I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh được củng cố các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, tỉ số hai đường cao, tỉ số hai diện tích của hai tam giác đồng dạng
2. Kĩ năng:
- Vận dụng các định lí về hai tam giác đồng dạng để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích tam giác 3. Thái độ:
- Thấy được ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
4. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
117 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 472 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình học khối 8 (chuẩn kiến thức), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g ?
- Nêu trường hợp đồng dạng đặt biệt của tam giác vuông?
- Nêu định lí về tỉ số đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác vuông đồng dạng?
3. Bài mới :
* ĐVĐ : Trong tiết trước ta đã có định lí về các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. Tiết hôm nay chúng ta sẽ đi vận dụng định lí đó để làm một số bài tập liên quan.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Gv yêu cầu một hs đọc đề bài.
Cho hs tự ghi gt, kl của bài toán.
? Em có nhận xét gì về tam giác ABC? Vì sao?
? Vận dụng điều gì để tính k của hai tam giác đồng dạng A’B’C’ và ABC?
(Có diện tích tam giác A’B’C’ và có thể tính được diện tích của tam giác ABC vậy ta tính được tỉ số đồng dạng k như thế nào?)
? Có k và độ dài các cạnh của tam giác ABC . Hãy tính độ dài các cạnh của tam giác A’B’C’?
Y/c hs thực hiện tính và cho các hs khác nhận xét, sửa sai => Gv nhận xét.
Qua bài tập, y/c hs nhắc lại đ/lí pi ta go đảo và tỉ số diện tích của hai tam giác dạng?
Cho hs đọc đề bài và quan sát hình vẽ trong sgk. Gv vẽ hình lên bảng.
? Hãy quan sát hình vẽ và cho biết trên hình có bao nhiêu tam giác?
? Các tam giác này có đặc điểm gì?
? Dựa vào đâu để tìm các cặp tam giác đồng dạng?
(Dựa vào cặp góc có cạnh tương ứng vuông góc.)
Y/cầu hs chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng. Chú ý hs cách viết và viết theo các đỉnh tương ứng.
? Với các kích thước đã cho trên hình, ta căn cứ vào đâu để tính được BC, AH, BH, CH?
(Dựa vào định lí pitago để tính BC, sau đó dựa vào các tam giác đồng dạng để tính HA, HB.)
? Có BH ta tính được điều gì?
Y/c hs giải trên bảng, các hs khác làm vào vở.
Cho hs nhận xét và sửa sai => Gviên sửa sai.
GV: Như vậy qua bài tập này chúng ta một lần nữa nhớ lại định lí pitago và các trường hợp đòng dạng của tam giác vuông.
Cho hs đọc đề bài toán.
Gv hướng dẫn hs giải dạng toán bằng cách vẽ thanh sắt cắm vuông góc với mặt đất.
? Sau khi vẽ hình mô phỏng như trên em có nhận xét gì về cột sắt và ống khói?
? Hai tam giác A’B’C’ và ABC có đồng dạng với nhau không? Vì sao?
? Dựa vào cách phân tích bài toán hãy tính chiều cao AB của ống khối ?
GV: Qua bài tập này chúng ta thấy được ứng dụng của tam giác đồng dạng trong đời sống thực tế.
Cho 1 hs đọc to yêu cầu của đề bài.
? Trên hình vẽ có bao nhiêu tam giác vuông?
? Các tam giác vuông này có đồng dạng với nhau không?
Dựa vào các tam giác đòng dạng này hãy tính AH trước sau đó tính các cạnh của tam giác ABC.
Y/c hs giải bài tập theo nhóm?
Cho hs đại diện nhóm trình bày các bước giải, các nhóm khác theo dõi để nhận xét và sửa sai => Gv nhận xét chỉnh sửa nếu cần thiết
(Nếu hết thời gian có thể giao bài này về nhà)
Bài 47 skg-84
Gt
∆ABC; AB =3cm ; AC =4cm; BC = 5cm; ∆A’B’C’ ∆ABC
SA’B’C’= 54 cm2
Kl
Tính : A’B’ ; A’C’ ; B’C’ ?
