Bài 1: Củng cố: Điền vào dấu ( )
1) Đường tròn tâm K bán kính 2,5 cm, ký hiệu:
2) (I; 1,8cm) đọc là
3) (D; m) với m > 0 đọc là .
4) (K; ) đọc là đường tròn tâm , 3 dm
Bài 2: (Bài 38 tr.91 SGK)
Vẽ đường tròn (O; 2cm) và (A; 2cm) cắt nhau tại C, D. Điểm A nằm trên đường tròn tâm O.
a) Vẽ đường tròn tâm C, bán kính 2cm.
b) Vì sao đường tròn (C; 2cm) đi qua O ?
c) Vì sao đường tròn (C; 2cm) đi qua A ?
- GV giới thiệu C và D gọi là giao điểm của hai đường tròn.
C (O; 2cm) và C (A; 2cm)
- HS: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc, compa
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 459 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 6 - Tiết 30: Tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
Lớp dạy: 6C
Tiết 26. §8. TAM GIÁC
I.Mục tiêu
*Kiến thức:
- HS hiểu và định nghĩa được tam giác
- HS hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
*Kỹ năng:HS biết vẽ tam giác, biết gọi tên tam giác, nhận biết được điểm nằm bên trong và năm bên ngoài tam giác.
*Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh
* Định hướng phát triển năng lực cho học sinh:
+ Năng lực giải quyết vấn đề nêu ra trong thực tế.
+ Năng lực vẽ tam giác và tự học
+ Năng lực tính toán góc, tư duy.
II. Ph¬ng tiƯn d¹y häc
- GV: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, compa
KiĨm tra 15 phĩt
Bài 1: Củng cố: Điền vào dấu ()
1) Đường tròn tâm K bán kính 2,5 cm, ký hiệu:
2) (I; 1,8cm) đọc là
3) (D; m) với m > 0 đọc là .
4) (K; ) đọc là đường tròn tâm , 3 dm
Bài 2: (Bài 38 tr.91 SGK)
Vẽ đường tròn (O; 2cm) và (A; 2cm) cắt nhau tại C, D. Điểm A nằm trên đường tròn tâm O.
a) Vẽ đường tròn tâm C, bán kính 2cm.
b) Vì sao đường tròn (C; 2cm) đi qua O ?
c) Vì sao đường tròn (C; 2cm) đi qua A ?
- GV giới thiệu C và D gọi là giao điểm của hai đường tròn.
C Ỵ (O; 2cm) và C Ỵ (A; 2cm)
- HS: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc, compa
III. TiÕn tr×nh d¹y häc
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Ho¹t ®éng 1: Kiểm tra bài cũ
tr.92 SGK
GV nhận xét cho điểm
Vẽ hình theo đề bài:
AB = 2,5 cm; AC = 2cm
Nhận xét
AB + BC + AC = ON + NP + PM = OM
Hoạt động 2: Tam giác ABC là gì?
GV chì vào hình vẽ và giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì?
- GV vẽ hình:
Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác ABC không? Tại sao?
GV yêu cầu HS vẻ tam giác ABC vào vở, ký hiệu tam giác ABC là: DABC
GV giới thiệu cách đọc khác. Tổng cộng có 6 cách đọc khác nhau
- Trong DABC có 3 góc, 3 đỉnh, 3 cạnh:
+ Hãy đọc tên các đỉnh của DABC
+ Hãy đọc tên các góc của DABC
+ Hãy đọc tên 3 cạnh của DABC
GV yêu cầu HS làm bài 43 tr94 SGK
a) Hình tạo thành bởi được gọi là tam giác MNP.
b) Tam giác TUV là hình
GV lấy điểm M (nằm trong cả ba góc của tam giác) và giới thiệu đó là điểm nằm trong tam giác.
GV lấy điểm N (không nằm trong D, cũng không nằm trên tam giác) giới thiệu đó là điểm nằm ngoài tam giác
HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
HS: đó khọng phải là DABC vì ba điểm A, B, C thẳng hàng
HS vẽ tam giác ABC vào vở
DABC, DBCA, DACB,
HS đọc 3 đỉnh của DABC: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
- 3 góc của DABC: Góc ABC, góc ACB, góc BAC.
- 3 cạnh của DABC: AB, AC, BC
a) Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng gọi là DMNP
b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng.
1) Tam giác ABC là gì?
A
B C
* Định nghĩa: Học SGK
* Củng cố:
a) Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng gọi là DMNP
b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng.
Hoạt động 3: Vẽ tam giác
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4cm; AB = 3m; AC= 2cm.
GV chỉ chi HS hình HS1 đã kiểm tra đầu giờ và hỏi:
+ Để vẽ được tam giác ta làm như thế nào?
+ Vẽ một tia Ox và đặt các đoạn thẳng đơn vị trên tia
- GV làm mẫu trên bảng, vẽ D ABC có cạnh BC = 4cm; AB = 3m; AC= 2cm.
GV yêu cầu HS làm bài tập 47 SGK. Vẽ đoạn thẳng IR = 3cm. vẽ điểm TBDH sao cho TI = 2,5 cm; TR = 2cm. Vẽ D TIR
HS làm theo GV , vẽ tam giác ABC có cạnh BC = 4cm; AB = 3m; AC= 2cm. vào vở
HS vẽ hì nh vào vở theo từng bước GV hướng dẫn
2) Vẽ tam giác
A
2cm 3cm
C 4cm B
T
2,5cm 2cm
I 3cm R
Ho¹t ®éng 4:Củng cố
GV Nhấn mạnh cho học sinh về định nghĩa tam giác. Lưu ý cho học sinh cachs vẽ tam giác.
Hướng dẫn về nhà
- Học bài trong vở ghi và trong SGK, BTVN: 45, 46 tr.95 SGK
- Ôn tập phần hình học từ đầu chương
- Học ôn lại định nghĩa các hình tr.95 và 3 tính chất tr.96
- Làm các câu hỏi và bài tập tr.96 SGK
- Tiết sau ôn tập chương, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
IV. Lu ý khi sư dơng gi¸o ¸n
HS biết vẽ tam giác, biết gọi tên tam giác, nhận biết được điểm nằm bên trong và năm bên ngoài tam giác.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- HH6_T30.doc