Giáo án Hình học lớp 7 tiết 10: Từ vuông góc đến song song

B. Hoạt động hình thành kiến thức và luyện tập

HĐ 1: Tìm hiểu quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song

- Mục tiêu: Biết: Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ 3 thì song song; Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì cũng vuông góc với đường thẳng kia.

- Phương pháp:Vẽ hình, vấn đáp, tương tác,luyện tập.

- Em rút ra nhận xét gì về 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3?

- Gọi HS nhắc lại tính chất

- Nhắc lại và yêu cầu HS viết dưới dạng kí hiệu toán học.

 

doc3 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 544 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 7 tiết 10: Từ vuông góc đến song song, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/10/2018 Tuần: 05 Tiết chương trình: 10 Tên bài học: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: : Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc (song song) với một đường thẳng thứ 3 thì song song. Biết nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì cũng vuông góc với đường thẳng kia. 2. Kĩ năng: Phát biểu chính xác một mệnh đề. Bước đầu suy luận chứng minh, biết cách trình bày bài toán 3. Thái độ : Bước đầu biết suy luận bài toán, trình bày bài toán hình, cẩn thận trong công việc. 4. Năng lực: Phát triển và rèn luyện năng lực vẽ hình, tư duy, suy luận. II. Chuẩn bị của giáo viên (GV) và HS (HS) 1. Chuẩn bị của GV: Thước, phấn màu, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập, tính chất và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. III. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học tương tác, phương pháp dạy học vấn đáp, phương pháp vẽ hình, phương pháp luyện tập. IV. Hoạt động dạy học : 1. Ổn định: GV ổn định lớp. HS báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: a) Nêu tính chất của 2 đường thẳng song song? b) Cho M a .Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho c a. HS2: a) Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song? b) Trên hình bạn vừa vẽ: Hãy vẽ đường thẳng bc tại M. HS 1: M a c HS 2:b M a c 3. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài A. Hoạt động khởi động - Thông qua nội dung kiểm tra bài cũ yêu cầu HS chứng tỏ d//d’ ? - Nhận xét các câu trả lời của HS. - Chốt 3 cách chứng minh 2 đường thẳng song song Cặp góc đồng vị (so le trong) bằng nhau, cặp góc trong cùng phía bù nhau. B. Hoạt động hình thành kiến thức và luyện tập HĐ 1: Tìm hiểu quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song - Mục tiêu: Biết: Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ 3 thì song song; Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì cũng vuông góc với đường thẳng kia. - Phương pháp:Vẽ hình, vấn đáp, tương tác,luyện tập. - Em rút ra nhận xét gì về 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3? - Gọi HS nhắc lại tính chất - Nhắc lại và yêu cầu HS viết dưới dạng kí hiệu toán học. - Bảng phụ Bài tập 1: Cho a//b và , tính số đo góc _ b _ a _ c _ A _ B1 - Qua đó em rút ra nhận xét gì về vị trí của 1 đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song song ? - Gọi HS phát biểu lại tính chất. - Nhắc lại và yêu cầu HS viết dưới dạng kí hiệu toán học. - Yêu cầu HS làm bài 40 SGK/97: Bảng phụ gọi HS lần lượt điền vào chỗ trống HĐ 2:Tìm hiểu quan hệ giữa ba đường thẳng song song - Mục tiêu: Biết hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ 3 thì song song - Phương pháp:Vẽ hình, vấn đáp, tương tác,luyện tập. - Yêu cầu HS làm bài tập 2 (?2 SGK/97) - Qua đó em rút ra nhận xét gì về tính chất 2 đường thẳng cùng song song với 1 đường thẳng thứ 3. - Khi 3 đường thẳng d, d’, d’’ song song với nhau từng đôi một, ta nói 3 đường thẳng đó song song với nhau. - Kí hiệu d // d’ // d’’ - Yêu cầu HS làm bài 41 SGK/97 HĐ 3: Củng cố - Mục tiêu: Biết hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ 3 thì song song - Phương pháp:Vẽ hình, luyện tập. - Nhắc lại các tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song, tính chất 3 đường thẳng song song. - Để chứng minh 2 đường thẳng // ta có những cách nào? - Bài tập: (Bảng phụ) Cho hình vẽ b a ? 550 C D B A a) Chứng tỏ rằng a // b b) Thính số đo - Hai đừơng thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. - Phát biểu tính chất - a//b=> = (đồng vị) Mà = 900 = 900 vậy cb - Phát biểu tính chất Nếu và thì a// b Nếu a//b và thì a) b) c) d’ // d’’ -Khi 3 đường thẳng d, d’, d’’ song song với nhau từng đôi một, thì 3 đường thẳng đó song song với nhau. - Nếu a//b và a//c thì b//c - Nhắc lại các tính chất - Có 5 cách chứngminh 2 đường thẳng // - HS làm bài - Nhận xét bài làm của bạn. 1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song: Tính chất 1 : (SGK/96) Tính chất 2 : (SGK/96) a 2. Ba đường thẳng song song: Tính chất 3: (SGK/97) Bài tập: b a ? 550 C D B A a) b) Vì a // b nên (trong cùng phía) C. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng HĐ 1: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc 3 tính chất. - Nắm vững 5 cách chứng minh 2 đường thắng song song và 2 cách chứng minh 2 đường thẳng vuông góc. - Làm bài tập: 42, 43, 44, 46 SGK/98 - Tiết sau: Luyện tập HĐ 2: Hướng dẫn bài tập về nhà: Hướng dẫn bài 46 SGK/98 Tương tự bài tập 3 ở trên. 4. Rút kinh nghiệm (nếu có): .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Hiệu trưởng (ký, đóng dấu) Tổ/Nhóm trưởng (ký, ghi họ tên) Giáo viên (ký, ghi họ tên) (theo đợt kiểm tra định kỳ) (theo đợt kiểm tra định kỳ) (ký từng giáo án)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docChuong I TIET 10 Tu vuong goc den song song_12539314.doc
Tài liệu liên quan