Giải:
Vì ABC có các cạnh lần lượt là 3;4;5 (bộ ba pitago) => ABC vuông tại A.
Mà: A’B’C’ ABC (gt)
Nên:
=> k = 3
mà :
=>A’B’ = 9; A’C’ =12; B’C’ =15 (cm)
Bài 49 sgk-84
a) Có 3 cặp tam giác đồng dạng:
HBA ABC
HAC ABC
HBA HAC
b) Tính: BC =?;AH =?; BH =?;CH =?
Ta có: ABC vuông, nên:
BC2 = AB2 + AC2 (đ/lípitago)
BC =
=
= 23,98cm
Vì : HBA ABC nên
=> HB =
=> HA =
HC = BC –HB
= 23,98 – 6,46 =17,52 (cm)
Bài 50 sgk-84
Ta có: ABC A’B’C’
=> =>
=>
Vậy chiều cao của cột ống khối là 47,83m.
Bài 51 sgk-84
Ta có: HBA HAC
=>
HA2 = 25.36 = 900
HA = 30 (cm)
Mặt khác : ABC HBA
=>
=> AB2 = BH.BC = 25. 61 39,052
=> AB 39,05 (cm)
=>AC = 61. 30: 39,05= 46,86(cm)
Vậy PABC = 146,91 (cm)
SABC = AH.BC = 915 (cm2)
4. Củng cố
- Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
- Dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng
- Tỉ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng
- Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng
5. Dặn dò:
- Ôn các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
- Xem trước bài “ứng dụng thực tế của hai tam giác đồng dạng”
- Xem lại cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
* RÚT KINH NGHIỆM
.
NGÀY 4/3/2017
TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT TIẾT 48, 49
Lê Thị Mai
Ngày soạn: 8/3
Ngày giảng: 8B, C, D: 15/3
Tiết 50. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm vững nội dung của bài toán thực hành.(đo gián tiếp chiều cao của vật , tính khoảng cách giữa hai điểm.)
- Học sinh nắm vững các bước tiến hành đo đạt và tính toán trong từng trường hợp chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo.
- Hsinh nắm vững các thao tác sử dụng dụng cụ đo
2. Kĩ năng:
- Hs có kĩ năng vận dụng các trường hợp đồng dạng trong thực tế để thực hiện đo đạc khi cần thiết.
- Rèn kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo đúng và hiệu quả.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tự tin.
4. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: Giác kế ngang, giác kế đứng, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, hình vẽ 54, 55 sgk
HS: Ôn tập các định lí về hai tam giác đồng dạng, các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, thước kẻ, compa.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: 8B: .
8C: ..
8D: ..
2. Kiểm tra bài cũ:
- Có mấy trường hợp đồng dạng của hai tam giác?
- Nêu các định lí về trường hợp đồng dạng của tam giác vuông?
3. Bài mới:
*ĐVĐ: Trong tiết trước khi làm bài tập chúng ta đã làm quen với một số ứng dụng thực tế của các trường hợp đồng dạng trong thực tế. Tiết hôm nay sẽ cho chúng ta biết thêm một số ứng dụng thực tế khác của tam giác đồng dạng và chúng ta sẽ vận dụng tiết hôm nay để thực hành trong thực tế vào tiết sau.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV:Giả sử cần xác định chiều cao của một cái cây nào đó
GV:Đưa hình 54/SGK lên bảng phụ và nói. Trong hình này ta cần tính chiều cao A’C’ của một cái cây. Vậy ta cần xác định độ dài những đoạn nào? Tại sao?
