? Tia phân giác của một góc là gì?
Mỗi góc có mấy tia phân giác?
? Định nghĩa tam giác ABC?
Đọc tên các đỉnh, cạnh, góc của một tam giác?
? Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R?
Bài 2: Điền vào ô trống các phát biểu sau để được câu đúng(GV ghi sẵn đề trên bảng phụ)
Yêu cầu học sinh lên bảng điền.
Gọi HS dưới lớp nhận xét
Bài 3: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
GV ghi sẵn đề bài trên bảng phụ. Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
Với những câu sai, yêu cầu HS sửa lại cho đúng.
Gọi học sinh lên vẽ 2 góc phụ nhau, kề nhau, kề bù,
Cho cả lớp làm bài tập sau:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 4cm,
BC = 3cm; AC = 2cm.
Gọi HS đứng tại chỗ nhắc lại cách vẽ tam giác.
Gọi 1 HS khác lên bảng vẽ đoạn thẳng AB = 4cm.
Nêu cách xác định điểm C?
Gọi 2 HS lên bảng vẽ(A; 2cm) và (B; 3cm)
GV nhận xét cách làm và nhắc lại từng bước vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh của tam giác.
H1: Hai nửa mặt phẳng đối nhau có chung bờ a.
H2: Góc nhọn xOy, A là điểm nằm trong góc .
H3: Góc vuông mIn
H4: Góc tù aPb
H5: Góc bẹt xOy có Ot là
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 2_12391923.docx