HS :Để tính được A’C’ ta cần biết độ dài các đoạn thẳng AB, AC, A’B
GV:Để xác định được AB, AC, A’B ta làm như sau:
GV:Cho HS đọc phần đo đạc trong SGK/85
GV:Hướng dẫn HS cách ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C’ của cây. Sau đó đổi vị trí ngắm để xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ với AA’
Đo khoảng cách BA, BA’
GV:Hãy tính chiều cao A’C’ của cây. Dựa vào đâu để tính được A’C’
HS : Dựa vào sự đồng dạng của 2 tam giác BA’C’ và BAC
GV:Chốt lại vấn đề
Ta tính A’C’ = k.AC (k: tỉ số đồng dạng
GV:Yêu cầu HS tính chiều cao A’C’ của cây khi giả sử ta đo được
AB = 1,5m; BA’ = 4,5m
cọc AC = 2m
HS :Tính vào bảng nhỏ theo nhóm cùng bàn và thông báo kết quả
GV:Kiểm tra lại kết quả HS đưa ra
GV:Đưa hình 55/SGK lên bảng phụ và nêu bài toán: Giả sử phải đo khoảng cách AB trong đó địa điểm A có hồ (ao) bao bọc không thể tới được
A
B a C
HS :Đọc SGK bàn bạc các bước tiến hành sau đó đại diện 1 nhóm trình bày cách đo
GV:Trên thực tế ta đo độ dài BC bằng dụng cụ gì? Đo độ lớn các góc ABC và BCA bằng dụng cụ gì?
HS :Trả lời tại chỗ
Ta đo khoảng cách (độ dài) BC bằng thước dây, còn đo độ lớn các góc ABC và BCA bằng giác kế
GV:Hướng dẫn HS cách tính khoảng cách AB trên giấy theo từng bước
HS :Theo dõi, lắng nghe
GV:Giả sử BC = a = 7,5m
B’C’ = a’ = 15cm, A’B’ = 20cm
Hãy tính AB
HS :Cùng tính AB vào bảng nhỏ theo nhóm bàn và thông báo kết quả
1) Đo gián tiếp chiều cao của vật
+ Bước 1:
- Đặt thước ngắm tại vị trí A sao cho thước vuông góc với mặt đất, hướng thước ngắm đi qua đỉnh của cây.
- Xác định giao điểm B của đường thẳng AA' với đường thẳng CC' (Dùng dây).
Bước 2:
- Đo khoảng cách BA, AC & BA'
Do ABC A'B'C'
Cây cao là
2. Đo khoảng cách của 2 điểm trên mặt đất trong đó có 1 điểm không thể tới được
B1: Đo đạc
- Chọn chỗ đất bằng phẳng; vạch 1 đoạn thẳng có độ dài tuỳ chọn
(BC = a)
- Dùng giác kế đo góc trên mặt đất đo các góc B = , C =
B2: Tính toán và trả lời:
Vẽ trên giấy A'B'C' với B'C' = a'
Góc B = ; góc C = có ngay
ABC A'B'C'
Áp dụng
+ Nếu a = 7,5 m
+ a' = 15 cm
A'B' = 20 cm
Khoảng cách giữa 2 điểm AB là:
cm = 10 m
4. Củng cố:
- GV cho 2 HS lên bảng ôn lại cách sử dụng giác kế để đo 2 góc tạo thành trên mặt đất.
- HS lên trình bày cách đo góc bằng giác kế ngang
- GV: Cho HS ôn lại cách sử dụng giác kế đứng để đo góc theo phương thẳng đứng.
- HS trình bày và biểu diễn cách đo góc sử dụng giác kế đứng
5. Dặn dò
- Tìm hiểu thêm cách sử dụng 2 loại giác kế
- Xem lại phương pháp đo và tính toán khi ứng dụng tam giác đồng dạng.
- Chuẩn bị giờ sau:
Mỗi tổ chuẩn bị: 1 thước ngắm, 1 sợi dây dài 10m, giấy làm bài, bút, thước kẻ, thước đo góc, 1 giác kế ngang và 2 cọc ngắm mỗi cọc dài 0,3m
* RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 10/3/2016
Ngày giảng: 8B, C, D: 17/3
TIẾT 51: THỰC HÀNH: ĐO CHIỀU CAO CỦA MỘT VẬT, ĐO KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐIỂM TRÊN MẶT ĐẤT TRONG ĐÓ CÓ MỘT ĐIỂM KHÔNG THỂ TỚI ĐƯỢC.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành cơ bản để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế (Đo gián tiếp chiều cao một vật và khoảng cách giữa 2 điểm).
- Đo chiều cao của cây, một toà nhà, khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trong đó có một điểm không thể tới được.
2. Kỹ năng:
- Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc tính toán tiến đến giải quyết yêu cầu đặt ra của thực tế, kỹ năng đo đạc, tính toán, khả năng làm việc theo tổ nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng.
4. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Giác kế, thước ngắm.
- HS: Mỗi tổ mang 1 dụng cụ đo góc: Thước đo góc, giác kế. Thước ngắm, thước dây, giấy bút.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức: 8B: .
8C: ..
8D: ..
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước đo gián tiếp chiều cao của một vật?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ mình về dụng cụ => GV kiểm tra cụ thể
GV: phân công nhiệm vụ, nêu yêu cầu của buổi thực hành.
+ Đo gián tiếp chiều cao của vật.
GV: Phân chia vị trí, địa điểm thực hành của từng tổ.
(Chú ý nên cho 2 tổ cùng đo chiều cao của một vật sau đó lấy kết quả so sánh đối chiếu.)
GV: Kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở và hướng dẫn thêm học sinh.
Gv: Yêu cầu các tổ tiếp tục làm việc để hoàn thành báo cáo. Sau đó thu báo cáo.
1. Kiểm tra việc chuẩn bị, giao nhiệm vụ.
- Dụng cụ:
- Nhiệm vụ:
+ Đo gián tiếp chiều cao của vật.
2. Học sinh thực hành
- Nhận địa điểm
- Thực hành
- Thu gọn dụng cụ
3. Hoàn thành báo cáo
4. Củng cố:
- Kiểm tra đánh giá đo đạc tính toán của từng nhóm.
- Nhận xét kết quả đo đạc của từng nhóm
- Thông báo kết quả đúng.
- ý nghĩa của việc vận dụng kiến thức toán học vào đời sống hàng ngày.
5. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bước để đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một điểm không thể tới được.
- Chuẩn bị các dụng cụ để tiết sau tiếp tục thực hành.
* RÚT KINH NGHIỆM
.
NGÀY 11/3/2017
DUYỆT TIẾT 50, 51
Lê Thị Mai
Ngày soạn: 16/3
Ngày giảng: 8B, D: 22/3 8C: 21/3
TIẾT 52: THỰC HÀNH: ĐO CHIỀU CAO CỦA MỘT VẬT, ĐO KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐIỂM TRÊN MẶT ĐẤT TRONG ĐÓ CÓ MỘT ĐIỂM KHÔNG THỂ TỚI ĐƯỢC.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành cơ bản để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế (Đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một điểm không thể tới được).
- Đo chiều cao của cây, một toà nhà, khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trong đó có một điểm không thể tới được.
2. Kỹ năng:
- Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc tính toán tiến đến giải quyết yêu cầu đặt ra của thực tế, kỹ năng đo đạc, tính toán, khả năng làm việc theo tổ nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng.
4. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Giác kế, thước ngắm.
- HS: Mỗi tổ mang 1 dụng cụ đo góc: Thước đo góc, giác kế. Thước ngắm, thước dây, giấy bút.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức: 8B: .
8C:
8D: ..
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một điểm không thể tới được.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ mình về dụng cụ => GV kiểm tra cụ thể
GV: phân công nhiệm vụ, nêu yêu cầu của buổi thực hành.
+ Đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một điểm không thể tới được.
GV: Phân chia vị trí, địa điểm thực hành của từng tổ.
(Chú ý nên cho 2 tổ cùng đo khoảng cách sau đó lấy kết quả so sánh đối chiếu.)
GV: Kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở và hướng dẫn thêm học sinh.
Gv: Yêu cầu các tổ tiếp tục làm việc để hoàn thành báo cáo. Sau đó thu báo cáo.
1. Kiểm tra việc chuẩn bị, giao nhiệm vụ.
- Dụng cụ:
- Nhiệm vụ:
+ Đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một điểm không thể tới được.
2. Học sinh thực hành
- Nhận địa điểm
- Thực hành
- Thu gọn dụng cụ
3. Hoàn thành báo cáo
4. Củng cố:
- Kiểm tra đánh giá đo đạc tính toán của từng nhóm.
- Nhận xét kết quả đo đạc của từng nhóm
- Thông báo kết quả đúng.
- ý nghĩa của việc vận dụng kiến thức toán học vào đời sống hàng ngày.
5. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng.
- Trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương III.
- Làm các bài tập 56, 57, 58 sgk – 92.
* RÚT KINH NGHIỆM
.
Ngày soạn: 17/3 Ngày giảng: 8B, C, D: 24/3
Tiết 53. ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm chắc, khái quát nội dung cơ bản của chương để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế .
2. Kỹ năng:
- Biết dựa vào tam giác đồng dạng để tính toán, chứng minh.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng.
4. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
II- CHUẨN BỊ:
- GV: bảng phụ, hệ thống kiến thức, phấn màu, thước thẳng.
- HS: Thước, ôn tập toàn bộ chương
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức: 8B: .
8C:
8D: ..
2. Kiểm tra
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của một số học sinh kết hợp kiểm tra lồng ghép trong phần ôn tập.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
1. Nêu định nghĩa đoạn thẳng tỷ lệ?
2- Phát biểu. vẽ hình, ghi GT, KL của định lý Talét trong tam giác?
- Phát biểu. vẽ hình, ghi GT, KL của định lý Talét đảo trong tam giác?
3- Phát biểu. vẽ hình, ghi GT’ KL hệ quả của định lý Ta lét
4-Nêu tính chất đường phân giác trong tam giác?
5- Nêu các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác?
Gv: Cho hs đọc đề bài
? Khi xác định tỉ số của hai đoạn thẳng em phải chú ý điều gì ?(đưa về cùng đơn vị)
Cho 3 hs lên bảng trình bày
GV: cho hs đọc đề bài tập 58. Vẽ hình ghi gt, kl của bài toán.
Gv gọi hs đọc hướng dẫn của SGK
Gv hướng dẫn hs làm từng bước
a) Xét D vuông bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền, cạnh góc vuông.
KB = HC
Ý
DKBC = DHCB
b) KH // BC
Ý
c) DIAC DHBC (g-g)
Þ
DAKH DABC
Gọi hs lên bảng trình bày từng câu theo sự hướng dẫn của gv
GV: Cho Hs đọc đề bài, vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận của bài toán.
Gv hướng dẫn hs vẽ thêm đường phụ EF qua O và song song với CD
? Như vậy làm thế nào để chứng minh được OE = OF? (đã làm ở bài 20 sgk)
Gv hướng dẫn tiếp :
+ AN = NB
Ý
Ý
+ DM = MC
Ý
Ý
Cho Hs lên bảng trình bày từng ý hoặc cho hs tự trình bày tại chỗ gv chỉnh sửa từng phần.
I. Lý thuyết
1. Đoạn thẳng tỷ lệ
2. Định lý Talét trong tam giác
ABC có a // BC
3. Hệ quả của định lý Ta lét
4. Tính chất đường phân giác trong tam giác
Trong tam giác, đường phân giác của 1 góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỷ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.
5. Tam giác đồng dạng
+ 3 cạnh tương ứng tỷ lệ
+ 1 góc xen giữa hai cạnh tỷ lệ .
+ Hai góc bằng nhau.
II. Bài tập
Bài 56
a) AB = 5cm; CD = 15cm thì
b) AB = 45dm = 450cm; CD = 150 cm
c) AB = 5CD
Bài 58
GT
DABC (AB=AC), BH^AC, CK^AB
BC = a, AB=AC=b
KL
a) BK = CH b) KH//BC
c) HK = ?
Chứng minh
a) Xét DKBC và DHCB có :
BC chung
(DABC cân)
Þ DKBC = DHCB Þ BK=HC
mà AB = AC (DABC cân)
Xét DIAC và DHBC có :
; chung
ÞDIAC DHBC (g-g)
Vì KH // BC ÞDAKH DABC
Mà AH = AC – HC =
Bài 59
K
D
M
F
B
A
E
O
N
C
Chứng minh
Kẻ EF đi qua O và song song với CD (EÎAD, FÎBC)
Ta có : và
Mà AB//CD
Hay
Vì EF // AB Þ AN // EO, NB // OF (NÎAB, OÎEF)
mà EO = OF
Vì AN//EO
Vì NB//DF
Þ AN = NB (1)
Vì EO//DCÞ OE//DM, OF//MC (OÎEF, MÎCD)
mà EO = OF
Vì EO//DM
Vì OF//MC
Þ DM = MC (2)
Từ (1)(2) Þ AN = NB; DM = MC
4. Củng cố:
- GV nhắc lại kiến thức cơ bản chương
5. Dặn dò:- Làm các bài tập còn lại. Ôn tập giờ sau kiểm tra 45'
* RÚT KINH NGHIỆM
..
NGÀY 18/3/2017. DUYỆT TIẾT 52, 53
Ngày soạn: 22/3 Ngày giảng: 8B, C, D: 29/3
Tiết 54. KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra việc học, nắm bắt và khái quát nội dung cơ bản của chương.
- Kiểm tra việc vận dụng kiến thức đã học vào thực tế .
2. Kỹ năng:
- Biết dựa vào tam giác đồng dạng để tính toán, chứng minh.
- Kỹ năng trình bày bài chứng minh.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học
- Rèn tính tự giác, tích cực và trung thực.
4. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Cấp độ
Tên
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1.Đoạn thẳng tỉ lệ, định lí Ta-lét trong tam giác
Tính được tỉ số của hai đoạn thẳng
Số câu
Số điểm - Tỉ lệ
2
2 – 20%
2
2 – 20%
2.Tính chất đường phân giác của tam giác.
Biết sử dụng tính chất đường phân giác để tính tỉ số các đoạn thẳng
Dựa vào tỉ số hai đoạn thẳng chia ra bởi tia phân giác để tính tỉ số diện tích hai tam giác và độ dài các đoạn thẳng.
Số câu
Số điểm - Tỉ lệ
2
1,5 – 15%
2
2 – 20%
4
3,5 - 35%
3.Tam giác đồng dạng
Phát biểu đúng các định lí về các TH đồng dạng
Vận dụng các trường hợp đồng dạng chứng minh hai tam giác đồng dạng.
Số câu
Số điểm - Tỉ lệ
3
3 – 30%
1
1,5 - 15%
4
4,5 - 45%
Tổng số câu số điểm - Tỉ lệ
3
3 – 30%
4
3,5 – 35%
3
3,5 – 35%
10 - 100 %
III. ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ 1:
Câu 1: (3 điểm)
Phát biểu định lí về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác?
Câu 2: (2 điểm)
Xác định tỉ số của hai đoạn thẳng trong các trường hợp sau
AB = 7 cm ; CD = 14 cm
EF = 5 m ; GH = 60 cm
Câu 3: (4 điểm)
Cho tam giác ABC có AB = 5 cm ; AC = 6 cm, BC = 7 cm, AD là đường phân giác của góc A (D thuộc cạnh BC)
a)Tính .
b) Tính tỉ số diện tích của hai tam giác ABD và tam giác ACD?
c) Tính độ dài các đoạn thẳng DB, DC ?
Câu 3(1 điểm)
Cho tam giác MNP vuông ở M và có đường cao MK.
Chứng minh ∆KNM ∆MNP ∆KMP.
ĐỀ 2
Câu 1: (3 điểm)
Phát biểu định lí về các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông?
Câu 2: (2 điểm)
Xác định tỉ số của hai đoạn thẳng trong các trường hợp sau
AB = 6 cm ; CD = 14 cm
EF = 3 m ; GH = 60 cm
Câu 3: (4 điểm)
Cho tam giác MNP có MN = 5 cm ; MP = 6 cm, NP = 7 cm, MO là đường phân giác của góc M (O thuộc cạnh NP)
Tính
Tính tỉ số diện tích của hai tam giác MNO và tam giác MPO?
Tính độ dài các đoạn thẳng ON, OP ?
Câu 4: (1 điểm)
Cho tam giác MNP vuông ở M và có đường cao MK.
Chứng minh ∆KNM ∆MNP ∆KMP.
IV. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
ĐỀ 1:
Câu 1:
Phát biểu đúng mỗi định lí 1 điểm
Câu 2:
Mỗi tỉ số đúng a) ABCD=12 b) EFGH=253 1 điểm
Câu 3:
Vẽ hình đúng, ghi đúng gt, kl 0,5 điểm
Tính đúng tỉ số 56 1 điểm
Lập đúng tỉ số diện tích 1 điểm
Tính đúng mỗi độ dài 0,5 điểm
Câu 4:
Chứng minh đúng mỗi cặp tam giác đồng dạng 0,5 điểm
ĐỀ 2:
Câu 1:
Phát biểu đúng mỗi định lí 1 điểm
Câu 2:
Mỗi tỉ số đúng a) ABCD=37 b) EFGH=5 1 điểm
Câu 3:
Vẽ hình đúng, ghi đúng gt, kl 0,5 điểm
Tính đúng tỉ số 56 1 điểm
Lập đúng tỉ số diện tích 1 điểm
Tính đúng mỗi độ dài 0,5 điểm
Câu 4:
Chứng minh đúng mỗi cặp tam giác đồng dạng 0,5 điểm
* NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM
.
Ngày soạn: 23/3
Ngày giảng: 8B: 1/4 8C: 1/4 D: 30/3
Chương IV. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU.
A – HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
Tiết 55. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
2. Kỹ năng:
- Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, ôn lại khái niệm chiều cao hình hộp chữ nhật.
- Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không gian, cách kí hiệu.
3. Thái độ:
- Góp phần rèn luyện tư duy cho HS
4. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: + Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng.
+ Bao diêm, hộp phấn, hình lập phương khai triển.
+ Thước kẻ, phấn màu, bảng có kẻ ô vuông.
- HS: Thước kẻ, bút chì, giấy kẻ ô vuông.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 8B: ..
8C:
8D: ...
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật? Tính chất hình chữ nhật?
3. Bài mới
* ĐVĐ: Chúng ta đã biết cách biểu diễn một điểm, một đường thẳng trong mặt phẳng, biết thế nào là mặt phẳng. Vậy trong không gian những điều đó được biểu diễn như thế nào, cách đọc chúng ra sao. Chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV đưa ra hình hộp chữ nhật bằng nhựa trong và giới thiệu một mặt của hình chữ nhật, đỉnh, cạnh của hình chữ nhật rồi hỏi:
? Một hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là những hình gì ?
? Một hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh.
GV yêu cầu một HS lên chỉ rõ mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật.
GV giới thiệu: hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện, có thể xem đó là hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật, khi đó các mặt còn lại được xem là các mặt bên.
GV đưa tiếp hình lập phương bằng nhựa trong ra và hỏi:
Hình lập phương có 6 mặt là hình gì ?
Tại sao hình lập phương là hình hộp chữ nhật ?
GV yêu cầu HS đưa ra các vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương và chỉ ra mặt, đỉnh, cạnh của hình đó. (HS hoạt động theo nhóm để số vật thể quan sát được nhiều).
GV kiểm tra vài nhóm HS.
GV vẽ và hướng dẫn HS vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' trên bảng kẻ ô vuông.
Các bước:
- Vẽ hình chữ nhật ABCD nhìn phối cảnh thành hình bình hành ABCD.
1. Hình hộp chữ nhật
- Một hình hộp chữ nhật có 6 mặt, mỗi mặt đều là hình chữ nhật (cùng với các điểm trong của nó).
- Một hình hộp chữ nhật có: 6 mặt, 8 đỉnh, có 12 cạnh.
- Hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện, có thể xem đó là hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật, khi đó các mặt còn lại được xem là các mặt bên.
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là hình vuông.
VD: Bao diêm, hộp phấn, hộp đựng giấy là các hình hộp chữ nhật.
2. Mặt phẳng và đường thẳng
? - Các mặt của hình hộp chữ nhật là ABCD, A'B'C'D', ABB'A', BCC'B' ...
- Các đỉnh của hình hộp chữ nhật là A, B, C, D, A', B', C', D'.
- Các cạnh của hình hộp chữ nhật là AB, BC, CD, DA, AA', BB' ...
- Hai đáy của hình hộp là ABCD và A'B'C'D', khi đó chiều cao tương ứng là AA' hoặc hai đáy là ABB'A' và DCC'D', khi đó chiều cao tương ứng là AD.
4. Củng cố:
- Cho học sinh chỉ và nhắc lại các đỉnh, các mặt, các cạnh của hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’
5. Dặn dò:
- Làm bài tập số 3, 4 tr.97 Sgk.
- Tập vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
* RÚT KINH NGHIỆM
..
NGÀY 25/3/2017
DUYỆT TIẾT 54, 55, 56
Lê Thị Mai
Ngày soạn: 28/3 Ngày giảng: 8B, C, D: 5/4
Tiết 56. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm được dấu hiệu về hai đường thẳng song song.
- Bằng hình ảnh cụ thể, HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song.
- Ôn lại công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vận dụng lý thuyết vào giải BT cho HS
3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực tìm hiểu bài.
4. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật. Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp )
- HS: Thước thẳng có vạch chia mm
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: 8B: ..
8C: .
8D: ...
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho hình hộp chữ nhật ABCD A’B’C’D’ hãy cho biết
- Hình hộp chữ nhật có mấy mặ? Các mặt là hình gì? Kể tên vài mặt.
- Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh ?
- AA’ và AB có cùng nằm trong 1 mặt phẳng hay không? Có điểm chung hay không ?
- AA’ và BB’ có cùng nằm trong 1 mặt phẳng hay không? Có điểm chung hay không ?
3. Bài mới
* ĐVĐ: Hai đường thẳng không có điểm chung trong không gian có được coi là song song không ? bài mới ta sẽ nghiên cứu.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: Qua phần kiểm tra bài cũ Thế nào là hai đường thẳng song song trong không gian?
GV:Yêu cầu HS chỉ ra vài cặp đường thẳng song song
HS :Quan sát hình và trả lời tại chỗ
AB // CD, BC // AD, AA’ // DD’, ....
GV:Giới thiệu AD và D’C’ là hai đường thẳng chéo nhau
HS :Chỉ ra vài cặp đường thẳng chéo nhau trong hình vẽ và trong lớp học
GV:Giới thiệu
Trong không gian nếu a // b, b // c
a // c
GV:Cho HS làm ?2/SGK
GV:Giới thiệu khái niệm đường thẳng son
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 2_12391930.docx